Macrognathus là một chi cá chạch của họ Mastacembelidae, bộ Synbranchiformes.
Chi này phân bố trên hầu hết các vùng Ấn Độ và Đông Nam Á.[4] Macrognathus ăn ấu trùng côn trùng sống trong nước cũng như giun đất.[4]
Phân loại
Hiện tại có 24 loài ghi nhận trong chi này:[5]
- Macrognathus aculeatus (Bloch, 1786)
- Macrognathus albus Plamoottil & Abraham, 2014
- Macrognathus aral (Bloch & J. G. Schneider, 1801)
- Macrognathus aureus Britz, 2010
- Macrognathus caudiocellatus (Boulenger, 1893)
- Macrognathus circumcinctus (Hora, 1924)
- Macrognathus dorsiocellatus Britz, 2010
- Macrognathus fasciatus Plamoottil & Abraham, 2014
- Macrognathus guentheri (F. Day, 1865)
- Macrognathus keithi (Herre, 1940)
- Macrognathus lineatomaculatus Britz, 2010
- Macrognathus maculatus (G. Cuvier, 1832)
- Macrognathus malabaricus (Jerdon, 1849)
- Macrognathus meklongensis T. R. Roberts, 1986
- Macrognathus morehensis Arunkumar & Tombi Singh, 2000
- Macrognathus obscurus Britz, 2010
- Macrognathus pancalus F. Hamilton, 1822
- Macrognathus pavo Britz, 2010
- Macrognathus pentophthalmos (Gronow, 1854)
- Macrognathus semiocellatus T. R. Roberts, 1986
- Macrognathus siamensis (Günther, 1861)
- Macrognathus taeniagaster (Fowler, 1935)
- Macrognathus tapirus Kottelat & Widjanarti, 2005
- Macrognathus zebrinus (Blyth, 1858)
Chú thích
Tham khảo