Vương quốc Hanthawaddy phục hồi

Vương quốc phục hồi Hanthawaddy Pegu
Tên bản ngữ
  • ဟံသာဝတီ ပဲခူး တိုင်းပြည်
1740–1757
Vị thếVương quốc
Thủ đôPegu (1740–1757)
Ngôn ngữ thông dụngMôn
Tôn giáo chính
Phật giáo Theravada
Chính trị
Chính phủQuân vương
• 1740–1747
Smim Htaw Buddhaketi
• 1747–1757
Binnya Dala
Lịch sử
Lịch sử 
• Thành lập vương quốc
khoảng tháng 11 1740
• Chiến tranh với nhà Toungoo
1740–1752
• Sự nổi lên của Binnya Dala
1747
• Xâm chiếm Thượng Miến Điện
1751–1752
1752–1757
• Thất thủ của vương quốc
6 May 1757
Tiền thân
Kế tục
Triều đại Toungoo
Triều đại Konbaung

Hanthawaddy phục hồi (tiếng Miến Điện: ဟံသာဝတီ ပဲခူး တိုင်းပြည်) hay Hậu Bột Cố (後勃固) là một quốc gia cổ của người Môn, thống trị miền Hạ Miến và một số nơi ở Thượng Miến trong một thời kỳ ngắn ngủi 15 năm (từ năm 1740 đến 1757). Quốc gia này trải qua hai đời vua, đóng đô ở Pegu (thành phố Bago hiện nay). Được ủng hộ bởi triều đình Pháp, vương quốc ở phía Thượng Miến nhanh chóng cắt ra một khu vực cho chính họ ở Hạ Miến, và tiếp tục tiến về phía bắc. Tháng 4 năm 1752, các lực lượng của họ đã chiếm Ava và kết thúc triều đại Toungoo kéo dài 266 năm[1].

Vương quốc Hanthawaddy (1287–1539) và những thành tựu của nó được người Môn nhớ mãi. Khi triều Taungoo suy yếu, người Môn lại nổi dậy khôi phục quốc gia của mình, lập nên Hanthawaddy Phục hưng. Người Môn đã chọn một người Miến dòng dõi hoàng gia vì tranh chấp ngôi báu mà phải trốn chạy và giả làm một nhà sư người Môn làm vua danh nghĩa của mình.

Từ năm 1742, hàng năm, Hanthawaddy Phục hồi đều bắc tiến dọc theo sông Ayeyarwady, chiếm đồng bằng Ayeyarwady, và có lúc đánh tới Ava (Innwa hiện nay). Tuy nhiên, các cuộc chiến tranh mà Hanthawaddy Phục hưng thực hiện trong thời vua Smim Htaw Buddhaketi chỉ có quy mô nhỏ. Khi Binnya Dala lên ngôi, được sự trợ giúp của người Pháp - những người đang muốn mở rộng ảnh hưởng của mình ở Myanmar lúc đó - Hanthawaddy Phục hưng đã mở rộng quy mô chiến tranh, tấn công kinh đô Ava năm 1752, kết liễu triều Taungoo. Tuy nhiên, sau đó người Môn đã rút về củng cố Pegu, chỉ để lại một phần ba lực lượng quân đội ở Thượng Miến. Người Miến đã nhanh chóng tập hợp lực lượng xung quanh Alaungpaya và bắt đầu phản công. Alaungpaya đã đánh bại lực lượng của Hanthawaddy đến đàn áp mặc dù quân số ít hơn.

Năm 1755, Alaungpaya tiến quân về phía nam, chiếm được đồng bằng Ayeyarwady và Dagon (Yangon ngày nay). Người Pháp đã chậm trễ trong hỗ trợ Hanthawaddy, và Pegu đã rơi vào tay người Miến vào tháng 5 năm 1757. Hanthawaddy Phục hồi diệt vong.

Sau khi Hanthawaddy diệt vong. Hàng ngàn người Môn đã phải bỏ tổ quốc sang tỵ nạn ở Xiêm[2]. Cùng với đó là sự đồng hóa của người Miến. Kết cục, người Môn chỉ còn là một sắc tộc nhỏ ở Myanmar ngày nay[3].

Chú thích

  1. ^ Harvey (1925): 211–217
  2. ^ Myint-U (2006): 97
  3. ^ Lieberman (2003): 202–206

Thư mục

  • Harvey, G. E. (1925). History of Burma: From the Earliest Times to 10 March 1824. London: Frank Cass & Co. Ltd.
  • Lieberman, Victor B. (1984). Burmese Administrative Cycles: Anarchy and Conquest, c. 1580–1760. Princeton University Press. ISBN 0-691-05407-X.
  • Lieberman, Victor B. (2003). Strange Parallels: Southeast Asia in Global Context, c. 800–1830, volume 1, Integration on the Mainland. Cambridge University Press. ISBN 978-0-521-80496-7.
  • Myint-U, Thant (2006). The River of Lost Footsteps—Histories of Burma. Farrar, Straus and Giroux. ISBN 978-0-374-16342-6.
  • Phayre, Lt. Gen. Sir Arthur P. (1883). History of Burma (ấn bản thứ 1967). London: Susil Gupta.
  • Royal Historical Commission of Burma (1832). Hmannan Yazawin (bằng tiếng Burmese). 1–3 (ấn bản thứ 2003). Yangon: Ministry of Information, Myanmar.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)

Read other articles:

Federico Bonazzoli Bonazzoli bermain untuk Internazionale pada 2014.Informasi pribadiNama lengkap Federico BonazzoliTanggal lahir 21 Mei 1997 (umur 26)Tempat lahir Manerbio, ItaliaTinggi 1,92 m (6 ft 3+1⁄2 in)Posisi bermain PenyerangInformasi klubKlub saat ini Internazionale (pinjaman dari Sampdoria)Nomor 97Karier junior2001–2003 Ghedi [1][2][3]2003–2004 Montichiari [2][3][1]2004–2014 Internazionale [2]&#...

 

Seekor singa laut berada di atas sebuah boya di pelabuhan San Diego, Amerika Serikat. Boya (Inggris: buoycode: en is deprecated , /ˈbɔɪ/ atau US /ˈbuːiː/) atau apung-apung aadalah sebuah benda mengapung di air, terutama di air laut, yang dapat digunakan menurut jenisnya.[1] Boya dapat ditambatkan ke dasar laut dengan jangkar atau dibiarkan mengapung di permukaan laut. Salah satu dari banyak fungsi boya adalah menjaga orang-orang aman dari arus air laut yang kuat. Jika seseorang ...

 

Priorat Wenlock, atau Priorat St Milburga, adalah sebuah reruntuhan biara abad ke-12, yang terletak di Much Wenlock, Shropshire. Pendiriannya adalah bagian dari ordo Kluniak, yang didirikan ulang pada 1079 dan 1082, di situs biara abad ke-7 pada masa sebelumnya, oleh Roger de Montgomery. Pranala luar Media terkait Much Wenlock Priory di Wikimedia Commons Adrian Fletcher’s Paradoxplace – Wenlock Priory Photos Diarsipkan 2016-03-04 di Wayback Machine. Photographs and Information from Strol...

Bowl for the infusion of tea leaves Not to be confused with Gawain. GaiwanThree gaiwan in front of a tea trayTraditional Chinese蓋碗Simplified Chinese盖碗Literal meaninglidded bowl[1]TranscriptionsStandard MandarinHanyu PinyingàiwǎnIPA[kâɪ.wàn]Alternative Chinese nameTraditional Chinese蓋杯Simplified Chinese盖杯Literal meaninglidded cupTranscriptionsStandard MandarinHanyu PinyingàibēiIPA[kâɪ.péɪ]Second alternative Chinese nameChinese焗...

 

  لمعانٍ أخرى، طالع حصار (توضيح). حصارمعلومات عامةصنف فرعي من حصار بحري جزء من حرب يدرسه Poliorcetica (en) تاريخ هذا الموضوع History of the siege (en) العنصر النموذجي حصار أورليان تعديل - تعديل مصدري - تعديل ويكي بيانات الحصـار عمل دورية على سواحل بلد العدو بالسفن الحربية، والطائرات، لمنع...

 

Ne doit pas être confondu avec Confusionnisme. Confucius, d’après un bonze chinois. Le confucianisme, Rújiā (儒家) « école des lettrés » puis Rúxué (儒学) « enseignement des lettrés » Rúxué, est l'une des plus grandes écoles philosophiques, morales, politiques et dans une moindre mesure religieuse de Chine. Elle s'est développée pendant plus de deux millénaires à partir de l'œuvre attribuée au philosophe Kongfuzi, « Maître Kong » �...

Presence of the Islamic religion in Africa This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Islam in South Africa – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (October 2009) (Learn how and when to remove this message) Islam by countryWorld percentage of Muslims by country Africa Algeria Angola Benin Botswana...

 

Министерство природных ресурсов и экологии Российской Федерациисокращённо: Минприроды России Общая информация Страна  Россия Юрисдикция Россия Дата создания 12 мая 2008 Предшественники Министерство природных ресурсов Российской Федерации (1996—1998)Министерство охраны...

 

تحتاج هذه المقالة إلى الاستشهاد بمصادر إضافية لتحسين وثوقيتها. فضلاً ساهم في تطوير هذه المقالة بإضافة استشهادات من مصادر موثوق بها. من الممكن التشكيك بالمعلومات غير المنسوبة إلى مصدر وإزالتها. (أغسطس 2022) خريطة للأرض مبينة خطوط العرض (أفقية) وخطوط الطول (عمودية), حسب إسقاط Ecke...

Croatian political party People's Party – Reformists Narodna stranka – ReformistiAbbreviationNS-RPresidentRadimir ČačićFounderRadimir ČačićFounded28 September 2014 (2014-09-28)Split fromCroatian People's PartyHeadquartersZagrebMembership (2022)8,002[1]IdeologyLiberalismEconomic liberalismPro-EuropeanismPolitical positionCentreNational affiliationRivers of JusticeEuropean affiliationEuropean Democratic PartyColours  PurpleSabor0 / 151European Par...

 

For the Keisei station, see Keisei Makuhari Station. Railway station in Chiba, Japan JB35Makuhari Station幕張駅The south side of the station, December 2019General informationLocation5-121 Makuharicho, Hanamigawa-ku, Chiba-shi, Chiba-ken 262-0032JapanCoordinates35°39′34″N 140°03′28″E / 35.6594°N 140.0577°E / 35.6594; 140.0577Operated by JR EastLine(s)JB Chūō-Sōbu Line (the official line name: Sōbu Main Line)Distance31.6 km from TokyoPlatforms2 is...

 

2000 video gameChallenge ProMode ArenaOfficial logoDeveloper(s)CPMA team The Promode TeamDesigner(s)ConceptRichard Hoony Sandlant Gameplay design leads Andrew revelation Wise Richard Swelt Jacques Adam ix Sibson Programming – CPMA lead Kevin arQon Blenkinsopp Programming – CPM Jens Khaile Bergensten Bartlomiej HighlandeR Rychtarski Andrew D!ABLO Ryder Art / modeling lead Christopher 4nT1 CombeEngineid Tech 3 (Quake III Arena)Platform(s)Macintosh, PC (Linux/Windows)Releasebeta 3 / March...

Italian actress (1908–1976) Rina MorelliMorelli in the movie Fedora (1942)Born(1908-12-06)6 December 1908Naples, Kingdom of ItalyDied17 July 1976(1976-07-17) (aged 67)Rome, ItalyOccupationActressYears active1939–1976 Rina Morelli (6 December 1908 – 17 July 1976) was an Italian film and stage actress.[1] She appeared in 34 films between 1939 and 1976. Her husband, Paolo Stoppa, was an Italian stage and film actor, as well as a renowned Italian language dubber for Am...

 

Claude Fauriel BiografiKelahiran(fr) Charles-Claude Fauriel 21 Oktober 1772 Saint-Étienne (Kerajaan Prancis) Kematian15 Juli 1844 (71 tahun)Paris Tempat pemakamanPemakaman Père-Lachaise, 54 Galat: Kedua parameter tahun harus terisi! Mayor of a place in France KegiatanSpesialisasiOccitan literature dan Sastra Italia Pekerjaansejarawan, kritikus sastra, penulis, filolog, penerjemah, filsuf, politikus, ahli bahasa Bekerja diFaculté des lettres de Paris (1831–...

 

Maritime museum in Kingston upon Hull, England Hull Maritime MuseumEstablished1912LocationKingston upon HullCoordinates53°44′38″N 0°20′19″W / 53.7439°N 0.3386°W / 53.7439; -0.3386TypeHistoryWebsiteHull Maritime Museum The Hull Maritime Museum is a museum in Kingston upon Hull, England, that explores the seafaring heritage of the city and its environs. The museum's stated mission is To preserve and make available the maritime history of Hull and east Yorkshi...

大衛·賓-古里安דָּוִד בֶּן-גּוּרִיּוֹן 第1任以色列总理任期1955年11月3日—1963年6月26日总统伊扎克·本-兹维扎勒曼·夏扎尔前任摩西·夏里特继任列维·艾希科尔任期1948年5月17日—1954年1月26日总统哈伊姆·魏茨曼伊扎克·本-兹维前任职位設立继任摩西·夏里特以色列临时国务会议主席任期1948年5月14日—1948年5月16日前任职位設立继任哈伊姆·魏茨曼国防部部长任期195...

 

Japanese poet and photographer Kitasono Katué (北園 克衛, Kitazono Katsue, October 29, 1902–June 6, 1978) was a renowned Japanese poet and photographer.[1] He was born in the city of Ise, Mie Prefecture, Japan. References ^ (in Japanese) Tokyo Metropolitan Museum of Photography, editor. 328 Outstanding Japanese Photographers (『日本写真家事典』, Nihon shashinka jiten). Kyoto: Tankōsha, 2000. ISBN 4-473-01750-8 Authority control databases International FAST IS...

 

British learned society and charity This article is about the British organisation. For the Canadian organisation, see Royal Astronomical Society of Canada. For the New Zealand organisation, see Royal Astronomical Society of New Zealand. For other organisations, see List of astronomical societies. Royal Astronomical SocietyEntrance to the Royal Astronomical Society at Burlington House, LondonAbbreviationRASFormation10 March 1820; 204 years ago (1820-03-10)TypeNGO, learned so...

Light machine gun M1922 machine gun A Greek Hotchkiss M1922 chambered for 6.5×54mm Mannlicher–Schönauer at the Israel Defense Forces History MuseumTypeLight machine gunPlace of originFranceService historyIn service1922–1950sWarsRif War[1]Constitutionalist Revolution[2]Spanish Civil War[1]Second Sino-Japanese WarWorld War IIGreco-Italian WarFirst Indochina WarProduction historyDesignerHotchkiss et CieManufacturerHotchkiss et CieSpecificationsMass8.5...

 

Praseodymium orthoscandate Names IUPAC name Praseodymium orthoscandate Other names Praseodymium scandium oxide Identifiers CAS Number 60862-57-9 Y 3D model (JSmol) Interactive image InChI InChI=1S/3O.Pr.Sc/q3*-2;2*+3Key: AEHKERRAGQMUMT-UHFFFAOYSA-N SMILES [Pr+3].[Sc+3].[O-2].[O-2].[O-2] Properties Chemical formula PrScO3 Appearance green solid[1] Density 5.9 g/cm−3[2] Melting point 2200°C[1] Except where otherwise noted, data are given for materials...