Needed Me

"Needed Me"
Đĩa đơn của Rihanna
từ album Anti
Phát hành30 tháng 3 năm 2016 (2016-03-30)
Thu âmWestlake Recording Studios, (Los Angeles)
Thể loạiElectro-R&B
Thời lượng3:11
Hãng đĩa
Sáng tác
Sản xuất
Thứ tự đĩa đơn của Rihanna
"Kiss It Better"
(2016)
"Needed Me"
(2016)
"This Is What You Came For"
(2016)

"Needed Me" là một bài hát của nghệ sĩ thu âm người Barbados Rihanna nằm trong album phòng thu thứ 8 của cô, Anti (2016). Nó được viết lời bởi Rihanna, Brittany Hazard, Charles Hinshaw và Derrus Rachel và do DJ Mustard sản xuất với sự tham gia hỗ trợ đồng sản xuất từ Twice as NiceFrank Dukes. Bài hát được gửi đến các đài phát thanh urban vào ngày 30 tháng 3 năm 2016, như là đĩa đơn tiếp theo từ Anti cùng với "Kiss It Better". Sau đó, Def Jam phát hành "Needed Me" trên các đài phát thanh chính thống. "Needed Me" là một bản electro-R&B mang âm hưởng của mello dubstep, với nội dung nói về sự chối từ một mối quan hệ tình cảm.

Tại Hoa Kỳ, bài hát đạt vị trí thứ 7 trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100, trở thành đĩa đơn top 10 thứ 29 của Rihanna, và trụ vững ở top 10 trong 16 tuần. Sau đó, nó đã trở thành bản hit tồn tại trên Hot 100 lâu nhất của nữ ca sĩ, với 45 tuần.[1] Video ca nhạc của bài hát được đạo diễn bởi nhà sản xuất phim Harmony Korine và phát hành ngày 20 tháng 4 năm 2016, trong dịp lễ kỷ niệm 420. Nó được ghi hình ở Miami, với nội dung mô tả Rihanna mang một khẩu súng, cưỡi một chiếc mô tô, trước khi đến một câu lạc bộ thoát y nơi cô ta giết chết một người đàn ông. Rihanna đã trình diễn "Needed Me" trong chuyến lưu diễn Anti World Tour. Bài hát nhận được một đề cử giải Grammy cho Trình diễn R&B xuất sắc nhất tại lễ trao giải lần thứ 59.

Sáng tác và viết lời

Ngày 15 Tháng 9 năm 2014, nhà sản xuất American DJ Mustard xác nhận rằng anh và Rihanna đã hợp tác một ca khúc cho album tám phòng thu của ca sĩ, Anti.[2] "Needed Me" được viết bởi Dijon McFarlane, Rihanna, Nick Audino, Lewis Hughes, Khaled Rohaim, Te Whiti Warbrick, Adam Feeney, Brittany "Starrah" Hazzard, Charles Hinshaw và Derrus Rachel. Nó được sản xuất bởi DJ Mustard với sự tham gia hỗ trợ đồng sản xuất bởi Twice as Nice & Frank Dukes.[3] "Needed Me" được thu âm tại Westlake Recording Studios ở Los Angeles. Quá trình ghi âm và sản xuất được thực hiện bởi nhà sản xuất Kuk Harrell trong khi Blake Mares đóng vai trò hỗ trợ ghi âm và sản xuất. Bài hát được phối bởi Manny Marroquin tại Larrabee Studios ở thành phố Universal, California và được hỗ trợ bởi Chris Galland & Ike Schultz.

Danh sách bài hát

  • Dance Remix EP[4]
  1. "Needed Me" (R3hab Remix) – 3:19
  2. "Needed Me" (Salva Remix) – 3:59
  3. "Needed Me" (W&W Remix) – 3:25
  4. "Needed Me" (ATTLAS Remix) – 4:23
  5. "Needed Me" (Cosmic Dawn Club Mix) – 5:21

Thành phần thực hiện

Thành phần thực hiện được trích từ trang web chính thức của Rihanna.[3]

  • Rihanna – hát chính, sáng tác
  • DJ Mustard – sáng tác, nhà sản xuất
  • Twice As Nice – Sáng tác, nhà sản xuất
  • Frank Dukes – Sáng tác, nhà sản xuất
  • Brittany "Starrah" Hazzard – writing
  • A. Sneed – Sáng tác
  • Alicia Reneé – Sáng tác
  • Charles Hinshaw – Sáng tác
  • Derrus Rachel – Sáng tác
  • Marcos Tovar – thu âm
  • Kuk Harrell – thu âm, hiệu ứng âm thanh
  • Blake Mares – chỉnh sửa âm thanh
  • Thomas Warren – trợ lý
  • Manny Marroquin – phối âm
  • Chris Galland – trợ phối
  • Ike Schultz – trợ phối
  • Chris Gehringer – chuyên viên thâu âm

Xếp hạng

Chứng nhận

Quốc gia Chứng nhận Số đơn vị/doanh số chứng nhận
Úc (ARIA)[45] Bạch kim 70.000double-dagger
Canada (Music Canada)[46] 2× Bạch kim 0*
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[47] Vàng 30,000^
Pháp (SNEP)[48] Vàng 75,000*
Ý (FIMI)[49] Bạch kim 50.000double-dagger
New Zealand (RMNZ)[50] Bạch kim 15.000*
Thụy Điển (GLF)[51] 2× Bạch kim 40.000double-dagger
Anh Quốc (BPI)[52] Bạch kim 600.000double-dagger
Hoa Kỳ (RIAA)[54] 5× Bạch kim 5,000,000[53]

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.
double-dagger Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ+phát trực tuyến.

Lịch sử phát hành

Nước Ngày Định dạng Nhãn Nguồn
Hoa Kỳ 30 tháng 3 năm 2016 Đài phát thanh urban
  • Roc Nation
  • Westbury Road
[55]
24 tháng 5 năm 2016 Contemporary hit radio Def Jam [56]
Nhiều 1 tháng 6 năm 2016 Streaming (Remixes)
  • Roc Nation
  • Westbury Road
[57]

Tham khảo

  1. ^ “Hot 100 Chart Moves: 'Needed Me' Becomes Rihanna's Longest-Charting Hit”. Billboard. 23 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2016.
  2. ^ Lockett, Dee (12 tháng 3 năm 2015). “Everything We Know About Rihanna's Next Album: A Timeline”. Vulture. New York. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2015.
  3. ^ a b “Anti (Deluxe Edition) | Rihanna | Credits”. Rihannanow.com. Truy cập ngày 11 tháng 2 năm 2016.
  4. ^ “Listen to Needed Me (Dance Remix) by Rihanna on TIDAL”. TIDAL. 1 tháng 6 năm 2016.
  5. ^ "Australian-charts.com – Rihanna – Needed Me" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles. Truy cập 17 tháng 9 năm 2016.
  6. ^ "Austriancharts.at – Rihanna – Needed Me" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40. Truy cập 13 tháng 6 năm 2016.
  7. ^ a b "Ultratop.be – Rihanna – Needed Me" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratip. Truy cập 28 tháng 5 năm 2016.
  8. ^ "Ultratop.be – Rihanna – Needed Me" (bằng tiếng Pháp). Ultratip. Truy cập 28 tháng 5 năm 2016.
  9. ^ "Rihanna Chart History (Canadian Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 2 tháng 8 năm 2016.
  10. ^ "Lescharts.com – Rihanna – Needed Me" (bằng tiếng Pháp). Les classement single. Truy cập 10 tháng 2 năm 2016.
  11. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Single (track) Top 40 lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập 28 tháng 4 năm 2016.
  12. ^ "Chart Track: Week 26, 2016" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart. Truy cập 1 tháng 7 năm 2016.
  13. ^ "Italiancharts.com – Rihanna – Needed Me" (bằng tiếng Anh). Top Digital Download. Truy cập 27 tháng 5 năm 2016.
  14. ^ "Dutchcharts.nl – Rihanna – Needed Me" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập 10 tháng 6 năm 2016.
  15. ^ "Charts.nz – Rihanna – Needed Me" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles. Truy cập 10 tháng 6 năm 2016.
  16. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Singles Digital Top 100 Oficiálna. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 19. týden 2016. Truy cập 1 tháng 8 năm 2016.
  17. ^ "Spanishcharts.com – {{{artist}}} – {{{song}}}" (bằng tiếng Anh). Canciones Top 50. Truy cập 1 tháng 8 năm 2016.
  18. ^ "Swedishcharts.com – Rihanna – Needed Me" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100. Truy cập 10 tháng 6 năm 2016.
  19. ^ "Swisscharts.com – Rihanna – Needed Me" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart. Truy cập 9 tháng 5 năm 2016.
  20. ^ "Official Singles Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập 8 tháng 7 năm 2016.
  21. ^ "Official R&B Singles Chart Top 40" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập 13 tháng 5 năm 2016.
  22. ^ "Rihanna Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 21 tháng 6 năm 2016.
  23. ^ "Rihanna Chart History (Dance Club Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 9 tháng 8 năm 2016.
  24. ^ "Rihanna Chart History (Hot R&B/Hip-Hop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 13 tháng 9 năm 2016.
  25. ^ "Rihanna Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 16 tháng 8 năm 2016.
  26. ^ "Rihanna Chart History (Rhythmic)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 19 tháng 7 năm 2016.
  27. ^ “ARIA Top 100 Singles 2016”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2017.
  28. ^ “Jaaroverzichten 2016” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2016.
  29. ^ “Canadian Hot 100 – Year End 2016”. Billboard. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2016.
  30. ^ “Track Top-100, 2016”. Hitlisten.NU. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2016.
  31. ^ “Dutch charts portal” (bằng tiếng Hà Lan). Mega Single Top 100. Hung Medien. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2016.
  32. ^ “Top Selling Singles of 2016”. The Official NZ Music Charts. Recorded Music NZ. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2016.
  33. ^ “Schweizer Jahreshitparade 2016 – hitparade.ch”. Hung Medien. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2017.
  34. ^ “End of Year Singles Chart Top 100 – 2016”. Official Charts Company. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2016.
  35. ^ “Hot 100 Songs - Year-End 2016”. Billboard. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.
  36. ^ a b http://www.billboard.com/charts/year-end/2016/hot-r-and-and-b-hip-hop-songs
  37. ^ http://www.billboard.com/charts/year-end/2016/r-and-b-hip-hop-digital-songs
  38. ^ http://www.billboard.com/charts/year-end/2016/hot-r-and-and-b-songs
  39. ^ http://www.billboard.com/charts/year-end/2016/r-and-b-digital-songs
  40. ^ http://www.billboard.com/charts/year-end/2016/r-and-b-streaming-songs
  41. ^ http://www.billboard.com/charts/year-end/2016/r-and-b-hip-hop-streaming-songs
  42. ^ http://www.billboard.com/charts/year-end/2016/rhythmic-songs
  43. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2017.
  44. ^ http://www.billboard.com/charts/year-end/2016/radio-songs
  45. ^ “CHART WATCH #389”. auspOp. 8 tháng 10 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2016.
  46. ^ “New Gold/Platinum Single Certifications”. Music Canada. 12 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2016.
  47. ^ “Danish single certifications – Rihanna – Needed Me” (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Denmark. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2016.
  48. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Pháp – Rihanna – Needed Me” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2016.
  49. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Ý – Rihanna – Needed Me” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2016. Chọn "2016" ở menu thả xuống "Anno". Chọn "Needed Me" ở mục "Filtra". Chọn "Singoli" dưới "Sezione".
  50. ^ “Chứng nhận đĩa đơn New Zealand – Rihanna – Needed Me” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2016.
  51. ^ certweek BẮT BUỘC CHO CHỨNG NHẬN THỤY ĐIỂN.
  52. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Rihanna – Needed Me” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Chọn single trong phần Format. Chọn Bạch kim' ở phần Certification. Nhập Needed Me vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
  53. ^ Grein, Paul (9 tháng 12 năm 2016). “Chart Watch: A Tribe Called Quest Set a Hip-Hop Record, Leonard Cohen Re-Enters the Charts”. Yahoo.com. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2016.
  54. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Rihanna – Needed Me” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2016.
  55. ^ “#KISSITBETTER and #NEEDEDME will both be serviced to radio tomorrow morning at 7am EST. #ANTI”. Twitter. 29 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 30 tháng 3 năm 2016.
  56. ^ Cantor, Brian (21 tháng 5 năm 2016). “Rihanna's "Needed Me" Gains More Airplay At Pop Radio, "Kiss It Better" Declining”. Headline Planet. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2016.
  57. ^ “Needed Me (Dance Remix) / Rihanna TIDAL”. Tidal. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2016.

Liên kết ngoài

Read other articles:

Your Friend and MineIklanSutradaraClarence G. BadgerProduserBert LubinArthur H. SawyerDitulis olehWinifred DunnBerdasarkanYour Friend and Mine olehWillard MackPemeranEnid BennettHuntley GordonWillard MackSinematograferRudolph J. BergquistPerusahaanproduksiSawyer-Lubin Pictures CorporationDistributorMetro PicturesTanggal rilis 05 Maret 1923 (1923-03-05) Durasi6 rolNegaraAmerika SerikatBahasaBisu (intertitel Inggris) Your Friend and Mine adalah sebuah film drama bisu Amerika Serikat t...

 

 

The 5th Horseman First edition coverAuthorJames Patterson and Maxine PaetroCountryUnited StatesLanguageEnglishSeriesWomen's Murder ClubGenreThriller, Mystery novelPublished2006 (Little, Brown)Media typePrint (hardcover)Pages410 pp (first edition, hardback)ISBN978-0-316-15977-7OCLC61162187Dewey Decimal813/.54 22LC ClassPS3566.A822 A6154 2006Preceded by4th of July Followed byThe 6th Target  The 5th Horseman is the fifth book in the Women's Murder Club series featur...

 

 

Halaman ini berisi artikel tentang kecamatan di Kota Kediri. Untuk kotamadya di Jawa Timur, lihat Kota Kediri. Untuk Kegunaan lain, lihat Kota (disambiguasi). KotaKecamatanPeta lokasi Kecamatan KotaNegara IndonesiaProvinsiJawa TimurKotaKediriPemerintahan • Camat-Populasi • Total84,839 (2.012) jiwaKode Kemendagri35.71.02 Kode BPS3571020 Luas- km²Desa/kelurahan17 Kecamatan Kota (Jawa: ꦏꦸꦛ, translit. Kutha) adalah salah satu dari tiga kecamatan di Kot...

Federal central public service department of the Australian Government Department of the Prime Minister and CabinetAgency overviewFormed12 March 1971[1]Preceding agencyPrime Minister's Department Department of the Cabinet OfficeJurisdictionCommonwealth of AustraliaEmployees1,373 (2023–2024)[2]Annual budget$442.4 million (2023–2024)[2]Ministers responsibleAnthony Albanese, Prime MinisterKaty Gallagher, Minister for the Public ServiceLinda Burney, Minister for Indige...

 

 

Republik Makedonia UtaraJulukanЦрвени Лавови, Crveni Lavovi, Macan MerahЦрвено-Жолти, Crveno-Žolti, Merah-KuningAsosiasiFederasi Sepak Bola Makedonia UtaraKonfederasiUEFA (Eropa)Pelatih Blagoja MilevskiKaptenEnis BardhiPenampilan terbanyakGoran Pandev (122)Pencetak gol terbanyakGoran Pandev (38)Stadion kandangToše Proeski ArenaKode FIFAMKDPeringkat FIFATerkini 69 1 (4 April 2024)[1]Tertinggi46 (Oktober 2008)Terendah166 (Maret 2017)Peringkat EloTerkini73 Warna ...

 

 

Sri Lankan cricketer Rangana HerathHearth in 2011Personal informationFull nameHerath Mudiyanselage Rangana Keerthi Bandara HerathBorn (1978-03-19) 19 March 1978 (age 46)Kurunegala, Sri LankaHeight5 ft 5 in (1.65 m)BattingLeft-handedBowlingSlow left arm orthodoxRoleBowlerInternational information National sideSri Lanka (1999–2018)Test debut (cap 78)22 September 1999 v AustraliaLast Test6 November 2018 v EnglandODI debut (cap 120)...

Immature soybean pod used as a specialty food For the song, see Edamame (song). EdamameBoiled green soybeans in the podCourseAppetizer, side dishMain ingredientsSoybeans  Media: Edamame Edamame, frozen, preparedNutritional value per 100 g (3.5 oz)Energy507 kJ (121 kcal)Carbohydrates8.9 gSugars2.18 gDietary fiber5.2 g Fat5.2 g Protein11.9 g VitaminsQuantity %DV†Vitamin A equiv.2% 15 μgThiamine (B1)17% 0.2 mgRiboflavin (B2)12% 0.155 mgNiacin (B3)6% 0.915 mgPantot...

 

 

North American F-100 Super Sabre menjatuhkan napalm dalam sebuah latihan. Napalm adalah campuran pembakar dari bahan pembentuk gel dan petrokimia yang mudah menguap (biasanya bensin atau bahan bakar diesel). Nama napalm berasal dari gabungan dua konstituen berupa bahan pengental dan pembentuk gel: garam aluminium yang diendapkan dari asam naftena dan asam palmitat.[1] Napalm B adalah versi yang lebih modern dari napalm (memanfaatkan turunan polistirena) dan, meskipun sangat berbeda da...

 

 

Gereja Katolik Bizantin MakedoniaPenggolonganKatolikOrientasiKatolik Timur, Ritus BizantinBentukpemerintahanEpiskopalStrukturEksarkat Apostolik[gci 1]PemimpinUskup Kiro Stojanov[gci 2]WilayahMakedoniaKantor pusatKatedral Maria Diangkat Ke Surga, Strumica, MakedoniaPendiriPaus Yohanes Paulus IIDidirikan2001Terpisah dariEparki KriževciJemaat7 parokiUmat15.037 jiwaRohaniwan11 orang[cnewa 1]Nama lainEksarkat Apostolik Makedonia[gci 1] Bagian dari seri Gereja Katol...

Nicola Fabrizi Deputato del Regno d'ItaliaLegislaturaVIII, IX, X, XI, XII, XIII, XIV, XV legislatura del Regno d'Italia CollegioTrapani (VIII-X), Modena (XI-XV) Sito istituzionale Dati generaliPartito politicoSinistra storica ProfessioneMilitare Nicolò Fabrizi, detto Nicola (Modena, 4 aprile 1804 – Roma, 31 marzo 1885), è stato un militare, patriota e politico italiano. Indice 1 Biografia 1.1 Le rivolte in Sicilia 1.2 Con Garibaldi 1.3 Deputato del Regno 2 Il monumento a lui dedicato...

 

 

Cynara cardunculus var. scolymus, Cynara scolymus Pour les articles homonymes, voir Artichaut (homonymie). Cynara cardunculus var. scolymus Artichaut.Classification Règne Plantae Division Magnoliophyta Classe Magnoliopsida Ordre Asterales Famille Asteraceae Genre Cynara Espèce Cynara cardunculus VariétéCynara cardunculus var. scolymus(L.) Benth., 1867[1] Classification phylogénétique Classification phylogénétique Ordre Asterales Famille Asteraceae L’artichaut (Cynara cardunculus var...

 

 

Pour les articles homonymes, voir Borrel. Antoine Borrel Antoine Borrel en 1920. Fonctions Sénateur de la Savoie 3 mai 1931 – 31 décembre 1944(13 ans, 7 mois et 28 jours) Prédécesseur Georges Machet Successeur Vacant Sous-secrétaire d’État aux Mines et Forces Hydrauliques 20 janvier 1920 – 16 janvier 1921(11 mois et 27 jours) Gouvernement Millerand I et IILeygues Prédécesseur Fonction créée Successeur Fonction supprimée Président du conseil généra...

British motorcycle This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Triumph Daytona 955i – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (January 2017) (Learn how and when to remove this message) Type of motorcycle Triumph Daytona 955iManufacturerTriumphAlso calledTriumph T595 Daytona (1997–1998)Production199...

 

 

Slovak alpine skier (born 1984) This article includes a list of general references, but it lacks sufficient corresponding inline citations. Please help to improve this article by introducing more precise citations. (February 2013) (Learn how and when to remove this message) Veronika Velez-ZuzulováZuzulová at Aspen in November 2006Personal informationBirth nameVeronika ZuzulováBorn (1984-07-15) 15 July 1984 (age 39)Bratislava, CzechoslovakiaOccupationAlpine skierHeight1.72 m ...

 

 

Cousine dan Cousin (kanan), dilihat dari Praslin Pulau Cousine adalah sebuah pulau granit kecil (25 ha) di Seychelles 6 km sebelah barat Pulau Praslin. Penyu sisik Indo-Pasifik diketahui bertelur di pulau ini.[1] Pulau ini berukuran 62 hektare.[2] Referensi ^ Hitchins, P. M. (2004-04-27). Nesting success of hawksbill turtles (Eretmochelys imbricata) on Cousine Island, Seychelles ([pranala nonaktif] – Scholar search). Journal of Zoology. Cambridge University Press, Th...

Model for reinstatement of Southern states during the American Civil War This article has multiple issues. Please help improve it or discuss these issues on the talk page. (Learn how and when to remove these template messages) This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Ten percent plan – news · newspapers · books&#...

 

 

The following is a list of football stadiums in Croatia, ordered by capacity. Current stadiums Clubs in bold currently compete in the Croatian Football League. Photo Stadium Capacity City Club Opened Stadion Poljud 33,987[1] Split Hajduk Split 1979 Stadion Maksimir 24,851[2](35,423 before 2020 earthquake) Zagreb Dinamo Zagreb 1912 Stadion Gradski vrt 18,856[3] Osijek Zrinski Osječko 1664 1980 Opus Arena 13,005[4] Osijek NK Osijek 2023 Stadion Varteks 10,800&#...

 

 

Asian Highway 72 (AH72) is a road in the Asian Highway Network running 1042 km (647 miles) from Tehran to Bushehr, Iran. The route is as follows: Iran Freeway 7: Tehran - Qom - Murcheh Khvort Road 65: Murcheh Khvort - Shahinshahr Freeway 9: Shahinshahr - Isfahan Road 65: Isfahan - Izadkhast Freeway 7: Izadkhast - Shiraz Road 86: Shiraz - Qaemiyeh (Chenar Shahijan) Road 55: Qaemiyeh (Chenar Shahijan) - Bushehr References External links Iran road map on Young Journalists Club This article relat...

薬品である「緩衝剤」とは異なります。 この記事は検証可能な参考文献や出典が全く示されていないか、不十分です。出典を追加して記事の信頼性向上にご協力ください。(このテンプレートの使い方)出典検索?: 緩衝材 – ニュース · 書籍 · スカラー · CiNii · J-STAGE · NDL · dlib.jp · ジャパンサーチ · TWL(2012年6月) サステナ...

 

 

New South Wales Open 1979Sport Tennis Data17 dicembre – 23 dicembre Edizione88a SuperficieErba CampioniSingolare maschile Phil Dent Singolare femminile Hana Mandlíková Doppio maschile Peter McNamara / Paul McNamee Doppio femminile Diane Desfor / Barbara Hallquist 1978 1980 Il New South Wales Open 1979 è stato un torneo di tennis giocato sull'erba. È stata l'88ª edizione del torneo, che fa parte del Colgate-Palmolive Grand Prix 1979 e del WTA Tour 1979. Si è giocato a Sydney in Austral...