Eupercaria

Eupercaria
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Nhánh Craniata
Phân ngành (subphylum)Vertebrata
Phân thứ ngành (infraphylum)Gnathostomata
Liên lớp (superclass)Osteichthyes
Lớp (class)Actinopterygii
Nhánh Actinopteri
Phân lớp (subclass)Neopterygii
Phân thứ lớp (infraclass)Teleostei
Nhánh Osteoglossocephalai
Nhánh Clupeocephala
Nhánh Euteleosteomorpha
Nhánh Neoteleostei
Nhánh Eurypterygia
Nhánh Ctenosquamata
Nhánh Acanthomorphata
Nhánh Euacanthomorphacea
Nhánh Percomorphaceae
Nhánh Eupercaria
Betancur-R. et al., 2014[1]
Các bộ và họ
Xem bài.
Danh pháp đồng nghĩa
Percomorpharia Betancur-R. et al., 2013

Cá dạng vược thật sự (danh pháp khoa học: Eupercaria, đồng nghĩa: Percomorpharia[2]) là một trong chín nhánh tiến hóa trong phạm vi nhóm cá dạng vược (Percomorphaceae).

Eupercaria thuộc nhánh cá dạng vược (Percomorphaceae) của cá vây gai thật sự (Acanthopterygii = Euacanthomorphacea). Các nhóm cá rô đồng (Anabantaria), cá khế (Carangaria) và cá trứng bám dính (Ovalentaria) tạo thành nhánh có quan hệ chị-em với Euperaria, trong khi nhóm cá bống (Gobiaria) là nhóm ngoài.[2][3]

Phân loại

Theo Phiên bản 4 trong Phân loại phát sinh chủng loài cá xương của Deepfin thì Eupercaria gồm 16 bộ, với Perciformes theo nghĩa mới và 15 bộ có quan hệ họ hàng gần khác cùng 14 họ với vị trí chưa chắc chắn. Tổng số họ nằm trong và ngoài các bộ của Eupercaria là 161.[3] Với trên 6.000 loài, Eupercaria là nhóm/loạt lớn nhất trong Percomorphaceae.[3]

Bộ
Họ vị trí chưa chắc chắn (incertae sedis)

Phát sinh chủng loài

Phát sinh chủng loài trong phạm vi Percomorphaceae như sau:[2][3]

 Percomorphaceae 

Anabantaria

Carangaria

Ovalentaria

Eupercaria

Gobiaria

Pelagiaria

Syngnatharia

Batrachoidaria

Ophidiaria


Phát sinh chủng loài trong phạm vi nội bộ Eupercaria như sau:[3]

 Eupercaria 

Malacanthidae

Callanthiidae

Lutjaniformes

Pomacanthidae

Emmelichthyidae

Acanthuriformes

Monodactylidae

Sciaenidae

Chaetodontiformes

Tetraodontiformes

Lophiiformes

Caproiformes

Priacanthiformes

Scatophagidae

Siganidae

Spariformes

Lobotiformes

Ephippiformes

Moronidae

Sillaginidae

Centrarchiformes

Pempheriformes

Perciformes

Labriformes

Centrogenyidae

Uranoscopiformes

Gerreiformes

Tham khảo

  1. ^ Betancur-R. R., E. Wiley, N. Bailly, M. Miya, G. Lecointre & G. Ortí. 31/7/2014. Phylogenetic Classification of Bony Fishes. Version 3
  2. ^ a b c Betancur-R. R., R. E. Broughton, E. O. Wiley, K. Carpenter, J. A. Lopez, C. Li, N. I. Holcroft, D. Arcila, M. Sanciangco, J. Cureton, F. Zhang, T. Buser, M. Campbell, T. Rowley, J. A. Ballesteros, G. Lu, T. Grande, G. Arratia & G. Ortí. 2013. The tree of life and a new classification of bony fishes. PLoS Currents Tree of Life. 2013 Apr 18.
  3. ^ a b c d e Betancur-R., Ricardo; Wiley, Edward O.; Arratia, Gloria; Acero, Arturo; Bailly, Nicolas; Miya, Masaki; Lecointre, Guillaume; Ortí, Guillermo (ngày 6 tháng 7 năm 2017). “Phylogenetic classification of bony fishes”. BMC Evolutionary Biology. 17: 162. doi:10.1186/s12862-017-0958-3. ISSN 1471-2148. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 11 tháng 2 năm 2018.