Tiếng Môn

Tiếng Môn
ဘာသာ မန်
Phát âm[pʰesa mɑn]
Sử dụng tạiMyanmar, Thái Lan
Khu vựcĐồng bằng Irrawaddy
Tổng số người nói850.000 (1984–2004)
Phân loạiNam Á
Hệ chữ viếtChữ Môn
Địa vị chính thức
Ngôn ngữ thiểu số được công nhận tại
Myanmar, Thái Lan, Lào
Mã ngôn ngữ
ISO 639-3cả hai:
mnw – Tiếng Môn hiện đại
omx – Tiếng Môn cổ
Glottologmonn1252  Tiếng Môn hiện đại[1]
oldm1242  Tiếng Môn cổ[2]
Bài viết này có chứa ký tự ngữ âm IPA. Nếu không thích hợp hỗ trợ dựng hình, bạn có thể sẽ nhìn thấy dấu chấm hỏi, hộp, hoặc ký hiệu khác thay vì kí tự Unicode. Để biết hướng dẫn giới thiệu về các ký hiệu IPA, xem Trợ giúp:IPA.

Tiếng Môn (nghe tiếng Môn: ဘာသာမန် [pʰiəsa moʊn]; tiếng Miến Điện: မွန်ဘာသာစကားlisten; tiếng Thái: ภาษามอญlisten; từng được gọi là tiếng Peguantiếng Talaing) là một ngôn ngữ Nam Á được nói bởi người Môn, một dân tộc sống tại Myanmar, Thái LanLào. Tiếng Môn có phần giống với tiếng Khmer, tuy thuộc vùng ngôn ngữ Đông Nam Á lục địa nhưng lại không có thanh điệu. Tiếng Môn hiện được nói bởi khoảng một triệu người.[3] Trong những năm gần đây, lượng người nói tiếng Môn suy giảm nghiêm trọng, đặc biệt trong giới trẻ,[3] đa phần chỉ biết tiếng Miến Điện. Tại Myanmar, hầu hết người nói sống tại bang Mon, tiếp đến là vùng Tanintharyibang Kayin.[4]

Chữ Môn là một hệ chữ viết xuất phát từ chữ Brahmi.

Lịch sử

Tiếng Môn từng là một ngôn ngữ quan trọng trong lịch sử Miến Điện. Cho đến thế kỷ 12, tiếng Môn là lingua franca của vùng thung lũng Irrawaddy - không chỉ được nói ở các vương quốc Môn vùng hạ Irrawaddy mà còn được nói ở Vương quốc Pagan thượng của người Bamar. Tiếng Môn vẫn được coi là một ngôn ngữ uy tín sau khi vương quốc Thaton của người Môn bị Pagan diệt vào năm 1057. Vua Kyansittha của Pagan (trị. 1084–1113) là người rất chuộng văn hóa Môn, tiếng Môn vì thế mà được bảo hộ dưới triều đại của ông.

Kyansittha cho dựng rất nhiều bia khắc chữ Môn; điển hình là bia ký Myazei, chép một câu chuyện ở bốn mặt bằng bốn thứ tiếng: Pali, Pyu, Môn và Miến.[5] Tuy nhiên, sau khi Kyansittha băng hà, người Bamar bỏ học tiếng Môn và tiếng Miến Điện bắt đầu thay thế tiếng Môn và Pyu làm lingua franca.[5]

Chữ khắc Môn từ tàn tích của vương quốc Dvaravati cũng rải rác khắp Thái Lan. Tuy nhiên, ta không rõ cư dân nơi đây là người Môn, người Mã Lai-Môn hay là người Khmer. Các vương quốc sau này như Lavo của Môn đều bị lệ thuộc Đế chế Khmer.

Sau khi Pagan sụp đổ, tiếng Môn một lần nữa trở thành lingua franca của vương quốc Hanthawaddy (1287–1539) Hạ Miến Điện, sau này vẫn là một khu vực chủ yếu nói tiếng Môn cho đến những năm 1800.

Phương ngữ

Tiếng Môn Myanmar có ba phương ngữ chính, phân theo vùng định cư của người Môn. Đó là phương ngữ Trung (vùng quanh MottamaMawlamyine), phương ngữ Bago, và phương ngữ Ye.[6] Tiếng Môn Thái có một số khác biệt biệt so với các phương ngữ tại Myanmar, nhưng vẫn thông hiểu được nhau.

Ethnologue liệt kê các phương ngữ tiếng Môn là Martaban-Moulmein (Trung Môn, Mon Te), Pegu (Mon Tang, Bắc Môn), và Ye (Mon Nya, Nam Môn).

Tham khảo

  1. ^ Nordhoff, Sebastian; Hammarström, Harald; Forkel, Robert; Haspelmath, Martin biên tập (2013). “Tiếng Môn hiện đại”. Glottolog. Leipzig: Max Planck Institute for Evolutionary Anthropology.
  2. ^ Nordhoff, Sebastian; Hammarström, Harald; Forkel, Robert; Haspelmath, Martin biên tập (2013). “Tiếng Môn cổ”. Glottolog. Leipzig: Max Planck Institute for Evolutionary Anthropology.
  3. ^ a b Gordon, Raymond G., Jr. (2005). “Mon: A language of Myanmar”. Ethnologue: Languages of the World, Fifteenth edition. SIL International. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2006.
  4. ^ “The Mon Language”. Monland Restoration Council. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2016.
  5. ^ a b Strachan, Paul (1990). Imperial Pagan: Art and Architecture of Burma. Nhà xuất bản Đại học Hawaii. tr. 66. ISBN 0-8248-1325-1.
  6. ^ South, Ashley (2003). Mon Nationalism and Civil War in Burma: The Golden Sheldrake. Routledge. ISBN 0-7007-1609-2.

Xem thêm

Liên kết ngoài

Read other articles:

EleutherAIJenis usahaLembaga penelitian nirlabaDidirikan3 Juli 2020; 3 tahun lalu (2020-07-03)[1]Pendiri Connor Leahy Leo Gao Sid Black Tokoh penting Stella Biderman Curtis Huebner Shivanshu Purohit Ben Wang SektorKecerdasan buatanProdukGPT-Neo, GPT-J, The PileSitus webeleuther.ai Portal InternetSunting kotak info • L • BBantuan penggunaan templat ini EleutherAI (/əˈluːθər/[2]) adalah sebuah lembaga penelitian kecerdasan buatan nirlaba. Kelomp...

 

Elliot PagePage tahun 2015LahirEllen Grace Philpotts-Page21 Februari 1987 (umur 37)Halifax, Nova Scotia, KanadaPekerjaanAktorproduserTahun aktif1997–sekarangSuami/istriEmma Portner ​(m. 2018)​Situs webellen.page Elliot Page[1] (sebelumnya dikenal sebagai Ellen Page; lahir 21 Februari 1987)[2][3] adalah seorang aktor dan produser asal Kanada. Kariernya dimulai dengan peran di acara televisi seperti Pit Pony, Trailer Park Boys da...

 

Ini adalah nama Korea; marganya adalah Oh. Oh Seung-yoonLahir27 Maret 1991 (umur 33)Seoul, Korea SelatanPekerjaanAktorTahun aktif1994-sekarang Nama KoreaHangul오승윤 Alih AksaraO Seung-yunMcCune–ReischauerO Sŭng'yun Oh Seung-yoon (lahir 27 Maret 1991) adalah aktor asal Korea Selatan. Ia menjadi bintang dalam beberapa serial televisi seperti Magic Kid Masuri (2002), The Queen Returns (2009), Love Rain (2012), Wild Chives and Soy Bean Soup: 12 Years Reunion (2014) dan Love on a ...

Institut national d'enseignement supérieur pour l'agriculture, l'alimentation et l'environnementLogo de l'Institut AgroHistoireFondation 1er janvier 2020Dates-clés 1961 : École nationale supérieure agronomique2008 : Agrocampus Ouest2015 : Montpellier SupAgro 2022 : AgroSup DijonStatutType Grande écoleForme juridique Établissement public national à caractère scientifique culturel et professionnel (d)Nom officiel Institut national d'enseignement supérieur pour l'agr...

 

Herbert Spencer GasserLahir5 Juli 1888Platteville, WisconsinMeninggal11 Mei 1963KebangsaanAmerika SerikatAlmamaterUniversitas Wisconsin-Madison Universitas Johns HopkinsDikenal atasPotensial aksiPenghargaanPenghargaan Nobel dalam Fisiologi atau Kedokteran (1944)Karier ilmiahBidangFisiologiInstitusiUniversitas RockefellerUniversitas Washington di St. Louis Herbert Spencer Gasser (5 Juli 1888 – 11 Mei 1963) ialah fisiolog Amerika Serikat keturunan Yahudi Austria-Jerman Rusia. G...

 

American TV series or program Only in America with Larry the Cable GuyGenreTravel documentaryStarringLarry the Cable GuyCountry of originUnited StatesOriginal languageEnglishNo. of seasons3No. of episodes50ProductionExecutive producers Craig Piligian Eddie Rohwedder J.P. Williams Larry the Cable Guy Susan Werbe Running time42 minutesProduction companies Parallel Entertainment Pilgrim Studios Original releaseNetworkHistoryReleaseFebruary 8, 2011 (2011-02-08) –August 28, 2013 ...

Данио-рерио Научная классификация Домен:ЭукариотыЦарство:ЖивотныеПодцарство:ЭуметазоиБез ранга:Двусторонне-симметричныеБез ранга:ВторичноротыеТип:ХордовыеПодтип:ПозвоночныеИнфратип:ЧелюстноротыеГруппа:Костные рыбыКласс:Лучепёрые рыбыПодкласс:Новопёрые рыбыИн�...

 

His Excellency赫瓦贾·纳齐姆丁爵士খাজা নাজিমুদ্দীন خواجہ ناظِمُ الدّین‬‎CIE, KCIE摄于1948年第2任巴基斯坦總理任期1951年10月17日—1953年4月17日君主佐治六世伊莉沙白二世总督古拉姆·穆罕默德前任利雅卡特·阿里·汗继任Mohammad Ali Bogra(英语:Mohammad Ali Bogra)第2任巴基斯坦總督(英语:Governor-General of Pakistan)任期1948年9月14日—1951年10月17日君�...

 

2016年美國總統選舉 ← 2012 2016年11月8日 2020 → 538個選舉人團席位獲勝需270票民意調查投票率55.7%[1][2] ▲ 0.8 %   获提名人 唐納·川普 希拉莉·克林頓 政党 共和黨 民主党 家鄉州 紐約州 紐約州 竞选搭档 迈克·彭斯 蒂姆·凱恩 选举人票 304[3][4][註 1] 227[5] 胜出州/省 30 + 緬-2 20 + DC 民選得票 62,984,828[6] 65,853,514[6]...

Ministero dell'infernoraccolta discograficaArtistaTruceKlan Pubblicazione13 marzo 2008 Durata65:56 Dischi1 Tracce22 GenereHardcore hip hopHorrorcoreRap metal EtichettaPropaganda, Vibrarecords ProduttoreLou Chano, DJ Gengis, Don Joe, Fuzzy, Giordy Beat, C.U.N.S., Noyz Narcos, Rough Registrazione2008 FormatiCD, download digitale Ministero dell'inferno è l'unico album in studio del collettivo italiano TruceKlan, pubblicato il 13 marzo 2008 dalla Propaganda Records e dalla Vibrarecords.[1 ...

 

Air Chief MarshalArup RahaPVSM, AVSM, VM, ADCঅরূপ রাহাOfficial portrait, 201454th Chairman of the Chiefs of Staff CommitteeIn office31 July 2014 – 31 December 2016PresidentPranab MukherjeePrime MinisterNarendra ModiPreceded byBikram SinghSucceeded bySunil Lanba21st Chief of Air StaffIn office31 December 2013 – 31 December 2016PresidentPranab MukherjeePrime MinisterManmohan SinghNarendra ModiPreceded byNorman Anil Kumar BrowneSucceeded byBirender Singh Dh...

 

أرسطو (بالإغريقية: Ἀριστοτέλης)‏[1]  نسخة رومانية (من الرخام) لتمثال أرسطو النصفي اليوناني البرونزي لليسيبوس (نحو 330 قبل الميلاد)، ذو شملة حديثة من المرمر معلومات شخصية الميلاد سنة 384 ق م [2][3][4][1]  ستاغيرا[1]  الوفاة سنة 322 ق م [2][3][5]&...

Spring in My HometownPoster untuk Spring in My Hometown (1998)Nama lainHangul아름다운 시절 Alih Aksara yang DisempurnakanAreumdaun sijeolMcCune–ReischauerArŭmdaun sijŏl SutradaraLee Kwang-mo[1]ProduserJung TaesungKang SungkyuDitulis olehLee KwangmoPemeranAhn Sung-kiBae Yoo-jungPenata musikWon IlSinematograferKim Hyung-kooPenyuntingHahm Sung-wonDistributorKorean Film Art Center BaekDu-DaeGan Company Ltd.Tanggal rilis 21 November 1998 (1998-11-21) Durasi120 me...

 

Evasive maneuver vehicle test The evasive manoeuvre test (Swedish: Undanmanöverprov; colloquial: moose test or elk test; Swedish: Älgtest, German: Elchtest) is performed to determine how well a certain vehicle evades a suddenly appearing obstacle. This test has been standardized in ISO 3888-2.[1] Forms of the test have been performed in Sweden since the 1970s.[2] The colloquial and internationally better-known name for the test was coined in 1997 by the German newspaper Süd...

 

  此條目介紹的是1929年成立的中華民國航空公司。关于中國國航的母公司、2002年成立的中华人民共和国特大型中央企业控股公司,请见「中国航空集团」。 中國航空China National Aviation Corporation IATA ICAO 呼号 F6 CAG CNAC 創立於1930年8月1日終止运营1952年7月17日总部 中華民國上海市[1](1930年-1949年) 英屬香港(1949年) 中华人民共和国天津市(1949年-1952�...

15th season in franchise history 2016 Houston Texans seasonOwnerBob McNairGeneral managerRick SmithHead coachBill O'BrienOffensive coordinatorGeorge GodseyDefensive coordinatorRomeo CrennelHome fieldNRG StadiumResultsRecord9–7Division place1st AFC SouthPlayoff finishWon Wild Card Playoffs(vs. Raiders) 27–14Lost Divisional Playoffs(at Patriots) 16–34Pro BowlersDE Jadeveon ClowneyAP All-Pros 3 EDGE Jadeveon Clowney (1st team)LB Whitney Mercilus (2nd team)LB Benardrick McKinney (2nd t...

 

American professional wrestler (born 1994) Carmelo HayesHayes in 2022Birth nameChristian BrighamBorn (1994-08-01) August 1, 1994 (age 29)Framingham, Massachusetts, U.S.PartnerKelani Jordan (2023–present)Professional wrestling careerRing name(s)Carmelo HayesChristian CasanovaBilled height5 ft 10 in (178 cm)[1]Billed weight210 lb (95 kg)[1]Billed fromWorcester, Massachusetts Boston, MassachusettsTrained byBrian FuryWWE Performance CenterDebutApril...

 

محمية نافاجو    علم   الإحداثيات 36°11′13″N 109°34′25″W / 36.186944444444°N 109.57361111111°W / 36.186944444444; -109.57361111111   تاريخ التأسيس 1 يونيو 1868  تقسيم إداري  البلد الولايات المتحدة  التقسيم الأعلى أريزونانيومكسيكويوتا  خصائص جغرافية  المساحة 62362 كيلومتر مربع ...

Partai Tindakan Rakyat Nama dalam bahasa InggrisPeople's Action PartyNama dalam bahasa MelayuParti Tindakan RakyatNama dalam bahasa Mandarin人民行动党Rénmín XíngdòngdǎngNama dalam bahasa Tamilமக்கள் செயல் கட்சிMakkaḷ Ceyal KaṭciSingkatanPAPKetua umumGan Kim YongSekretaris JenderalLee Hsien LoongWakil KetuaMasagos ZulkifliAsisten Sekretaris JenderalHeng Swee KeatChan Chun SingPendiriLee Kuan YewLim Chin SiongS. RajaratnamToh Chin ChyeLim Kim SanDib...

 

Dieser Artikel beschreibt die Blütenform. Zur Form des tierischen Körpers siehe dorsiventral. Gundermann (Glechoma hederacea), zygomorphe Blüte von vorne Als zygomorph (von griechisch ζυγόν zygon „(Ochsen-)Joch“ und μορφή morphé „Form“) werden in der Botanik Blüten bezeichnet, die aus zwei spiegelsymmetrischen Hälften (bilaterale Symmetrie), aber unterschiedlichen Ober- und Unterseiten bestehen, also über nur eine Symmetrieebene (Monosymmetrie) verfügen. Bei Blätte...