Huy hiệu
|
Tước hiệu
|
Tạo ra
|
Người được cấp
|
Lý do
|
Quốc vương
|
|
Nam tước Boyle xứ Marston
|
5 tháng 9 năm 1711
|
Bản mẫu:Country data Kingdom of Ireland Charles Boyle, Bá tước xứ Orrery,cũng được tổ chức với Bá tước Cork từ năm 1753.
|
Con cháu của ông ngồi trong Viện quý tộc cho đến 1999.
|
Nữ vương Anne I
|
|
Nam tước Hay
|
31 tháng 12 năm 1711
|
Được nắm giữ bởi Bá tước xứ Kinnoull thuộc Đẳng cấp quý tộc Scotland kể từ 1719.
|
|
Nam tước Bathhurst
|
1 tháng 1 năm 1712
|
Bá tước Bathurst thuộc Đẳng cấp quý tộc Đại Anh.
|
|
Nam tước Middleton
|
1 tháng 1 năm 1712
|
Quý ngài Thomas Willoughby, Bt., MP
|
Cựu Thành viên Quốc hội của Nottinghamshire và Newark.
|
|
Nam tước Parker
|
10 tháng 3 năm 1716
|
Bá tước xứ Macclesfield thuộc Đẳng cấp quý tộc Đại Anh.
|
Vua George I
|
|
Nam tước Onslow
|
19 tháng 6 năm 1716
|
Bá tước xứ Onslow thuộc Đẳng cấp quý tộc Vương quốc Liên hiệp Anh.[note 2]
|
|
Nam tước Romney
|
22 tháng 6 năm 1716
|
Bá tước xứ Romney thuộc Đẳng cấp quý tộc Vương quốc Liên hiệp Anh.
|
|
Nam tước Newburgh
|
10 tháng 7 năm 1716
|
Hầu tước xứ Cholmondeley thuộc Đẳng cấp quý tộc Vương quốc Liên hiệp Anh.
|
|
Nam tước Cadogan
|
8 tháng 5 năm 1718
|
Bá tước Cadogan thuộc Đẳng cấp quý tộc Đại Anh.
|
|
Nam tước Percy
|
21 tháng 1 năm 1722[2]
|
Được nắm giữ bởi Công tước xứ Northumberland trong Đẳng cấp quý tộc Đại Anh kể từ 1957.
|
|
Nam tước Walpole
|
1 tháng 6 năm 1723
|
Robert Walpole, Esq.
|
[note 2]
|
|
Nam tước Hobart
|
28 tháng 5 năm 1728
|
Bá tước xứ Buckinghamshire trong Đẳng cấp quý tộc Đại Anh.
|
Vua George II
|
|
Nam tước Monson
|
28 tháng 5 năm 1728
|
Quý ngài John Monson, Bt., MP
|
Cựu Thành viên Quốc hội của Lincolnshire, Castle Rising và Cricklade.
|
|
Nam tước Harrington
|
6 tháng 1 năm 1730
|
Bá tước xứ Harrington thuộc Đẳng cấp quý tộc Đại Anh.
|
|
Nam tước Hardwicke
|
23 tháng 11 năm 1733
|
Bá tước xứ Hardwicke thuộc Đẳng cấp quý tộc Đại Anh.
|
|
Nam tước Talbot xứ Hensol
|
5 tháng 12 năm 1733
|
Bá tước xứ Shrewsbury thuộc Đẳng cấp quý tộc Anh.
|
|
Nam tước Ilchester
|
11 tháng 5 năm 1741
|
Earl of Ilchester in the Peerage of Great Britain.
|
|
Nam tước Strangways
|
11 tháng 5 năm 1741
|
Bá tước xứ Ilchester trong Đẳng cấp quý tộc Đại Anh.
|
|
Nam tước Edgcumbe
|
20 tháng 4 năm 1742
|
Bá tước xứ Mount Edgcumbe trong Đẳng cấp quý tộc Đại Anh.
|
|
Nam tước Bruce
|
17 tháng 4 năm 1746
|
Hầu tước xứ Ailesbury trong Đẳng cấp quý tộc Vương quốc Liên hiệp Anh.[note 2]
|
|
Nam tước Fortescue
|
5 tháng 7 năm 1746
|
Bá tước Fortescue trong Đẳng cấp quý tộc Đại Anh.[note 2]
|
|
Nam tước Ilchester và Stavordale
|
12 tháng 1 năm 1747
|
Bá tước xứ Ilchester trong Đẳng cấp quý tộc Đại Anh.[note 2]
|
|
Nam tước Ponsonby xứ Sysonby
|
12 tháng 6 năm 1749
|
Bản mẫu:Country data Kingdom of Ireland Brabazon Ponsonby, Bá tước xứ Bessborough, MP
|
Con cháu của ông sở hữu một ghế trong Viện Quý tộc cho đến 1999.
|
|
Nam tước Vere xứ Hanworth
|
28 tháng 3 năm 1750
|
Được nắm giữ bởi Công tước xứ St Albans thuộc Đẳng cấp quý tộc Anh kể từ 1787.
|
|
Nam tước Hyde
|
3 tháng 6 năm 1756
|
Bá tước xứ Clarendon trong Đẳng cấp quý tộc Đại Anh.[note 2]
|
|
Nam tước Walpole
|
4 tháng 6 năm 1756
|
Được nắm giữ bởi Nam tước Walpole trong Đẳng cấp quý tộc Đại Anh kể từ 1931.
|
|
Nam tước Harwich
|
17 tháng 11 năm 1756
|
Hầu tước xứ Downshire trong Đẳng cấp quý tộc Ireland.
|
|
Nam tước Wycombe
|
17 tháng 5 năm 1760
|
Hầu tước xứ Lansdowne trong Đẳng cấp quý tộc Đại Anh.
|
|
Nam tước Mount Stuart xứ Wortley
|
3 tháng 4 năm 1761
|
Hầu tước xứ Bute trong Đẳng cấp quý tộc Đại Anh.
|
Vua George III
|
|
Nam tước Grosvenor
|
8 tháng 4 năm 1761
|
Công tước xứ Westminster trong Đẳng cấp quý tộc Vương quốc Liên hiệp Anh.
|
|
Nam tước Scarsdale
|
9 tháng 4 năm 1761
|
Được nắm giữ bởi Tử tước Scarsdale thuộc Đẳng cấp quý tộc Vương quốc Liên hiệp Anh kể từ 1911.
|
|
Nam tước Boston
|
10 tháng 4 năm 1761
|
Ngài William Irby, Bt.
|
Cựu Thành viên Quốc hội của Launceston và Bodmin.
|
|
Nam tước Pelham xứ Stanmer
|
4 tháng 5 năm 1762
|
Bá tước xứ Chichester thuộc Đẳng cấp quý tộc Vương quốc Liên hiệp Anh.[note 2]
|
|
Nam tước Vernon
|
12 tháng 5 năm 1762
|
George Venables-Vernon, Esq, MP
|
Cựu thành viên Nghị viện của Lichfield và Derby.
|
|
Nam tước Ducie
|
27 tháng 4 năm 1763
|
Bá tước xứ Ducie trong Đẳng cấp quý tộc Vương quốc Liên hiệp Anh.[note 2]
|
|
Nam tước Camden
|
17 tháng 7 năm 1765
|
Hầu tước Camden trong Đẳng cấp quý tộc Vương quốc Liên hiệp Anh.
|
|
Nam tước Digby
|
19 tháng 8 năm 1765
|
Bản mẫu:Country data Kingdom of Ireland Henry Digby, Nam tước Digby, MP
|
Con cháu của ông sở hữu 1 ghế trong Viện Quý tộc cho đến 1999.[note 2]
|
|
Nam tước Sundridge
|
22 tháng 12 năm 1766
|
Được nắm giữ bởi Công tước xứ Argyll thuộc Đẳng cấp quý tộc Scotland kể từ 1770.[note 2]
|
|
Nam tước Apsley
|
24 tháng 1 năm 1771
|
Được nắm giữ bởi Bá tước Bathurst trong Đẳng cấp quý tộc
Đại Anh kể từ 1775.
|
|
Nam tước Brownlow
|
20 tháng 5 năm 1776
|
Ngài Brownlow Cust, Bt., MP
|
Cựu Thành viên Quốc hội của Lincolnshire và Stamford.
|
|
Nam tước Cardiff
|
20 tháng 5 năm 1776
|
Hầu tước xứ Bute trong Đẳng cấp quý tộc Đại Anh.
|
|
Nam tước Cranley
|
20 tháng 5 năm 1776
|
Bá tước xứ Onslow trong Đẳng cấp quý tộc Vương quốc Liên hiệp Anh.
|
|
Nam tước Foley
|
20 tháng 5 năm 1776
|
Thomas Foley, Esq, MP
|
Cựu thành viên Nghị viện của Stafford.
|
|
Nam tước Hamilton xứ Hameldon
|
20 tháng 5 năm 1776
|
Được nắm giữ bởi Công tước Argyll trong Đẳng cấp quý tộc Scotland kể từ 1806.
|
|
Nam tước Harrowby
|
20 tháng 5 năm 1776
|
Bá tước xứ Harrowby trong Đẳng cấp quý tộc Vương quốc Liên hiệp Anh.
|
|
Nam tước Hawke
|
20 tháng 5 năm 1776
|
The Rt. Hon. Ngài Edward Hawke, MP
|
Đẳng cấp quý tộc quân đội–Hải quân.
|
|
Nam tước Southampton
|
17 tháng 12 năm 1780
|
Charles FitzRoy, Esq.
|
Đẳng cấp quý tộc quân đội–Hải quân.
|
|
Nam tước Bagot
|
12 tháng 10 năm 1780
|
Ngài William Bagot, Bt.
|
Cựu thành viên Quốc hội của Staffordshire.
|
|
Nam tước Dynevor
|
17 tháng 10 năm 1780
|
William Talbot, Bá tước Talbot
|
Đương nhiệm Lãnh chúa Steward xứ Household.[note 2]
|
|
Nam tước Porchester
|
17 tháng 10 năm 1780
|
Bá tước xứ Carnarvon trong Đẳng cấp quý tộc Đại Anh.
|
|
Nam tước Walsingham
|
17 tháng 10 năm 1780
|
The Rt. Hon. Ngài William de Grey
|
Former Chánh án Đại thần của Common Pleas.
|
|
Nam tước Grantley
|
9 tháng 4 năm 1782
|
The Rt. Hon. Ngài Fletcher Norton, MP
|
Đương nhiệm Chủ tịch Hạ viện.
|
|
Nam tước Rodney
|
19 tháng 6 năm 1782
|
Ngài George Brydges Rodney, Bt., MP
|
Đẳng cấp quý tộc quân đội–Hải quân.
|
|
Baron Lovaine
|
28 tháng 1 năm 1784
|
Công tước xứ Northumberland trong Đẳng cấp quý tộc Đại Anh.[note 2]
|
|
Nam tước Somers
|
17 tháng 5 năm 1784
|
Ngài Charles Cocks, Bt.
|
Cựu thành viên Nghị viện của Reigate.
|
|
Nam tước Boringdon
|
18 tháng 5 năm 1784
|
Earl of Morley trong Đẳng cấp quý tộc Vương quốc Liên hiệp Anh.
|
|
Nam tước Eliot
|
13 tháng 6 năm 1784
|
Earl of St Germans trong Đẳng cấp quý tộc Vương quốc Liên hiệp Anh.
|
|
Nam tước Carleton
|
21 tháng 8 năm 1786
|
Bản mẫu:Country data Kingdom of Ireland Richard Boyle, Bá tước xứ Shannon, MP
|
Con cháu của ông sở hữu 1 ghế trong Viện Quý tộc cho đến 1999.
|
|
Nam tước Suffield
|
21 tháng 8 năm 1786
|
Ngài Harbord Harbord, Bt., MP
|
Cựu thành viên Quốc hội của Đảng Whig.
|
|
Nam tước Tyrone
|
21 tháng 8 năm 1786
|
Hầu tước xứ Waterford trong Đẳng cấp quý tộc Ireland.
|
|
Nam tước Kenyon
|
9 tháng 6 năm 1788
|
The Rt. Hon. Sir Lloyd Kenyon, Bt., MP
|
Đương nhiệm Chánh án Đại thần của nhà vua.
|
|
Nam tước Howe
|
19 tháng 8 năm 1788
|
Bá tước Howe trong Đẳng cấp quý tộc Vương quốc Liên hiệp Anh.[note 2]
|
|
Nam tước Braybrooke
|
5 tháng 12 năm 1788
|
John Griffin, Nam tước Howard de Walden
|
Đẳng cấp quý tộc quân đội–Quân đội Anh.[note 2]
|
|
Nam tước Malmesbury
|
19 tháng 12 năm 1788
|
Bá tước xứ Malmesbury trong Đẳng cấp quý tộc Đại Anh.
|
|
Nam tước Fisherwick
|
3 tháng 7 năm 1790
|
Hầu tước xứ Donegall trong Đẳng cấp quý tộc Ireland.
|
|
Nam tước Verulam
|
6 tháng 7 năm 1790
|
Bá tước xứ Verulam trong Đẳng cấp quý tộc Vương quốc Liên hiệp Anh.
|
|
Nam tước Gage
|
1 tháng 11 năm 1790
|
Bản mẫu:Country data Kingdom of Ireland William Gage, Tử tước Gage, MP
|
Con cháu ông sở hữu 1 ghế trong Viện Quý tộc cho đến 1999.[note 2]
|
|
Nam tước Thurlow
|
11 tháng 6 năm 1792
|
Edward Thurlow, Nam tước Thurlow
|
Đương nhiệm Chưởng ấn Đại thần.[note 2]
|
|
Nam tước Auckland
|
22 tháng 5 năm 1793
|
Bản mẫu:Country data Vương quốc Ireland William Eden, Nam tước Auckland, MP
|
Con cháu của ông sở hữu 1 ghế trong Viện Quý tộc cho đến 1999.
|
|
Nam tước Bradford
|
13 tháng 8 năm 1794
|
Bá tước xứ Bradford trong Đẳng cấp quý tộc Vương quốc Liên hiệp Anh.
|
|
Nam tước Clive
|
13 tháng 8 năm 1794
|
Bá tước xứ Powis trong Đẳng cấp quý tộc Vương quốc Liên hiệp Anh.
|
|
Nam tước Curzon
|
13 tháng 8 năm 1794
|
Bá tước Howe trong Đẳng cấp quý tộc Vương quốc Liên hiệp Anh.
|
|
Nam tước Dundas
|
13 tháng 8 năm 1794
|
Hầu tước Zetland trong Đẳng cấp quý tộc Vương quốc Liên hiệp Anh.
|
|
Nam tước Lyttelton
|
13 tháng 8 năm 1794
|
Được nắm giữ bởi Tử tước Cobham trong Đẳng cấp quý tộc Đại Anh kể từ 1889.
|
|
Nam tước Mendip
|
13 tháng 8 năm 1794
|
Được nắm giữ bởi Bá tước xứ Normanton ở Đẳng cấp quý tộc Ireland kể từ 1974.[note 2]
|
|
Nam tước Mulgrave
|
13 tháng 8 năm 1794
|
Hầu tước xứ Normanby trong Đẳng cấp quý tộc Vương quốc Liên hiệp Anh.
|
|
Nam tước Yarborough
|
13 tháng 8 năm 1794
|
Bá tước xứ Yarborough trong Đẳng cấp quý tộc Vương quốc Liên hiệp Anh.
|
|
Nam tước Hood
|
27 tháng 5 năm 1795
|
Tử tước Hood trong Đẳng cấp quý tộc Đại Anh.
|
|
Nam tước Loughborough
|
31 tháng 10 năm 1795
|
Bá tước xứ Rosslyn trong Đẳng cấp quý tộc Vương quốc Liên hiệp Anh.[note 2]
|
|
Nam tước Rous
|
28 tháng 5 năm 1796
|
Bá tước xứ Stradbroke trong Đẳng cấp quý tộc Vương quốc Liên hiệp Anh.
|
|
Nam tước Brodrick
|
1 tháng 6 năm 1796
|
Bản mẫu:Country data Kingdom of Ireland George Brodrick, Tử tước Midleton, MP
|
Con cháu ông sở hữu 1 ghế trong Viện Quý tộc cho đến 1999.[note 2]
|
|
Nam tước Stuart
|
4 tháng 6 năm 1796
|
Francis Stuart, Bá tước xứ Moray[note 1]
|
Con cháu của ông sở hữu 1 ghế trong Viện Quý tộc cho đến 1963.
|
|
Nam tước Stewart xứ Garlies
|
6 tháng 6 năm 1796
|
John Stewart, Bá tước xứ Galloway, MP
|
Con cháu của ông sở hữu 1 ghế trong Viện Quý tộc cho đến 1963.
|
|
Nam tước Saltersford
|
7 tháng 6 năm 1796
|
Bản mẫu:Country data Kingdom of Ireland James Stopford, Bá tước xứ Courtown
|
Con cháu của ông sở hữu 1 ghế trong Viện Quý tộc cho đến 1999.
|
|
Nam tước Harewood
|
18 tháng 6 năm 1796
|
Bá tước xứ Harewood trong Đẳng cấp quý tộc Vương quốc Liên hiệp Anh.
|
|
Nam tước Cawdor
|
21 tháng 6 năm 1796
|
Earl Cawdor trong Đẳng cấp quý tộc Vương quốc Liên hiệp Anh.
|
|
Nam tước Bolton
|
20 tháng 10 năm 1797
|
The Rt. Hon. Thomas Orde-Powlett
|
Thành viên Nội các chính phủ.
|
|
Nam tước Carrington
|
20 tháng 10 năm 1797
|
Bản mẫu:Country data Kingdom of Ireland Robert Smith, Nam tước Carrington, MP
|
Con cháu của ông sở hữu 1 ghế trong Viện Quý tộc cho đến 1999.
|
|
Nam tước Minto
|
20 tháng 10 năm 1797
|
Bá tước xứ Minto trong Đẳng cấp quý tộc Vương quốc Liên hiệp Anh.
|
|
Nam tước Lilford
|
26 tháng 10 năm 1797
|
Thomas Powys, Esq.
|
Cựu thành viên Quốc hội của Northamptonshire.
|
|
Nam tước Wodehouse
|
26 tháng 10 năm 1797
|
Bá tước xứ Kimberley trong Đẳng cấp quý tộc Vương quốc Liên hiệp Anh.
|
|
Nam tước Eldon
|
18 tháng 7 năm 1799
|
Bá tước xứ Eldon trong Đẳng cấp quý tộc Vương quốc Liên hiệp Anh.
|