Music of the Sun

Music of the Sun
Album phòng thu của Rihanna
Phát hành30 tháng 8 năm 2005 (2005-08-30)
Thể loại
Thời lượng46:43
Hãng đĩa
Sản xuất
Thứ tự album của Rihanna
Music of the Sun
(2005)
A Girl like Me
(2006)
Đĩa đơn từ Music of the Sun
  1. "Pon de Replay"
    Phát hành: 24 tháng 8 năm 2005
  2. "If It's Lovin' that You Want"
    Phát hành: 13 tháng 9 năm 2005

Music of the Sun là album phòng thu đầu tay của nữ ca sĩ R&B gốc Barbados Rihanna. Album được phát hành ngày 30 tháng 8 năm 2005 bởi hãng đĩa Def Jam. Album thuộc các thể loại như dance-pop, dancehall, reggae và R&B ballad, nhưng được phát hành ra thị trường với thể loại reggae.

Đánh giá

Album đã nhận được rất nhiều đánh giá khác nhau từ các nhà phê bình âm nhạc. Tạp chí Rolling Stone đánh giá 2 sao rưỡi trên 5 sao và cho đó là một album không đáng để nghe lại, tính khéo léo và nhịp điệu của các đĩa đơn với "giọng hát chung chung, hơi trục trặc và quá kiểu cách" khi chuyển điệu R&B nhờ vào "nét quyết rũ của người Caribbean". Sal Cinquemani của tạp chí Slant mô tả album như là "một ca sĩ tuổi teen hát R&B ở mấy quán rượu" và mô tả đĩa đơn đầu tay của Rihanna "Pon de Replay" như "một hỗn hợp dance và pop nhưng hơi vội vã và mang một chút "Baby Boy" của Beyoncé. Một nhận xét từ tờ Entertainment Weekly cho rằng "Chất dance và R&B trong album thật là rẻ tiền và cách soạn nhạc thì quá ủy mị, đã làm nên Music of the Sun.

Danh sách bài hát

STTNhan đềSáng tácProducer(s)Thời lượng
1."Pon de Replay"
  • Nobles
  • Rogers
  • Sturken
4:06
2."Here I Go Again" (hợp tác với J-Status)
  • Rogers
  • Sturken
4:11
3."If It's Lovin' that You Want"
3:28
4."You Don't Love Me (No, No, No)" (hợp tác với Vybz Kartel)
4:20
5."That La, La, La"
  • Full Force
  • D. Emile
  • Johnny Nice[a]
  • Rogers[b]
  • Sturken[b]
3:45
6."The Last Time"
  • Rogers
  • Sturken
  • Rogers
  • Sturken
4:53
7."Willing to Wait"
  • Rogers
  • Sturken
4:37
8."Music of the Sun"
  • Rogers
  • Sturken
3:56
9."Let Me"
3:56
10."Rush" (hợp tác với Kardinal Offishall)
  • Rogers
  • Sturken
  • Rogers
  • Sturken
3:09
11."There's a Thug in My Life" (hợp tác với J-Status)
  • Rogers
  • Sturken
  • E. Jordan
  • Rogers
  • Sturken
3:21
12."Now I Know"
  • Rogers
  • Sturken
  • Fenty
  • Rogers
  • Sturken
5:01
13."Pon de Replay (Remix)" (hợp tác với Elephant Man) (bài hát bổ sung))
  • Brooks
  • Nobles
  • Rogers
  • Sturken
  • Nobles
  • Rogers
  • Sturken
3:37
Tổng thời lượng:52:20
Phần bổ sung tại Anh
STTNhan đềSáng tácThời lượng
14."Should I" (hợp tác với J-Status)
  • Rogers
  • Sturken
  • J-Status
3:06
Japanese bonus tracks
STTNhan đềSáng tácThời lượng
14."Should I" (hợp tác với J-Status)
  • Rogers
  • Sturken
  • J-Status
3:06
15."Hypnotized"
  • Rogers
  • Sturken
  • Fenty
4:15
Bản Đặc biệt Japan Tour DVD[3]
STTNhan đềThời lượng
1."Pon de Replay" (video âm nhạc) 
2."If It's Lovin' That You Want" (video âm nhạc) 
3."Rihanna EPK" 

Xếp hạng

Chart (2005-06) Peak
position
Australia Hitseekers Albums (ARIA)[4] 18
Australia Urban Albums (ARIA)[5] 26
Album Áo (Ö3 Austria)[6] 45
Album Canada (Billboard)[7] 7
Album Hà Lan (Album Top 100)[8] 98
Album Pháp (SNEP)[9] 93
Album Đức (Offizielle Top 100)[10] 31
Album New Zealand (RMNZ)[11] 26
Album Thụy Sĩ (Schweizer Hitparade)[12] 38
Album Anh Quốc (OCC)[13] 35
Mỹ Billboard 200[14] 10
Mỹ R&B/Hip Hop Albums (Billboard)[15] 6

Chứng nhận

Quốc gia Chứng nhận Số đơn vị/doanh số chứng nhận
Canada (CRIA)[16] Platinum 80,000^
Nhật Bản (RIAJ)[17] Gold 100.000^
New Zealand (RMNZ)[18] Gold 7.500^
United Kingdom (BPI)[19] Gold 100,000^
United States (RIAA)[20] Gold 623,000[21]

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.

Tham khảo

  1. ^ Birchmeier, Jason. “Music of the Sun – Rihanna”. AllMusic. Rovi Corporation. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2011. ...synthesize Caribbean rhythms and beats with standard-issue urban dance-pop... one of the more engaging urban dance-pop albums of the year
  2. ^ Serpick, Evan (ngày 26 tháng 8 năm 2005). “Review: 'Music of the Sun'. Entertainment Weekly. Time. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2015. dancehall/R&B debut
  3. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 4 năm 2014. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2015.
  4. ^ “ARIA Urban Album Chart - Week Commencing 3rd October 2005” (Follow the link to the PDF, then scroll down to "ARIA Urban Album Chart - Week Commencing 3rd October 2005", or press CTRL+F and paste this into the search box and press enter to find it straight away.). ARIA. ngày 3 tháng 10 năm 2005. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2013.
  5. ^ “ARIA Hitseekers - Week Commencing 3rd October 2005” (Follow the link to the PDF, then scroll down to "ARIA Hitseekers - Week Commencing 3rd October 2005", or press CTRL+F and paste this into the search box and press enter to find it straight away.). ARIA. ngày 3 tháng 10 năm 2005. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2013.
  6. ^ "Austriancharts.at – Rihanna – Music of the Sun" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2015.
  7. ^ "Rihanna Chart History (Canadian Albums)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2013.
  8. ^ "Dutchcharts.nl – Rihanna – Music of the Sun" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2013.
  9. ^ "Lescharts.com – Rihanna – Music of the Sun" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2013.
  10. ^ "Longplay-Chartverfolgung at Musicline" (bằng tiếng Đức). Musicline.de. Phononet GmbH. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2013 – qua Wayback Machine. Ghi chú: Di chuyển ngày lưu trữ mới nhất (còn hoạt động) để có thông tin chính xác về thứ hạng của album.
  11. ^ "Charts.nz – Rihanna – Music of the Sun" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2013.
  12. ^ "Swisscharts.com – Rihanna – A Girl Like Me" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2013.
  13. ^ "Rihanna | Artist | Official Charts" (bằng tiếng Anh). UK Albums Chart. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2013.
  14. ^ “Rihanna Album & Song Chart History: Billboard 200”. Billboard. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2011.
  15. ^ “Loud – Rihanna | Billboard.com”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 27 tháng 11 năm 2010.
  16. ^ “Gold & Platinum: December 2005”. Music Canada. ngày 1 tháng 12 năm 2005. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2011.
  17. ^ “Chứng nhận album Nhật Bản – Rihanna – Music of the Sun” (bằng tiếng Nhật). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Nhật Bản. Chọn 2005年10月 ở menu thả xuống
  18. ^ “Lates Gold / Platinum Albums”. Radioscope New Zealand. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2015.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  19. ^ “BPI – Certified Awards Search”. British Phonographic Industry. ngày 12 tháng 5 năm 2006. Bản gốc (To access, enter the search parameter "Rihanna" and select "Search by Artist") lưu trữ ngày 6 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2011.
  20. ^ “Searchable Database”. Recording Industry Association of America. ngày 1 tháng 1 năm 2006. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2011.
  21. ^ Trust, Gary (ngày 23 tháng 6 năm 2015). “Ask Billboard: Rihanna's Best-Selling Songs & Albums”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2015.

Read other articles:

Coppa Henri DelaunayLa coppa esposta nel 2020 a San Pietroburgo (Russia)Nome originaleTrophee Henri-Delaunay Sport Calcio Conferito daUEFA Dedicato aHenri Delaunay Fondazione1960 Assegnato aCampione d'Europa Numero candidati24 Detentore Italia Maggiori vittorie Germania Spagna (3) Modifica dati su Wikidata · Manuale La coppa Henri Delaunay (in francese Trophee Henri-Delaunay) è il riconoscimento conferito dal 1960 alla squadra nazionale di calcio campione d'Europa maschile. Esso a...

 

 

For related races, see 1968 United States gubernatorial elections. 1968 Vermont gubernatorial election ← 1966 November 5, 1968 (1968-11-05) 1970 →   Nominee Deane C. Davis John J. Daley Party Republican Democratic Popular vote 89,387 71,656 Percentage 55.5% 44.5% County resultsDavis:      50–60%      60–70%      70–80%Daley:      50–60% Go...

 

 

Artikel ini bukan mengenai koperasi bangunan. 999 N. Lake Shore Drive, sebuah bangunan penghunian milik koperasi di Chicago, Illinois, Amerika Serikat. Koperasi perumahan di Central Park West, Kota New York, Amerika Serikat. The San Remo di sebelah kanan, The Langham di kanan dari tengah, The Dakota di kiri dari tengah, dan The Majestic di ujung kiri. Sebuah koperasi perumahan adalah entitas hukum—biasanya sebuah perusahaan—yang memiliki lahan yasan yang terdiri dari satu atau beberapa ba...

Species of bird Buff-bellied puffbird Conservation status Least Concern  (IUCN 3.1)[1] Scientific classification Domain: Eukaryota Kingdom: Animalia Phylum: Chordata Class: Aves Order: Piciformes Family: Bucconidae Genus: Notharchus Species: N. swainsoni Binomial name Notharchus swainsoni(Gray, 1846) The buff-bellied puffbird (Notharchus swainsoni) is a species of bird in the family Bucconidae, the puffbirds, nunlets, and nunbirds. It is found in Argentina, Brazil, and Parag...

 

 

Disambiguazione – CLN rimanda qui. Se stai cercando altri significati, vedi CLN (disambigua). Comitato di Liberazione Nazionale PresidenteIvanoe Bonomi Stato Italia AbbreviazioneCLN Fondazione9 settembre 1943 Dissoluzione1º giugno 1947 PartitoDemocrazia CristianaPartito Comunista ItalianoPartito d'AzionePartito Democratico del LavoroPartito Liberale ItalianoPartito Socialista Italiano di Unità Proletaria IdeologiaIdeologie in comune:PatriottismoAntifascismoRepubbli...

 

 

Frankish noble This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Robert the Strong – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (January 2018) (Learn how and when to remove this template message) Robert the StrongCount of WormsCount of OrléansCount of AnjouCount of ToursCount of BloisRobert the Strong's imag...

Francisco Javier de CéspedesFonctionPrésident de la république de CubaBiographieNaissance 3 décembre 1821BayamoDécès 27 juillet 1903 (à 81 ans)NiqueroNationalité cubaineActivités Homme politique, militaireFratrie Carlos Manuel de Céspedesmodifier - modifier le code - modifier Wikidata Francisco Javier de Jesús de Céspedes y López del Castillo, né le 3 décembre 1821 à Bayamo et mort le 27 juillet 1903 à Niquero), frère de Carlos Manuel de Céspedes, a participé aux pré...

 

 

American historian A major contributor to this article appears to have a close connection with its subject. It may require cleanup to comply with Wikipedia's content policies, particularly neutral point of view. Please discuss further on the talk page. (October 2016) (Learn how and when to remove this message) Mike WinderMember of the Utah House of Representativesfrom the 30th districtIn officeJanuary 1, 2017 – December 31, 2022Preceded byFred CoxSucceeded byJudy Weeks-...

 

 

86th season of top-tier football league in Bulgaria Football league seasonA GroupSeason2009–10Dates7 August 2009 – 16 May 2010ChampionsLitex Lovech(3rd title)RelegatedBotev PlovdivSportist SvogeLoko MezdraChampions LeagueLitex LovechEuropa LeagueCSKA SofiaLevski SofiaBeroe (via domestic cup)Matches played191Goals scored462 (2.42 per match)Top goalscorer Wilfried Niflore(19 goals)Biggest home winLevski 5–0 Botev Litex 5–0 Loko P. Levski 5–0 SportistBiggest away winLoko ...

Le président de l'université de Columbia, Lee C. Bollinger (à gauche), remettant à Jeffrey Eugenides (à droite) le prix Pulitzer 2003 de la fiction. Le prix Pulitzer de la fiction est remis depuis 1948 pour récompenser une œuvre littéraire de fiction d'un auteur américain, traitant de préférence de la vie américaine. Ce prix a remplacé le prix Pulitzer du roman. Palmarès À partir de 1980, le jury nomme des finalistes, ceux-ci sont cités en retrait du vainqueur dans la liste ci...

 

 

Japanese advertising and public relations company This article has an unclear citation style. The references used may be made clearer with a different or consistent style of citation and footnoting. (September 2018) (Learn how and when to remove this message) Dentsu Inc.Headquarters in Higashi-Shinbashi, Minato, TokyoNative name株式会社電通Company typePublic (K.K.)Traded asTYO: 4324IndustryAdvertisingPublic relationsInformation, CommunicationFoundedJuly 1, 1901; 122 years a...

 

 

密西西比州 哥伦布城市綽號:Possum Town哥伦布位于密西西比州的位置坐标:33°30′06″N 88°24′54″W / 33.501666666667°N 88.415°W / 33.501666666667; -88.415国家 美國州密西西比州县朗兹县始建于1821年政府 • 市长罗伯特·史密斯 (民主党)面积 • 总计22.3 平方英里(57.8 平方公里) • 陸地21.4 平方英里(55.5 平方公里) • ...

يفتقر محتوى هذه المقالة إلى الاستشهاد بمصادر. فضلاً، ساهم في تطوير هذه المقالة من خلال إضافة مصادر موثوق بها. أي معلومات غير موثقة يمكن التشكيك بها وإزالتها. (نوفمبر 2019) بطولة الأمم الرئيسية 1934 تفاصيل الموسم بطولة الأمم الست  النسخة 47  التاريخ بداية:20 يناير 1934  نهاية:...

 

 

Questa voce o sezione sull'argomento Letteratura non cita le fonti necessarie o quelle presenti sono insufficienti. Commento: Pur essendo corredata da una sufficiente bibliografia, molte affermazioni meriterebbero una fonte. Qualche nota si può ricavare dalle versioni in altre lingue Puoi migliorare questa voce aggiungendo citazioni da fonti attendibili secondo le linee guida sull'uso delle fonti. Segui i suggerimenti del progetto di riferimento. Il Cancelliere Aulico alla corte del me...

 

 

Olga EnglLahir(1871-05-30)30 Mei 1871Prague, Austria-HungariaMeninggal21 September 1946(1946-09-21) (umur 75)Berlin, JermanPekerjaanAktorTahun aktif1887–1945 Olga Engl (30 Mei 1871; Prague – 21 September 1946; Berlin) merupakan seorang Artis film Austria yang muncul hampir 200 film selama kariernya di industri film. Olga Engl adalah pribadi yang berpendidikan di sebuah biara tunggal-seks dan memulai karier aktingnya di Praha Konservatori. Pada Agustus 1887 ia membuat debut pang...

Jaan TallinnLahir14 Februari 1972 (umur 52)[1]Tallinn, EstoniaPendidikanSarjana dalam jurusan Fisika TeoretikalAlmamaterUniversitas TartuPekerjaanprogrammer, investorDikenal atasKazaaSkype Order of the White Star, 5th Class (en) Jaan Tallinn (lahir 14 Februari 1972) adalah seorang programmer komputer dan investor asal Estonia[2] yang dikenal karena terlibat dalam pengembangan Skype[3] dan aplikasi berbagi berkas FastTrack/Kazaa.[4] Jaan Tallinn merupakan ...

 

 

Haisnes La mairie. Blason Administration Pays France Région Hauts-de-France Département Pas-de-Calais Arrondissement Béthune Intercommunalité CA de Béthune-Bruay, Artois-Lys Romane Maire Mandat Frédéric Wallet 2020-2026 Code postal 62138 Code commune 62401 Démographie Gentilé Haisnois Populationmunicipale 4 427 hab. (2021 ) Densité 793 hab./km2 Géographie Coordonnées 50° 30′ 31″ nord, 2° 48′ 09″ est Altitude Min. 22 mMax...

 

 

Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. Mời bạn giúp hoàn thiện bài viết này bằng cách bổ sung chú thích tới các nguồn đáng tin cậy. Các nội dung không có nguồn có thể bị nghi ngờ và xóa bỏ. Zwijndrecht—  đô thị  — Hiệu kỳZwijndrechtTọa độ: 51°49′B 4°39′Đ / 51,817°B 4,65°Đ / 51.817; 4.650 Quốc giaHà LanTỉnhZuid-H...

This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Hants & Dorset – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (July 2014) (Learn how and when to remove this message) Hants & DorsetPreserved Bristol Lodekka in November 2008ParentSouthern Railway (1929-48)British Automobile Traction (1929-48)Tilling Gr...

 

 

Bay and estuary on east coast of England For other uses, see Wash (disambiguation). Site of Special Scientific Interest in United KingdomThe WashSite of Special Scientific InterestSunset in HunstantonThe Wash, showing the position of the towns and major villages that are of significance and the neighbouring areas.Sovereign stateUnited KingdomCountryEnglandRegionsEast of EnglandEast MidlandsCountiesLincolnshireNorfolkDistrictsEast LindseyBorough of BostonSouth Holland King's Lynn and West Norf...