Trượt tuyết

Một người trượt tuyết ở dãy An pơ
Nhiều hình trượt tuyết khác nhau

Trượt tuyết là môn thể thao xuất hiện từ rất sớm, khoảng từ năm 2500 đến 4500 trước Công nguyên, ở Thụy Điển, và là hoạt động giải trí sử dụng ván trượt làm phương tiện di chuyển trên tuyết, ván trượt được ghép với giày khi trượt. Trải qua hàng ngàn năm, môn thể thao này đã có nhiều biến đổi song dường như nó vẫn giữ được nguyên vẹn sức hấp dẫn đối với những người ưa thích các hoạt động thể thao vào mùa đông.

Có hai loại trượt tuyết chính. Một loại bắt nguồn từ vùng Scandinavia sử dụng ván trượt chỉ gắn vào phần đầu của giày trượt chứ không gắn ở phần gót chân. Loại thứ hai kiểu trượt Nordic bắt nguồn từ khu vực dãy An pơ, loại này có đặc điểm là ván trượt gắn vào cả đầu và gót của giày trượt.

Trượt tuyết là trượt bằng 2 miếng ván riêng rẽ lắp vào 2 chân, và với gậy chống, khác biệt với trượt ván trên tuyết, chỉ trượt bằng 1 ván duy nhất chung cho 2 chân và cũng khác với trượt băng là di chuyển trên băng bằng giày trượt băng. Môn trượt tuyết mà không phải chỉ trượt từ trên dốc xuống, mà còn là đi ngang và leo dốc, thường là trên những con đường mòn, thì gọi là Trượt tuyết băng đồng.

Lịch sử

Thời kỳ đầu

Những người đầu tiên được biết đến trượt tuyết có lẽ là tổ tiên của người Sami hiện đại.[1][2][3] Những người Sami và người Nordic (tại Bắc Âu hoặc Scandinavia) thời tiền sử trượt tuyết để đi săn, thao diễn quân sự, hay đơn thuần là phương tiện di chuyển. Bằng chứng cổ nhất được ghi lại về trượt tuyết được tìm thấy ở Na UyThụy Điển. Những bản khắc nguyên thủy có niên đại 5000 TCN mô tả một người trượt tuyết sử dụng một chiếc sào, nằm ở Rødøy thuộc vùng Nordland ở Na Uy. Chiếc ván trượt đầu tiên được tìm thấy ở một bãi đầm than bùn ở Hoting, Thụy Điển có niên đại vào khoảng từ năm 2500 tới 4000 TCN.[4][5] Joel Berglund thông báo năm 2004 việc phát hiện ra một chiếc ván trượt nguyên thủy, "bằng gỗ dài 85cm", chiếc ván đã được kiểm tra bằng carbon bởi nhà nghiên cứu khi khai quật ở nơi sinh sống của người Na Uy gần Nanortalik, Greenland. Chiếc ván nguyên thủy có từ khoảng năm 1010, được cho là chiếc ván trượt cổ nhất ở Greenland được mang tới bởi những người đàn ông Na Uy khoảng năm 980.[6]

Những tài liệu về trượt tuyết còn được tìm thấy với hai cuộc đua trượt tuyết đường trường thời hiện đại ở Na Uy và Thụy Điển. Những cuộc đua này lấy cảm hứng từ tài liệu lịch sử về những cuộc đua giai đoạn đầu thời Trung Cổ ở các quốc gia này.

Trượt tuyết cũng được ghi lại trong thần thoại Na Uy, trong đó có kể về hai vị thần gồm Ullr và nữ thần Skaði— được chứng kiến đang đi săn trên ván trượt. Một trong những tài liệu tham khảo cổ nhất của Egil Skallagrimsson "một câu chuyện saga có vào khoảng năm 950 mô tả vua Haakon Adalsteinsfostre với thói quen sử dụng những người thu thuế trên ván trượt".[5] Một tài liệu về trượt tuyết của nhà văn Thụy Điển Olaus Magnus mô tả trong cuốn sách Description of the Northern Peoples năm 1555, trong đó mô tả những người trượt tuyết nguyên thủy (có thể là người Sami) ở Scricfinnia, một quốc gia hay một vùng ngày nay thuộc Na Uy.[7][8]

Hiện đại

Một người Na Uy là Sondre Norheim được xem là cha đẻ của trượt tuyết hiện đại.[9] Từ quận Telemark thuộc Morgedal, Na Uy, còn được biết đến là "cái nôi của trượt tuyết", Norheim đã thiết kế các bản mẫu là khởi nguồn cho các loại trượt tuyết hiện đại. Năm 1850, một người thợ mộc từ Telemark giới thiệu một loại ván trượt mỏng và nhẹ hơn.[10] Những phát triển này đi kèm dụng cụ buộc của Norheim giúp cố định gót chân với một cái dây cứng và dẻo được làm từ rễ cây bulô. Cách gắn ván mới này giúp cho người trượt có thể xoay, nhảy và rẽ khi trượt xuống đồi. These were known as "Osier" bindings.[11]

Các cuộc đua trượt tuyết đầu tiên được mở đầu ở châu Mỹ và Australia. Câu lạc bộ trượt tuyết giải trí đầu tiên được thành lập ở Kiandra, Australia năm 1891.[12] where the first documented international downhill carnival was also held.[13]

Một dấu mốc quan trọng khác trong những năm này là sự hình thành khu nghỉ dưỡng du lịch mùa đông ở St.Moritz, Graubünden năm 1864.[14] Sự xuất hiện của con người tại khu vực này với mục đích giải trí đóng vai trò quan trọng cho sự phát triển của trượt tuyết như là một loại hình giải trí.

Môn thể thao trượt tuyết tại Thế vận hội mùa đông

Năm 1868, với một vài người trượt tuyết, Norheim tham dự một cuộc thi của Hiệp hội trượt tuyết, mục đích của cuộc thi là trượt xuống một đoạn dốc trong thành phố. Tại cuộc thi, Norheim giới thiệu những kỹ thuật mới mà sau này trở thành những tiêu chuẩn cho trượt tuyết ở Na Uy và châu Âu.

Năm 1870, Norheim giới thiệu bản mẫu của ván trượt Telemark. Ván trượt được làm hẹp hơn, ngắn hơn và cong hơn ở hai bên. Bước sang thập niên 1880, nhu cầu cho ván trượt Na Uy tăng lên, một loại ván trượt mới được giới thiệu năm 1881, những loại ván này có đế làm bằng cây tần bì và phần trên làm bằng gỗ thông và được xuất khẩu sang Thụy Điển năm 1882. Cũng năm 1882 những chiếc ván làm bằng gỗ mại châu xuất hiện ở Na Uy, loại gỗ này giúp ván trượt trở nên mỏng và linh hoạt hơn. Một người Na Uy là Christiansen tiếp tục phát triển ván trượt với việc cho ra đời chiếc ván xếp phiến hai lớp đầu tiên vào năm 1893, theo sau bởi sự ra đời của ván phiến ba lớp của Bjørn Ullevoldsaeter.

Những thiết kế và kỹ thuật này đã đặt nền tảng cho các loại hình trượt tuyết hiện đại và những sự phát triển sau này của môn trượt tuyệt.

Thế kỷ 20

Chú thích

  1. ^ Olaus Magnus. 1555. "Historia de Gentibus Septentrionalibus" (History of the Nordic Peoples), published in Rome.
  2. ^ Fridtjof Nansen. 1961. På ski over Grønland.
  3. ^ Hartvig Birkely. 1994. I Norge har lapperne først indført skierne.
  4. ^ “Chronology timeline, North American ski mountaineering backcountry skiing”. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2011.
  5. ^ a b “Aspenhistory.Org”. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2011.
  6. ^ IOL: Wiping the snow off Greenland's oldest ski
  7. ^ “Description of Scricfinnia, Olaus Magnus, early backcountry skiing”. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2011.
  8. ^ The Northern Lights Route – Olaus Magnus
  9. ^ “Sondre in the History of Skiing”. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 5 năm 2017. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2011.
  10. ^ “Ski History Dates”. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 4 năm 2011. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2011.
  11. ^ “Skiing pioneer featured in new book (Norway – the official site in the United States)”. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 1 năm 2009. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2011.
  12. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2011.
  13. ^ The Melbourne Argus, Monday 6th July, 1908.
  14. ^ [(tiếng Anh)Hinter holiday Switzerland in 1864 Lưu trữ 2011-12-19 tại Wayback Machine

Liên kết

Read other articles:

Si ce bandeau n'est plus pertinent, retirez-le. Cliquez ici pour en savoir plus. Cet article ne cite pas suffisamment ses sources (mai 2020). Si vous disposez d'ouvrages ou d'articles de référence ou si vous connaissez des sites web de qualité traitant du thème abordé ici, merci de compléter l'article en donnant les références utiles à sa vérifiabilité et en les liant à la section « Notes et références » En pratique : Quelles sources sont attendues ? Commen...

 

Untuk kegunaan lain, lihat Newcastle. Letak Newcastle upon Tyne di Inggris Newcastle upon Tyne (biasa disingkat Newcastle), adalah sebuah kota dan distrik metropolitan di Tyne and Wear, Inggris. Kota ini memiliki populasi 269.500 jiwa (2004). Namun, tetangga terdekatnya, North Tyneside (dengan populasi 190.000), South Tyneside (populasi 150.000) dan Gateshead (populasi 200.000) saling berhubungan erat, dan sering dianggap sebagai bagian dari kota Newcastle. Keempat wilayah ini, bersama dengan...

 

1966 film by Henry Hathaway This article is about the 1966 film. For other uses, see Nevada Smith (disambiguation). Nevada SmithDVD CoverDirected byHenry HathawayWritten byJohn Michael Hayes(story & screenplay)Based onThe Carpetbaggers1961 novelby Harold RobbinsProduced byHenry HathawayStarring Steve McQueen Karl Malden Brian Keith Arthur Kennedy Suzanne Pleshette CinematographyLucien BallardEdited byFrank BrachtMusic byAlfred NewmanProductioncompanySolar ProductionsDistributed byParamoun...

President of the United States from 1945 to 1953 Harry Truman redirects here. For other uses, see Harry Truman (disambiguation). Harry S. TrumanOfficial portrait, c. 194733rd President of the United StatesIn officeApril 12, 1945 – January 20, 1953Vice President None (1945–1949)[a] Alben W. Barkley (1949–1953) Preceded byFranklin D. RooseveltSucceeded byDwight D. Eisenhower34th Vice President of the United StatesIn officeJanuary 20, 1945 – April ...

 

جزء من سلسلة مقالات حولالإسلام العقيدة الإيمان توحيد الله  الإيمان بالملائكة الإيمان بالكتب السماوية الإيمان بالرسل والأنبياء الإيمان باليوم الآخر الإيمان بالقضاء والقدر أركان الإسلام شهادة أن لا إله إلا الله وأن محمد رسول الله إقامة الصلاة  إيتاء الزكاة  صوم رم�...

 

Questa voce sull'argomento centri abitati dei Paesi Bassi è solo un abbozzo. Contribuisci a migliorarla secondo le convenzioni di Wikipedia. Segui i suggerimenti del progetto di riferimento. Overbetuwecomune Overbetuwe – Veduta LocalizzazioneStato Paesi Bassi Provincia Gheldria AmministrazioneCapoluogoElst TerritorioCoordinatedel capoluogo51°54′59.76″N 5°51′00″E / 51.9166°N 5.85°E51.9166; 5.85 (Overbetuwe)Coordinate: 51°54′59.76″N 5°51′...

Polish coat of arms GrabieDetailsBattle cryGrabia, Grabie, KocinaAlternative namesCiewostki, Grabia, Grabic, Grabiec, Graby, Kocina, Rastrum, SzczukiEarliest mention1342TownsnoneFamilies97 names altogether: Archutowski, Arciechowski, Artychowski, Bieniaszowski, Chlewiątko, Chlewiotka, Chlewiotko, Czaplicki, Czarniawski, Czarnowski, Czeczerba, Czeczerbo, Czuranowski, Dobrogojski, Dobrogowski, Dobrygowski, Drążdzewski, Drożewski, Dymitrowski, Gąsiorski, Goszczymiński, Gościmiński, Gośc...

 

Polish footballer Rafał Grzyb Rafał Grzyb with Polonia BytomPersonal informationDate of birth (1983-01-16) 16 January 1983 (age 41)Place of birth Jędrzejów, PolandHeight 1.75 m (5 ft 9 in)Position(s) MidfielderTeam informationCurrent team Jagiellonia Białystok (assistant)Youth career Wierna MałogoszczSenior career*Years Team Apps (Gls)2001–2007 Wierna Małogoszcz 2006 → Górnik Łęczna (loan) 0 (0)2006–2007 → Polonia Bytom (loan) 33 (1)2007–2010 Polonia By...

 

Chinese badminton player In this Chinese name, the family name is Zhang. Badminton playerZhang Yiman张艺曼Personal informationCountryChinaBorn (1997-01-15) 15 January 1997 (age 27)Hunan, ChinaResidenceBeijing, ChinaHandednessRightCoachLuo YigangWomen's singlesHighest ranking13 (19 September 2023)Current ranking15 (6 February 2024) Medal record Women's badminton Representing  China World Championships 2021 Huelva Women's singles Uber Cup 2022 Bangkok Women's team World U...

Violet-colored crystal Sugilite16kg Manganoan Sugilite, GIA Laboratory Certified, Smithsonian Exhibition Stone, I.Kurgan Royal Azel, Hall of Gems Smithsonian Museum 1981, Wessels Mine in Northern Cape Province, South AfricaGeneralCategoryCyclosilicateFormula(repeating unit)KNa2(Fe,Mn,Al)2Li3Si12O30IMA symbolSug[1]Strunz classification9.CM.05Dana classification63.02.01a.09Crystal systemHexagonalCrystal classDihexagonal dipyramidal (6/mmm) H-M symbol: (6/m 2/m 2/m)Space groupP6/mccUnit ...

 

Сельское поселение России (МО 2-го уровня)Новотитаровское сельское поселение Флаг[d] Герб 45°14′09″ с. ш. 38°58′16″ в. д.HGЯO Страна  Россия Субъект РФ Краснодарский край Район Динской Включает 4 населённых пункта Адм. центр Новотитаровская Глава сельского пос�...

 

Cet article est une ébauche concernant le Kentucky. Vous pouvez partager vos connaissances en l’améliorant (comment ?) selon les recommandations des projets correspondants. Pour les articles homonymes, voir Calloway. Comté de CallowayCalloway County Palais de justice du comté de Calloway à Murray Administration Pays États-Unis État Kentucky Chef-lieu Murray Fondation Novembre 1822 Démographie Population 37 191 hab. (2010) Densité 37 hab./km2 Géographie Coordon...

International Sun/Earth Explorers orbits Pesawat ruang angkasa International Cometary Explorer (ICE) awalnya dikenal sebagai satelit International Sun/Earth Explorer 3 (ISEE-3), yang diluncurkan 12 Agustus 1978. Itu adalah bagian dari program kerjasama internasional ISEE (International Sun-Earth Explorer) antara NASA dan ESRO/ESA untuk mempelajari interaksi antara medan magnet bumi dan angin matahari. Program ini menggunakan tiga pesawat ruang angkasa, sepasang ibu/putri (ISEE-1 dan ISEE-2) ...

 

Constituent college of Durham University This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: St Mary's College, Durham – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (March 2017) (Learn how and when to remove this message) St Mary's CollegeUniversity of DurhamSt Mary's College LawnArms of St Mary's CollegeArms: A...

 

هذه المقالة يتيمة إذ تصل إليها مقالات أخرى قليلة جدًا. فضلًا، ساعد بإضافة وصلة إليها في مقالات متعلقة بها. (أبريل 2019) بلير كلارك معلومات شخصية الميلاد 22 أغسطس 1917   قرية إيست هامبتون  الوفاة 6 يونيو 2000 (82 سنة)   برينستون  مواطنة الولايات المتحدة  الحياة العملية المد...

Town in Greater Manchester, England For the Swinton North electoral ward of the City of Salford, see Swinton North (ward). For the Swinton South electoral ward of the City of Salford, see Swinton South (ward). Not to be confused with Swindon. Human settlement in EnglandSwintonSwinton town centreSwintonLocation within Greater ManchesterPopulation22,931 (2014 estimate)[1]OS grid referenceSD775015• London167 mi (269 km) SEMetropolitan boroughCity...

 

Japanese samurai clan Shōni clan少弐氏The Shōni clan monHome provinceChikuzenParent houseFujiwara clanTitlesShōniDissolution16th century Shōni (少弐氏, Shōni-shi) was a family of Japanese nobles descended from the Fujiwara family, many of whom held high government offices in Kyūshū. Prior to the Kamakura period (1185–1333), Shōni was originally a title and post within the Kyūshū (Dazaifu) government, roughly translating to Junior Counselor, and working under a Daini (大弐)...

 

This article includes a list of references, related reading, or external links, but its sources remain unclear because it lacks inline citations. Please help improve this article by introducing more precise citations. (December 2012) (Learn how and when to remove this message) 56th Air Defense ArtilleryCoat of armsActive1921Country United StatesBranchArmyRoleAir defense artillery Maneuver Short Range Air Defense (MSHORAD)SizeRegimentGarrison/HQFort CavazosMotto(s)Night Hides NotColorsSca...

Cet article est une ébauche concernant la Bretagne et l’histoire. Vous pouvez partager vos connaissances en l’améliorant (comment ?) selon les recommandations des projets correspondants. Chronologies Données clés 1898 1899 1900  1901  1902 1903 1904Décennies :1870 1880 1890  1900  1910 1920 1930Siècles :XVIIIe XIXe  XXe  XXIe XXIIeMillénaires :-Ier Ier  IIe  IIIe Chronologies géographiques Afrique Afrique du Sud, Algéri...

 

San Diego Comic-ConSan Diego Comic-Con International Logo della San Diego Comic-Con International LuogoSan Diego, California Anni1970 - oggi Frequenzaannuale DateLuglio Generemulti-genere OrganizzazioneComic-Con International Sito ufficialewww.comic-con.org/ Modifica dati su Wikidata · Manuale La San Diego Comic-Con International, comunemente conosciuta come Comic-Con o San Diego Comic-Con, è l'evento annuale dell'intrattenimento multi-genere e dei fumetti più grande del mondo, ed è ...