Work (bài hát của Rihanna)

"Work"
Đĩa đơn của Rihanna hợp tác với Drake
từ album ANTI
Phát hành27 tháng 1 năm 2016 (2016-01-27)
Thu âm2015
Thể loại
Thời lượng3:39
Hãng đĩa
Sáng tác
Sản xuất
Thứ tự đĩa đơn của Rihanna
"American Oxygen"
(2015)
"Work"
(2016)
"Kiss It Better"
(2016)
Thứ tự đĩa đơn của Drake
"Jumpman"
(2015)
"Work"
(2016)
"Summer Sixteen"
(2016)
Video âm nhạc
"Work" trên YouTube

"Work" là một bài hát của nghệ sĩ thu âm người Barbados Rihanna hợp tác với rapper người Canada Drake nằm trong album phòng thu thứ tám của cô, ANTI (2016). Nó được phát hành như là đĩa đơn đầu tiên trích từ album vào ngày 27 tháng 1 năm 2016 bởi Roc Nation và Westbury Road Entertainment. Bài hát được đồng viết lời bởi hai nghệ sĩ với PartyNextDoor, Allen Ritter, Rupert Thomas, Jr. cũng như Boi-1da, người cũng đồng thời chịu trách nhiệm sản xuất nó với Noah "40" ShebibKuk Harrell, bên cạnh việc sử dụng đoạn nhạc mẫu từ tác phẩm năm 1985 của Alexander O'Neal "If You Were Here Tonight", được sáng tác bởi Monte Moir. Đây là một bản dancehall, reggae-popR&B mang nội dung đề cập đến việc làm việc để kiếm tiền và bàn luận đến một mối quan hệ mong manh, trong đó kết hợp giữa ngôn ngữ Jamaican Patois bên cạnh tiếng Anh. "Work" đánh dấu sự hợp tác chính thức chính thức giữa Rihanna và Drake, sau "What's My Name?" (2010) và "Take Care" (2011).

"Work" nhận được những phản ứng trái chiều từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao quá trình sáng tác và quyết định quay trở lại dòng nhạc dancehall của Rihanna, nhưng cũng vấp phải một số nghi ngờ trong việc đánh dấu sự trở lại của nữ ca sĩ. Tuy nhiên, bài hát đã gặt hái nhiều giải thưởng và đề cử tại những lễ trao giải lớn, bao gồm hai đề cử giải Grammy cho Thu âm của nămTrình diễn song tấu hoặc nhóm nhạc pop xuất sắc nhất tại lễ trao giải thường niên lần thứ 59. "Work" cũng tiếp nhận những thành công vượt trội về mặt thương mại, đứng đầu các bảng xếp hạng ở Brazil, Canada, Đan Mạch và Pháp, đồng thời lọt vào top 10 ở nhiều quốc gia khác, bao gồm vươn đến top 5 ở những thị trường lớn như Úc, Đức, Ireland, Ý, Hà Lan, New Zealand, Na Uy, Tây Ban Nha, Thụy Điển và Vương quốc Anh. Tại Hoa Kỳ, nó đạt vị trí số một trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100 trong chín tuần liên tiếp, trở thành đĩa đơn quán quân thứ 14 của Rihanna và thứ hai của Drake tại đây.

Hai video ca nhạc khác nhau đã được thực hiện cho "Work", trong đó video đầu tiên được đạo diễn bởi Director X với những cảnh Rihanna và Drake nhảy múa và vui vẻ với nhiều người trong một câu lạc bộ, bên cạnh phiên bản còn lại do Tim Erem thực hiện và bao gồm những cảnh hai nghệ sĩ hát trong một căn phòng. Nó đã nhận được một đề cử tại giải Video âm nhạc của MTV năm 2016 cho Video xuất sắc nhất của nữ ca sĩHợp tác xuất sắc nhất. Để quảng bá bài hát, nữ ca sĩ đã trình diễn nó trên nhiều chương trình truyền hình và lễ trao giải lớn, bao gồm giải Brit năm 2016 (với Drake) và giải Video âm nhạc của MTV năm 2016, cũng như trong nhiều chuyến lưu diễn của cô. Kể từ khi phát hành, "Work" đã được hát lại và sử dụng làm nhạc mẫu bởi nhiều nghệ sĩ, như Lil' Kim, Camila Cabello, DNCE, Conor MaynardBart Baker. Tính đến nay, nó đã bán được hơn 12 triệu bản trên toàn cầu, trở thành một trong những đĩa đơn bán chạy nhất mọi thời đại.

Danh sách bài hát

  1. "Work" (hợp tác với Drake) – 3:39
  • EP phối lại [3]
  1. "Work" (R3hab phối lại) (hợp tác với Drake) – 3:39
  2. "Work" (R3hab phối lại mở rộng) (hợp tác với Drake) – 3:59
  3. "Work" (R3hab mở rộng không lời) – 3:59
  4. "Work" (BURNS' Late Night Rollin phối lại) (hợp tác với Drake) – 3:43
  5. "Work" (Bad Royale phối lại) (hợp tác với Drake) (bản chưa kiểm duyệt) – 3:42
  6. "Work" (Bad Royale phối lại) (hợp tác với Drake) (bản sạch) – 3:43
  7. "Work" (Lost Kings phối lại) (hợp tác với Drake) – 4:19
  8. "Work" (Lost Kings phối lại mở rộng) (hợp tác với Drake) – 4:50

Thành phần thực hiện

Thành phần thực hiện được trích từ ghi chú của Anti, Roc Nation.[4]

Thu âm
Thành phần
  • Rihanna – giọng hát, viết lời
  • Drake – giọng rap, viết lời
  • Jahron Brathwaite – viết lời, giọng nền
  • Boi-1da – viết lời, sản xuất
  • Allen Ritter – viết lời
  • Sevn Thomas – viết lời
  • Monte Moir – viết lời
  • Marcos Tovar – thu âm giọng hát
  • Kuk Harrell – thu âm giọng hát, sản xuẩ giọng hát
  • Thomas Warren – thu âm giọng hát
  • Noel Cadastre – thu âm giọng hát
  • Noel "Gadget" Campbell – phối khí
  • Noah "40" Shebib – thu âm giọng hát, phối khí
  • Manny Marroquin – phối khí
  • Chris Gehringer – master

Xếp hạng

Chứng nhận

Quốc gia Chứng nhận Số đơn vị/doanh số chứng nhận
Úc (ARIA)[76] 2× Bạch kim 140.000
Bỉ (BEA)[77] Bạch kim 20.000
Canada (Music Canada)[78] Bạch kim 0*
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[79] 2× Bạch kim 180.000
Pháp (SNEP)[80] Kim cương 233.333
Đức (BVMI)[81] Bạch kim 300.000
Ý (FIMI)[82] 3× Bạch kim 150.000
New Zealand (RMNZ)[83] 2× Bạch kim 30.000*
Ba Lan (ZPAV)[84] Bạch kim 20.000
Hàn Quốc (Gaon Chart 358,665[85]
Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[86] 2× Bạch kim 80.000
Thụy Điển (GLF)[87] 4× Bạch kim 80.000
Anh Quốc (BPI)[88] 2× Bạch kim 1.200.000
Hoa Kỳ (RIAA)[89] 7× Bạch kim 7.000.000

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.
Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ và phát trực tuyến.

Lịch sử phát hành

Quốc gia Ngày Định dạng Hãng đĩa Nguồn
Úc 27 tháng 1, 2016 Tải kĩ thuật sô
[90]
Brazil [91]
Canada [92]
Pháp [93]
Đức [94]
Ý [95]
New Zealand [96]
Tây Ban Nha [97]
Hoa Kỳ [1]
Vương quốc Anh [98]
Ý 29 tháng 1, 2016 Contemporary hit radio [99]
Hoa Kỳ 18 tháng 3, 2016 Streaming (EP phối lại) [100]

Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ a b “Music – Work (feat. Drake) – Single by Rihanna”. iTunes Store (US). Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2016.
  2. ^ “Music – Work (feat. Drake) – Single by Rihanna”. iTunes Store (US). Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2016.
  3. ^ “Try the TIDAL Web Player”. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2016.
  4. ^ “Anti (Deluxe Edition) | Rihanna | Credits”. Rihannanow.com. Truy cập ngày 11 tháng 2 năm 2016.
  5. ^ "Australian-charts.com – Rihanna feat. Drake – Work" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2016.
  6. ^ "Austriancharts.at – Rihanna feat. Drake – Work" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2016.
  7. ^ "Ultratop.be – Rihanna feat. Drake – Work" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2016.
  8. ^ "Ultratop.be – Rihanna feat. Drake – Work" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2016.
  9. ^ “Hot 100 Billboard Brasil – weekly”. Billboard Brasil. ngày 18 tháng 7 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 7 năm 2016. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2016.
  10. ^ "Rihanna Chart History (Canadian Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2016.
  11. ^ “National Report - Top Nacional” (bằng tiếng Tây Ban Nha). National Report. ngày 11 tháng 5 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2017.
  12. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Digital Top 100 Oficiální. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 09. týden 2016. Truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2016.
  13. ^ "Danishcharts.com – Rihanna feat. Drake – Work" (bằng tiếng Đan Mạch). Tracklisten. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2016.
  14. ^ "Rihanna: Work (Feat. Drake)" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2016.
  15. ^ "Lescharts.com – Rihanna feat. Drake – Work" (bằng tiếng Pháp). Les classement single. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2016.
  16. ^ “Rihanna feat. Drake - Work” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2019.
  17. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Rádiós Top 40 játszási lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2016.
  18. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Single (track) Top 40 lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2016.
  19. ^ "Chart Track: Week 9, 2016" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2016.
  20. ^ "Rihanna – Work Media Forest" (bằng tiếng Israel). Israeli Airplay Chart. Media Forest. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2016 – qua Wayback Machine.
  21. ^ "Italiancharts.com – Rihanna feat. Drake – Work" (bằng tiếng Anh). Top Digital Download. Truy cập ngày 18 tháng 2 năm 2016.
  22. ^ "Rihanna Chart History (Japan Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  23. ^ “Mexico Airplay”. Billboard. Prometheus Global Media. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2016.
  24. ^ "Nederlandse Top 40 – Rihanna feat. Drake" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2016.
  25. ^ "Dutchcharts.nl – Rihanna feat. Drake – Work" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2016.
  26. ^ "Charts.nz – Rihanna feat. Drake – Work" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2016.
  27. ^ "Norwegiancharts.com – Rihanna feat. Drake – Work" (bằng tiếng Anh). VG-lista. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2016.
  28. ^ "Listy bestsellerów, wyróżnienia :: Związek Producentów Audio-Video" (bằng tiếng Ba Lan). Polish Airplay Top 100. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2016.
  29. ^ “[SEMANA 8] Top nacional da semana - Section "Top Nacional de Singles". Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2017.
  30. ^ "Official Scottish Singles Sales Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2016.
  31. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Singles Digital Top 100 Oficiálna. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 09. týden 2016. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2016.
  32. ^ "EMA Top 10 Airplay: Week Ending ngày 8 tháng 3 năm 2016" (bằng tiếng Anh). Entertainment Monitoring Africa. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2016.
  33. ^ “Gaon Digital Chart” (bằng tiếng Hàn). Gaon. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2019.
  34. ^ "Spanishcharts.com – Rihanna feat. Drake – Work" (bằng tiếng Anh). Canciones Top 50. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2016.
  35. ^ "Swedishcharts.com – Rihanna feat. Drake – Work" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2016.
  36. ^ "Swisscharts.com – Rihanna feat. Drake – Work" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart. Truy cập ngày 29 tháng 2 năm 2016.
  37. ^ "Rihanna: Artist Chart History" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2019.
  38. ^ "Rihanna Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2016.
  39. ^ "Rihanna Chart History (Dance Club Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2015.
  40. ^ "Rihanna Chart History (Dance Mix/Show Airplay)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2015.
  41. ^ "Rihanna Chart History (Hot R&B/Hip-Hop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2016.
  42. ^ "Rihanna Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2016.
  43. ^ "Rihanna Chart History (Rhythmic)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2016.
  44. ^ “Top 100 Anual 2016”. Monitor Latino. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2017.
  45. ^ “ARIA Top 100 Singles 2016”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2017.
  46. ^ “Jaaroverzichten 2016”. Hung Medien. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2016.
  47. ^ “Rapports Annuels 2016”. Hung Medien. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2016.
  48. ^ “As 100 Mais Tocadas nas Rádios Jovens em 2016”. Billboard Brasil (bằng tiếng Bồ Đào Nha). ngày 4 tháng 1 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2017.
  49. ^ “Canadian Hot 100 – Year End 2016”. Billboard. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2016.
  50. ^ “National Report – Top Anglo 2016” (bằng tiếng Tây Ban Nha). National Report. ngày 20 tháng 12 năm 2016. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2019.
  51. ^ “Track Top-100, 2016”. Hitlisten.NU. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2016.
  52. ^ “Top singles 2016”. Pure Charts (bằng tiếng Pháp). chartinfrance.net. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2017.
  53. ^ “Top 100 Jahrescharts 2016”. GfK Entertainment (bằng tiếng Đức). viva.tv. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2017.
  54. ^ “Összesített singles- és válogatáslemez-lista – eladási darabszám alapján - 2016”. Mahasz. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2019.
  55. ^ “Összesített singles- és válogatáslemez-lista – eladási darabszám alapján - 2016”. Mahasz. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2019.
  56. ^ “Israeli airplay yearly chart 2016”. Media Forest. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2017.
  57. ^ “Classifiche "Top of the Music" 2016 FIMI-GfK: La musica italiana in vetta negli album e nei singoli digitali” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Bản gốc (Click on Scarica allegato to download the zipped file containing the year-end chart PDF documents) lưu trữ ngày 10 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2017.
  58. ^ “Jaarlijsten 2016” (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2019.
  59. ^ “Dutch charts portal” (bằng tiếng Hà Lan). Mega Single Top 100. Hung Medien. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2016.
  60. ^ “Top Selling Singles of 2016”. The Official NZ Music Charts. Recorded Music NZ. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2016.
  61. ^ “Gaon Digital Chart (International) – 2016” (bằng tiếng Hàn). Gaon Chart. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2019.
  62. ^ “TOP 100 Canciones Anual 2016”. promusicae.es. ngày 2 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2019.
  63. ^ “Årslista Singlar – År 2016” (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan. Swedish Recording Industry Association. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2017.
  64. ^ “Schweizer Jahreshitparade 2016 – hitparade.ch”. Hung Medien. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2017.
  65. ^ Myers, Justin (ngày 30 tháng 12 năm 2016). “The Official Top 40 Biggest Songs of 2016”. Official Charts Company. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2016.
  66. ^ “Hot 100 Songs - Year-End”. Billboard. Prometheus Media Group.
  67. ^ “Dance Club Songs - Year End 2016”. Billboard. Prometheus Media Group. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2019.
  68. ^ “Dance/Mix Show Songs - Year End 2016”. Billboard. Prometheus Media Group. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2019.
  69. ^ “Hot R&B/Hip-Hop Songs - Year-End 2016”. Billboard. Prometheus Media Group. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2019.
  70. ^ “Pop Songs - Year-End”. Billboard. Prometheus Media Group.
  71. ^ “Rhythmic Songs - Year-End”. Billboard. Prometheus Media Group.
  72. ^ “Beyonce's 'Lemonade' Highest-Selling Album Globally in 2016; Drake Lands Top Song: IFPI”. Billboard. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2019.
  73. ^ “Top 100 Anual 2017 - Anglo”. Monitor Latino. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2017.
  74. ^ “The UK's Official Chart 'millionaires' revealed”. Official Charts. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2019.
  75. ^ “Billboard Hot 100 60th Anniversary Interactive Chart”. Billboard. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2019.
  76. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2016 Singles” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2016.
  77. ^ “Ultratop − Goud en Platina – singles 2016” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2016.
  78. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Canada – Rihanna – Work” (bằng tiếng Anh). Music Canada. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2016.
  79. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Đan Mạch – Rihanna – Work” (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Đan Mạch. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2018. Scroll through the page-list below until year 2018 to obtain certification.
  80. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Pháp – Rihanna – Work” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2016.
  81. ^ “Gold-/Platin-Datenbank (Rihanna feat. Drake; 'Work')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2018.
  82. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Ý – Rihanna – Work” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2016. Chọn "2016" ở menu thả xuống "Anno". Chọn "Work" ở mục "Filtra". Chọn "Singoli" dưới "Sezione".
  83. ^ “Chứng nhận đĩa đơn New Zealand – Rihanna – Work” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ. Truy cập ngày 6 tháng 5 năm 2016.[liên kết hỏng]
  84. ^ “Wyróżnienia – płyty CD - Archiwum - Przyznane w 2016 roku” (bằng tiếng Ba Lan). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Ba Lan. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2016.
  85. ^ Doanh số tiêu thụ của "Work":
  86. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Tây Ban Nha – Rihanna – Work”. El portal de Música. Productores de Música de España. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2016.
  87. ^ “Veckolista Singlar – Vecka 20, 20 maj 2016” (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2016.
  88. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Rihanna – Work” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2017. Chọn single trong phần Format. Chọn Bạch kim' ở phần Certification. Nhập Work vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
  89. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Rihanna – Work” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ.
  90. ^ “Music – Work (feat. Drake) – Single by Rihanna”. iTunes Store (AU). Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2016.
  91. ^ “Music – Work (feat. Drake) – Single por Rihanna”. iTunes Store (BR). Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2016.
  92. ^ “Music – Work (feat. Drake) – Single by Rihanna”. iTunes Store (CA). Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2016.
  93. ^ “Musique – Work (feat. Drake) – Single de Rihanna” (bằng tiếng Pháp). iTunes Store (FR). Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2016.
  94. ^ “Work (feat. Drake) – Single von Rihanna” (bằng tiếng Đức). iTunes Store (DE). Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2016.
  95. ^ “Work (feat. Drake) – Single di Rihanna” (bằng tiếng Ý). iTunes Store (IT). Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2016.
  96. ^ “Music – Work (feat. Drake) – Single by Rihanna”. iTunes Store (NZ). Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2016.
  97. ^ “Music – Work (feat. Drake) – Single de Rihanna” (bằng tiếng Tây Ban Nha). iTunes Store (ES). Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2016.
  98. ^ “Music – Work (feat. Drake) – Single by Rihanna”. iTunes Store (GB). Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2016.
  99. ^ https://www.earone.it/news/rihanna_work_feat_drake_radio_date_29_01_2016_17638815/
  100. ^ https://www.amazon.com/Work-Explicit-Remixes-Rihanna/dp/B073JTN46B

Liên kết ngoài

Read other articles:

Rene Seebacher Informasi pribadiNama lengkap Rene SeebacherTanggal lahir 24 Juli 1988 (umur 35)Tempat lahir Klagenfurt, AustriaPosisi bermain BekInformasi klubKlub saat ini Admira WackerNomor 23Karier senior*Tahun Tim Tampil (Gol)2007–2008 Kärnten 30 (0)2010– Admira Wacker 21 (0)2010–2011 → TSV Hartberg (pinjaman) 44 (0) * Penampilan dan gol di klub senior hanya dihitung dari liga domestik dan akurat per 20:26, 17 August 2011 (UTC) Rene Seebacher (lahir 24 Juli 1988) adala...

 

Artikel ini sebatang kara, artinya tidak ada artikel lain yang memiliki pranala balik ke halaman ini.Bantulah menambah pranala ke artikel ini dari artikel yang berhubungan atau coba peralatan pencari pranala.Tag ini diberikan pada Desember 2023. Rob Wielaert Informasi pribadiNama lengkap Rob WielaertTanggal lahir 29 Desember 1978 (umur 45)Tempat lahir Emmeloord, BelandaTinggi 1,78 m (5 ft 10 in)Posisi bermain BekInformasi klubKlub saat ini Roda JC KerkradeNomor 4Karier sen...

 

University of East LondonMotoLatin: Scientia et votorum impletiocode: la is deprecated JenisNegeriDidirikan1992 – meraih status universitas 1989 – Polytechnic of East London 1970 – North East London Polytechnic 1952 – West Ham College of Technology 1892 – West Ham Technical InstituteKanselirShabir RandereeWakil KanselirJohn JoughinJumlah mahasiswa15,355 (2019/20)[1]Sarjana10,270 (2019/20)[1]Magister5,085 (2019/20)[1]LokasiLondon, Britania Raya51°30′28″N ...

Anugerah Musik Indonesia 2013Tanggal2 Juli 2013LokasiStudio 8 RCTI, Kebon Jeruk, Jakarta BaratNegaraIndonesiaPembawa acaraRaffi Ahmad & Gisella AnastasiaIkhtisarPenghargaan terbanyakNoah (5)Nominasi terbanyakNoah (6)Karya Produksi Terbaik-TerbaikSeparuh Aku – NoahAlbum Terbaik-TerbaikSeperti Seharusnya – NoahPendatang Baru Terbaik-TerbaikCakra KhanLegend AwardWaldjinahSitus webami-awards.comSiaran televisi/radioSaluranRCTIWaktu tayang180 menitProduserYayasan Anugerah Musik Indonesia&#...

 

Cet article concerne la découverte de l'Amérique. Pour les autres significations de l'expression « nouveau monde », voir Nouveau Monde (homonymie). Le Nouveau Monde (en vert). L'expression Nouveau Monde, en latin Mundus Novus, a été utilisée pour la première fois en 1503 dans une lettre publiée du navigateur Amerigo Vespucci pour désigner les terres atteintes par Christophe Colomb dans les années 1490, principalement des îles des Caraïbes (Hispaniola, Cuba, Jamaïq...

 

American politician Lyne MetcalfeLyne Shackelford Metcalfe, c. 1870Member of the U.S. House of Representativesfrom Missouri's 3rd districtIn officeMarch 4, 1877 – March 3, 1879Preceded byWilliam Henry StoneSucceeded byRichard Graham Frost Personal detailsBorn(1822-04-21)April 21, 1822Madisonville, KentuckyDiedJanuary 31, 1906(1906-01-31) (aged 83)Kirkwood, MissouriPolitical partyRepublican Lyne Shackelford Metcalfe (April 21, 1822 – January 31, 1906) was a U.S. R...

Pour les articles homonymes, voir BAII. Banque asiatique d'investissement dans les infrastructures Bleu foncé : Membres régionauxbleu clair : membres non régionaux Situation Création 24 octobre 2014 Type Banque de développement Siège Pékin, Chine Organisation Membres 86 membres Dirigeant Jin Liqun Site web www.aiib.org modifier  La Banque asiatique d'investissement dans les infrastructures (BAII ; acronyme anglais : AIIB), est une banque d'investissement propo...

 

Building in New York City, United States of AmericaThe Church of the Visitation of the Blessed Virgin MaryGeneral informationArchitectural styleModernistTown or cityKingsbridge, Bronx, New York CityCountryUnited States of AmericaCompleted1953 (for present church)[1][2]1953 (for present school)[1][3]Cost$200,000 (for 1953 school)[3]ClientRoman Catholic Archdiocese of New YorkTechnical detailsStructural systemBrick and reinforced concrete The Church of th...

 

1986 soundtrack album by David Byrne / VariousSounds from True StoriesSoundtrack album by David Byrne / VariousReleased1986StudioRussian Hill Studios, San Francisco, California, Caldwell Studios, Lubbock, Texas, Studio Southwest, Sunnyvale, Texas, Prodigal Sound, Denton, TexasGenreRock, TejanoLength40:17LabelSireProducerDavid ByrneDavid Byrne chronology Music for The Knee Plays(1985) Sounds from True Stories(1986) The Last Emperor(1987) Professional ratingsReview scoresSourceRatingAl...

Free multiprotocol messenger KopeteDeveloper(s)KDEStable release23.08.4[1]  / 7 December 2023 Repositoryinvent.kde.org/network/kopete Written inC++ (Qt)Operating systemUnix-like,[2] Windows (The Windows version may not be the final version suitable for everyday use.)[3]TypeInstant messaging clientLicenseGPL-2.0-or-laterWebsiteapps.kde.org/kopete/ Kopete is a multi-protocol, free software instant messaging client released as part of the KDE Software Compilation. Al...

 

ХристианствоБиблия Ветхий Завет Новый Завет Евангелие Десять заповедей Нагорная проповедь Апокрифы Бог, Троица Бог Отец Иисус Христос Святой Дух История христианства Апостолы Хронология христианства Раннее христианство Гностическое христианство Вселенские соборы Н...

 

Season of television series Season of television series MasterChef JuniorSeason 7Promotional poster for season 7, featuring (L to R) judges Gordon Ramsay, Aarón Sanchez, and Christina TosiJudges Gordon Ramsay Christina Tosi Aarón Sanchez No. of contestants24WinnerChe SpiottaRunners-upIvy AngstMalia Brauer No. of episodes15ReleaseOriginal networkFoxOriginal releaseMarch 12 (2019-03-12) –June 4, 2019 (2019-06-04)Season chronology← PreviousSeason 6Next →Season 8 ...

† Палеопропитеки Научная классификация Домен:ЭукариотыЦарство:ЖивотныеПодцарство:ЭуметазоиБез ранга:Двусторонне-симметричныеБез ранга:ВторичноротыеТип:ХордовыеПодтип:ПозвоночныеИнфратип:ЧелюстноротыеНадкласс:ЧетвероногиеКлада:АмниотыКлада:СинапсидыКласс:�...

 

Air France-KLM S.A.JenisSociété anonymeKode emitenEuronext: AFOTCQX: AFLYYIndustriPenerbanganPendahuluAir FranceKLMDidirikan5 Mei 2004KantorpusatTremblay-en-France, PrancisTokohkunciAnne-Marie Couderc (Ketua Non-Eksekutif)Benjamin Smith (CEO)[1]Peter Hartman (Wakil Ketua)Produk Air France Air France Cargo Air France Hop Transavia France KLM KLM Cargo KLM Cityhopper Transavia Martinair Kepemilikan minoritas Air Corsica Air Côte d’Ivoire Air Mauritius Air Tahiti Alitalia ...

 

Частина серії проФілософіяLeft to right: Plato, Kant, Nietzsche, Buddha, Confucius, AverroesПлатонКантНіцшеБуддаКонфуційАверроес Філософи Епістемологи Естетики Етики Логіки Метафізики Соціально-політичні філософи Традиції Аналітична Арістотелівська Африканська Близькосхідна іранська Буддій�...

United States federal district court in Florida United States District Court for the Southern District of Florida(S.D. Fla.)LocationWilkie D. Ferguson, Jr. U.S. Courthouse(Miami)More locationsC. Clyde Atkins U.S. Courthouse(Miami)James L. King Federal Justice Building(Miami)Fort LauderdaleWest Palm BeachFort PierceSidney M. Aronovitz United States Courthouse(Key West)Appeals toEleventh CircuitEstablishedFebruary 23, 1847Judges18Chief JudgeCecilia AltonagaOfficers of the courtU.S....

 

In alto le alleanze europee precedenti alla prima guerra mondiale, con la divisione del continente tra Triplice intesa e Triplice alleanza, in basso la mutata situazione del 1915. Locandina russa del 1914 che rappresenta la Triplice intesa con Marianne, la Madre Russia e Britannia. La Triplice intesa (in francese Triple Entente IPA: [ɑ̃tɑ̃t]) fu un sistema di accordi politico-militari tra il Regno Unito, la Francia e la Russia culminato nell'accordo anglo-russo del 1907.[1][2&...

 

Questa voce o sezione sugli argomenti palazzi dell'Emilia-Romagna e istruzione non cita le fonti necessarie o quelle presenti sono insufficienti. Puoi migliorare questa voce aggiungendo citazioni da fonti attendibili secondo le linee guida sull'uso delle fonti. Segui i suggerimenti del progetto di riferimento. Conservatorio Girolamo FrescobaldiL'edificio principale UbicazioneStato Italia CittàFerrara Dati generaliFondazione1870 TipoConservatorio Sito web Modifica dati su Wikidata&...

كأس رابطة الأندية الإنجليزية المحترفة 1992–93 تفاصيل الموسم كأس رابطة الأندية الإنجليزية المحترفة  النسخة 33º  البلد المملكة المتحدة  التاريخ بداية:18 أغسطس 1992  نهاية:18 أبريل 1993  المنظم دوري كرة القدم الإنجليزية  البطل نادي آرسنال  عدد المشاركين 92   كأس را�...

 

Family of flowering plants known as sedges Sedge redirects here. For other uses, see Sedge (disambiguation). Cyperaceae Cyperus polystachyos flower head Scientific classification Kingdom: Plantae Clade: Tracheophytes Clade: Angiosperms Clade: Monocots Clade: Commelinids Order: Poales Family: CyperaceaeJuss.[1] Genera 94, see text[2] The Cyperaceae (/ˌsaɪpəˈreɪsi.iː, -ˌaɪ/) are a family of graminoid (grass-like), monocotyledonous flowering plants known as sedges. The fa...