Arizona

Tiểu bang Arizona
Cờ Arizona Huy hiệu Arizona
Cờ Huy hiệu
Biệt danh: The Grand Canyon State (tiểu bang Grand Canyon), The Copper State (Tiểu bang Đồng)
Ngôn ngữ chính thứctiếng Anh[1]
Địa lý
Quốc gia Hoa Kỳ
Thủ phủPhoenix
Thành phố lớn nhấtPhoenix
Diện tích295.234 km² (hạng 6)
Chiều ngang500 km²
Chiều dài645 km²
Kinh độ109°3′W – 114°50′W
Vĩ độ31°20′N – 37°N
Dân số (2018)7.171.646 (hạng 14)
• Mật độ22 (hạng 33)
• Trung bình1.250 m
• Cao nhấtĐỉnh Humphreys, 3.851 m
• Thấp nhất21 m
Hành chính
Ngày gia nhập14 tháng 2 năm 1912 (thứ 48)
Thống đốcKatie Hobbs (Dân chủ)
Thượng nghị sĩ Hoa KỳKristen Sinema (DC)
Mark Kelly (DC)
Múi giờMST (UTC−7)
• Giờ mùa hèKhông áp dụng[2]
Viết tắtAZ Ariz. US-AZ
Trang webwww.az.gov

Arizona (phát âm như E-ri-giôn-nơ trong tiếng Anh Mỹ hay được biết đến là A-ri-xô-na trong tiếng Việt, tiếng Navajo: Hoozdo Hahoodzo [xòːztò xɑ̀xòːtsò]; tiếng O'odham: Alĭ ṣonak [ˡaɺi ˡʃonak]) là một tiểu bang tại tây nam Hoa Kỳ. Đây cũng là một bang Tây Hoa Kỳ và thuộc vùng núi. Nó là bang lớn thứ sáu về diện tíchđông dân thứ 14. Thủ phủ và thành phố lớn nhất là Phoenix. Arizona là một trong bốn bang Four Corners. Nó tiếp giáp với New Mexico, Utah, Nevada, California, và México, và có một điểm chung với Colorado. Biên giới giữa Arizona và México dài 389 dặm (626 km), với các bang SonoraBaja California của México.

Arizona là bang thứ 48 và bang cuối cùng tại Hoa Kỳ lục địa tham gia vào Liên bang; chính thức trở thành một tiểu bang ngày 14 tháng 2 năm 1912. Về lịch sử, nó từng là một phần của lãnh thổ Alta California tại Tân Tây Ban Nha, rồi trở thành một phần của México năm 1821. Sau khi bị đánh bại trong cuộc chiến tranh Hoa Kỳ-México, México đã nhượng phần lớn lãnh thổ này cho Hoa Kỳ năm 1848. Phần nam tiểu bang được mua năm 1853 qua thương vụ Gadsden.

Kiểu khí hậu Nam Arizonahoang mạc, với mùa hè rất nóng và mùa đông dịu. Bắc Arizona có những rừng thông, linh sam Douglas, và vân sam; cao nguyên Colorado; vài dãy núi (như dãy San Francisco); với những hẻm núi lớn, sâu, với mùa hè mát hơn và mùa đông tuyết rơi. Có những khu trượt tuyết tại khu vực Flagstaff, Alpine, và Tucson. Ngoài vườn quốc gia Grand Canyon nổi tiếng, Arizona còn có nhiều rừng quốc gia, vườn quốc gia, và tượng đài quốc gia.

Khoảng một phần tư diện tích tiểu bang[3] là các khu dành riêng cho người bản địa đóng vai trò là nơi cư ngụ của 27 bộ tộc bản địa châu Mỹ được công nhận liên bang, trong đó có xứ Navajo, khu dành riêng lớn nhất Hoa Kỳ.

Tên

"Arizona" có vẻ xuất phát từ một tên cũ trong tiếng Tây Ban Nha, Arizonac, mà tự nó lại xuất phát từ alĭ ṣonak trong tiếng O'odham, nghĩa là "mùa xuân nhỏ", mà ban đầu được dùng để chỉ vùng khai mỏ bạc gần Planchas de Plata, Sonora.[4][5][6][7] Với người châu Âu, từ này nghe giống như "Arissona".[8] Tiểu bang vẫn được gọi là alĭ ṣonak trong tiếng O'odham.[9] Một giả thuyết cả thi khác là từ haritz ona ("cây sồi tốt") trong tiếng Basque. Từng có nhiều người nuôi cừu gốc Basque tại đây.[10][11][12]

Có một giả thuyết sai rằng tên bang đến từ Árida Zona ("Khu khô cằn") trong tiếng Tây Ban Nha.[8]

Địa lý và địa mạo

Bản đồ khí hậu Arizona

Arizona là một tiểu bang Tây Nam Hoa Kỳ, nằm trong nhóm Four Corners. Arizona là bang lớn thứ sáu theo diện tích, đứng sau New Mexico và trước Nevada. Trong tổng diện tích 113.998 dặm vuông Anh (295.000 km2), khoảng 15% là sở hữu tư nhân. Phần còn lại là rừng công cộng, công viên, khu bản tồn, lãnh thổ ủy trị của bang và khu dành riêng cho người bản địa.

Tại miền nam Arizona là cảnh quang hoang mạc, phong phú về cây chịu hạn như xương rồng. Địa hành được tạo hình bởi hoạt động núi lửa thời tiền sử. Nơi này có mùa hè rất nóng và mùa đông dịu. Bang còn có những khu rừng thông miền trung-bắc ít được biến đến hơn tại cao nguyên Colorado.

Như những tiểu bang tây nam khác, Arizona phong phú về rừng và cao nguyên. Mặc cho sự khô cằn, 27% đất Arizona phủ rừng,[13] tỉ lệ cao ngang của Pháp hay Đức ngày nay. Rừng cây Pinus ponderosa lớn nhất thế giới là ở Arizona.[14]

Mogollon Rim, một dốc núi cao 1.998 foot (609 m), cắt dọc phần trung tâm của bang và đánh dấu rìa tây nam của cao nguyên Colorado. Năm 2002, tại đây diễn ra vụ cháy Rodeo–Chediski, vụ cháy tồi tệ nhất trong lịch sử bang.

Nằm ở bắc Arizona, Grand Canyon là khe núi sâu, và dốc, được tạo nên bởi sông Colorado xói mòn qua hàng triệu năm. Grand Canyon là một trong bảy kì quan thiên nhiên thế giới và chủ yếu nằm trong lãnh thổ vườn quốc gia Grand Canyon—một trong những vườn quốc gia đầu tiên tại Hoa Kỳ. Tổng thống Theodore Roosevelt là một người đề xướng quan trọng trong việc thiết lập khu Grand Canyon làm vườn quốc gia. Nó dài 277 dặm (446 km), rộng từ 4 đến 18 dặm (6 đến 29 km) và đạt độ sâu hơn 1 dặm (1,6 km).

Chú thích

  1. ^ Trong trưng cầu dân ý năm 2006, cử tri Arizona đặt ngôn ngữ chính thức là tiếng Anh; trước đây, tiểu bang này không có ngôn ngữ chính thức.
  2. ^ Dân tộc Navajo, phần nhiều thuộc về Arizona, áp dụng MDT (UTC−6) vào mùa hè.
  3. ^ All about Arizona. sheppardsoftware.com. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2010.
  4. ^ Bright, William (2004). Native American Place Names of the United States. Norman: University of Oklahoma Press, p. 47
  5. ^ Kitt, E. O.; Pearce, T. M. (1952). “Arizona Place Name Records”. Western Folklore. 11 (4): 284–287. doi:10.2307/1496233.
  6. ^ Harper, Douglas. “Arizona”. Online Etymology Dictionary. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2011.
  7. ^ McClintock, James (1916). Arizona, Prehistoric, Aboriginal, Pioneer, Modern: The Nation's Youngest Commonwealth within a Land of Ancient Culture. Chicago: The S.J. Clarke Publishing Co.
  8. ^ a b Thompson, Clay (ngày 11 tháng 2 năm 2007). “No, 'arid zone' not the basis of state's name”. The Arizona Republic. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2014.
  9. ^ Saxton, Dean, Saxton, Lucille, & Enos, Susie. (1983). Dictionary: Tohono O'odham/Pima to English, English to Tohono O'odham/Pima. Tucson, AZ: The University of Arizona Press
  10. ^ Thompson, Clay (ngày 25 tháng 2 năm 2007). “A sorry state of affairs when views change”. The Arizona Republic. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 8 năm 2007. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2007.
  11. ^ Jim Turner. “How Arizona did NOT Get its Name”. Arizona Historical Society. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 8 năm 2007. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2007.
  12. ^ Donald Garate, 2005, "Arizonac, a twentieth-century myth", Journal of Arizona History 46(2), pp. 161–184
  13. ^ “Urban and Community Forestry Division”. Arizona State Forestry Division. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2014.
  14. ^ “Prescott Overview”. Ncsu.edu. ngày 15 tháng 5 năm 2002. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 1 năm 2010. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2010.

Liên kết ngoài


Read other articles:

Wahyu 3Wahyu 3:19-4:3 pada fragmen Uncial 0169 dari abad ke-4 M.KitabKitab WahyuKategoriApokalipsBagian Alkitab KristenPerjanjian BaruUrutan dalamKitab Kristen27← pasal 2 pasal 4 → Wahyu 3 (disingkat Why 3) adalah bagian dari Wahyu kepada Yohanes, kitab terakhir dalam Perjanjian Baru di Alkitab Kristen.[1][2] Pengarangnya diyakini adalah Yohanes bin Zebedeus, seorang dari Keduabelas Rasul Yesus Kristus.[3][4][5] Teks Naskah aslinya ditulis d...

 

 

Artikel ini sebatang kara, artinya tidak ada artikel lain yang memiliki pranala balik ke halaman ini.Bantulah menambah pranala ke artikel ini dari artikel yang berhubungan atau coba peralatan pencari pranala.Tag ini diberikan pada November 2022. Cläre LottoLahir(1893-09-23)23 September 1893Kasekow, Provinsi Pomerania, Kerajaan Prusia, Kekaisaran Jerman (kini Casekow, Brandenburg, Jerman)Meninggal23 Agustus 1952(1952-08-23) (umur 58)Berlin, JermanNama lainClaire LottoKläry LottoPek...

 

 

HalongonanKecamatanPeta lokasi Kecamatan HalongonanNegara IndonesiaProvinsiSumatera UtaraKabupatenPadang Lawas UtaraPemerintahan • CamatAmir Hakim Siregar, S.STP., M.Si.Populasi • Total29,807 (2.012) jiwaKode Kemendagri12.20.03 Kode BPS1220060 Luas569,26 km²Desa/kelurahan33 Desa (2017) Halongonan adalah sebuah kecamatan di Kabupaten Padang Lawas Utara, Sumatera Utara, Indonesia. Ibu kota kecamatan ini berada di desa Hutaimbaru I. Wilayah administratif Pada akhir ...

Akinwumi AdesinaAkinwumi Adesina pada 2014 Presiden Bank Pembangunan Afrika ke-8PetahanaMulai menjabat 1 September 2015 PendahuluDonald KaberukaPenggantiPetahanaMenteri Pertanian NigeriaMasa jabatan2010–2015 PendahuluAbba Sayyadi RumaPenggantiAudu Ogbeh Informasi pribadiLahir06 Februari 1960 (umur 64)[1]NigeriaKebangsaanNigeriaAlma materUniversitas Ife Universitas Purdue (PhD)Sunting kotak info • L • B Dr Akinwumi Akin Adesina (lahir 6 Februari 1960) adalah Pr...

 

 

Синелобый амазон Научная классификация Домен:ЭукариотыЦарство:ЖивотныеПодцарство:ЭуметазоиБез ранга:Двусторонне-симметричныеБез ранга:ВторичноротыеТип:ХордовыеПодтип:ПозвоночныеИнфратип:ЧелюстноротыеНадкласс:ЧетвероногиеКлада:АмниотыКлада:ЗавропсидыКласс:Пт�...

 

 

15th Prime Minister of Poland Ewa KopaczMEPKopacz in 2015Prime Minister of PolandIn office22 September 2014 – 16 November 2015PresidentBronisław KomorowskiAndrzej DudaDeputyTomasz SiemoniakJanusz PiechocińskiPreceded byDonald TuskSucceeded byBeata SzydłoVice-President of the European ParliamentIncumbentAssumed office 3 July 2019Serving with see listPresidentDavid Sassoli Roberta MetsolaPreceded byZdzisław KrasnodębskiMember of the European ParliamentIncumbentAssume...

Jakob Philipp Fallmerayer BiografiKelahiran10 Desember 1790 Brixen Kematian26 April 1861 (70 tahun)Munich Tempat pemakamanAlter Südfriedhof (en) Galat: Kedua parameter tahun harus terisi! 48°07′40″N 11°33′55″E / 48.127639°N 11.565361°E / 48.127639; 11.565361 Member of the Frankfurt Parliament (en) Data pribadiPendidikanUniversitas Ludwig Maximilian Munich KegiatanPekerjaanexplorer (en), wartawan, politikus, dosen, sejarawan, classical p...

 

 

American college basketball season 1915–16 Illinois Fighting Illini men's basketballConferenceBig Ten ConferenceRecord13–3 (9–3 Big Ten)Head coachRalph JonesAssistant coachDavid M. Bullock (Trainer)[1]CaptainRay WoodsHome arenaKenney GymSeasons← 1914–151916–17 → 1915–16 Western Conference men's basketball standings vte Conf Overall Team W   L   PCT W   L   PCT Wisconsin 11 – 1   .917 20 – 1   .952 Il...

 

 

Slovene writer and communist political activist This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Prežihov Voranc – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (October 2020) (Learn how and when to remove this template message) Prežihov VorancBornLovro Kuhar(1893-08-10)10 August 1893Podgora, Duchy of Carinth...

95th edition of Major League Baseball's championship series 1999 World Series Team (Wins) Manager(s) Season New York Yankees (4) Joe Torre 98–64, .605, GA: 4 Atlanta Braves (0) Bobby Cox 103–59, .636, GA: 6+1⁄2DatesOctober 23–27VenueTurner Field (Atlanta)Yankee Stadium (New York)MVPMariano Rivera (New York)UmpiresRandy Marsh (NL, crew chief), Rocky Roe (AL), Steve Rippley (NL), Derryl Cousins (AL), Gerry Davis (NL), Jim Joyce (AL)Hall of FamersYankees: Derek JeterMariano RiveraJoe...

 

 

Sports season2022 CFL seasonDurationJune 9 – October 29, 2022East championsToronto ArgonautsWest championsWinnipeg Blue Bombers109th Grey CupDateNovember 20, 2022VenueMosaic Stadium, ReginaChampionsToronto Argonauts CFL seasons← 20212023 → LionsStampedersElksRoughridersBlue BombersArgonautsTiger-CatsAlouettesRedblacksclass=notpageimage| Locations of the active CFL teams West East The 2022 CFL season was the 68th season of modern-day Canadian football. Officially, it was t...

 

 

Сибирский горный козёл Научная классификация Домен:ЭукариотыЦарство:ЖивотныеПодцарство:ЭуметазоиБез ранга:Двусторонне-симметричныеБез ранга:ВторичноротыеТип:ХордовыеПодтип:ПозвоночныеИнфратип:ЧелюстноротыеНадкласс:ЧетвероногиеКлада:АмниотыКлада:СинапсидыКла�...

توثيق القالب[عرض] [عدّل] [تاريخ] [محو الاختزان] [استخدامات] هذا القالب يستعمل لوا: وحدة:بطاقة/قالب/اتفاقية استعمال وصف لصيغة هذا القالب ووسائطه بالتعديل النصي بالتعديل المرئي اضغط على الوصلة « تعديل » ثم ادرج هذه الصيغة : {{بطاقة اتفاقية | اسم = | اس...

 

 

Ulmen is a Mapudungun word meaning rich man. In Mapuche society, the wealthy men were usually the loncos and would often be the influential leaders of their rehue and aillarehue. If skilled in war, like the military leader Caupolicán, they were sometimes elected toqui. Sources Juan Ignacio Molina (1809). The Geographical, Natural, and Civil History of Chili Volume 2. London: Longman, Hurst, Rees, and Orme. This South American history-related article is a stub. You can help Wikipedia by expan...

 

 

2020年夏季奥林匹克运动会波兰代表團波兰国旗IOC編碼POLNOC波蘭奧林匹克委員會網站olimpijski.pl(英文)(波兰文)2020年夏季奥林匹克运动会(東京)2021年7月23日至8月8日(受2019冠状病毒病疫情影响推迟,但仍保留原定名称)運動員206參賽項目24个大项旗手开幕式:帕维尔·科热尼奥夫斯基(游泳)和马娅·沃什乔夫斯卡(自行车)[1]闭幕式:卡罗利娜·纳亚(皮划艇)&#...

Portuguese Economy's history Part of a series on the History of Portugal Ancient Prehistoric Iberia Pre-Roman Peoples Roman conquest of Hispania Romanization of Hispania Lusitania Gallaecia Suebic Kingdom Visigothic Kingdom Spania Medieval Umayyad conquest of Hispania Al-Andalus Gharb Al-Andalus Almoravid dynasty County of Portugal Reconquista Portuguese House of Burgundy 1383–1385 Crisis Age of Discovery Imperial expansion House of Aviz Portuguese Renaissance Portuguese Empire War of the P...

 

 

63rd edition of Major League Baseball's championship series 1966 World Series Team (Wins) Manager(s) Season Baltimore Orioles (4) Hank Bauer 97–63, .606, GA: 9 Los Angeles Dodgers (0) Walter Alston 95–67, .586, GA: 1+1⁄2DatesOctober 5–9VenueDodger Stadium (Los Angeles)Memorial Stadium (Baltimore)MVPFrank Robinson (Baltimore)UmpiresBill Jackowski (NL), Nestor Chylak (AL), Chris Pelekoudas (NL), Johnny Rice (AL), Mel Steiner (NL), Cal Drummond (AL)Hall of FamersUmpire:Nestor ChylakO...

 

 

2018 book by Yoram Hazony First edition (publ. Basic Books) The Virtue of Nationalism is a 2018 book by Israeli-American political theorist Yoram Hazony. Contents Hazony argues that the nation state is the best form of government that humans have yet invented, contrasting both with historical empires and modern forms of global governance including United Nations affiliated institutions such as the International Court of Justice.[1][2] In particular, Hazony argues that national...

ملخص معلومات الملف الوصف الانتفاضة الفلسطينية في فترة رؤساء الحكومة الإسرائيلية. المصدر ملف:Intifada-diagram.png التاريخ 2008 المنتج أنا قمت بترجمة الجدول باللغة العربية تسهيلاً للقارئ الإذن(إعادة الاستخدام) أنظر أدناه إصدارات أخرى ترخيص أنا، مالِك حقوق تأليف ونشر هذا العمل، أجعله ...

 

 

Jessica BielBiel di 2013 Cannes Film FestivalLahirJessica Claire Biel03 Maret 1982 (umur 42)Ely, Minnesota, USAPekerjaanAktris, model, penyanyiTahun aktif1996-sekarangSuami/istriJustin Timberlake (2012-sekarang)Anak2 Jessica Claire Biel-Timberlake (lahir 3 Maret 1982) adalah seorang aktris dan mantan model fashion Amerika Serikat, yang terkenal karena muncul dalam beberapa film Hollywood seperti Summer Catch, pembuatan kembali The Texas Chainsaw Massacre, dan The Illusionist, dan j...