USS McCawley (DD-276)

Lịch sử
Hoa Kỳ
Tên gọi USS McCawley (DD-276)
Đặt tên theo Charles McCawley
Xưởng đóng tàu Bethlehem Shipbuilding Corporation, Squantum Victory Yard
Đặt lườn 5 tháng 11 năm 1918
Hạ thủy 14 tháng 6 năm 1919
Người đỡ đầu cô Eleanor Laurie McCawley
Nhập biên chế 22 tháng 9 năm 1919
Tái biên chế 27 tháng 9 năm 1923
Xuất biên chế
Xóa đăng bạ 13 tháng 8 năm 1930
Số phận Bán để tháo dỡ, 2 tháng 9 năm 1931
Đặc điểm khái quát
Lớp tàu Lớp tàu khu trục Clemson
Trọng tải choán nước
  • 1.215 tấn Anh (1.234 t) (tiêu chuẩn)
  • 1.308 tấn Anh (1.329 t) (đầy tải)
Chiều dài 314 ft 5 in (95,83 m)
Sườn ngang 31 ft 9 in (9,68 m)
Mớn nước 9 ft 10 in (3,00 m)
Động cơ đẩy
  • 2 × turbine hơi nước hộp số Westinghouse;[1]
  • 4 × nồi hơi 300 psi (2.100 kPa);[1]
  • 2 × trục;
  • công suất 26.500 hp (19.800 kW)
Tốc độ 35 kn (65 km/h)
Tầm xa 4.900 nmi (9.070 km; 5.640 mi) ở tốc độ 15 hải lý trên giờ (28 km/h; 17 mph)
Thủy thủ đoàn tối đa 120 sĩ quan và thủy thủ
Vũ khí

USS McCawley (DD-276) là một tàu khu trục lớp Clemson được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất. Nó là chiếc tàu chiến đầu tiên của Hải quân Hoa Kỳ được đặt theo tên Đại tá Thủy quân Lục chiến Charles Grymes McCawley (1827-1891). McCawley ngừng hoạt động năm 1922 và bị tháo dỡ năm 1936 nhằm tuân thủ quy định hạn chế vũ trang của Hiệp ước Hải quân London thứ hai.

Thiết kế và chế tạo

McCawley được đặt lườn vào ngày 5 tháng 11 năm 1918 tại xưởng tàu Squantum Victory Yard của hãng Bethlehem Shipbuilding CorporationSquantum, Massachusetts. Nó được hạ thủy vào ngày 14 tháng 6 năm 1919, được đỡ đầu bởi cô Eleanor Laurie McCawley, cháu nội Đại tá McCawley; và được đưa ra hoạt động vào ngày 22 tháng 9 năm 1919 dưới quyền chỉ huy của Hạm trưởng, Trung úy Hải quân H. E. Haynes.

Lịch sử hoạt động

Sau giai đoạn trang bị và chạy thử máy dọc theo vùng bờ Đông, McCawley lên đường đi San Diego, California, nơi nó gia nhập Hải đội Khu trục 2, sau được đổi tên thành Hải đội Khu trục 4, trực thuộc Hạm đội Thái Bình Dương. Nó tham gia các cuộc thực tập tại chỗ ngoài khơi bờ Tây cho đến khi được cho xuất biên chế tại San Diego vào ngày 7 tháng 6 năm 1922.

Đến ngày 27 tháng 9 năm 1923, McCawley được cho nhập biên chế trở lại và vẫn được phân về Hạm đội Thái Bình Dương. Trong sáu năm tiếp theo, ngoài các hoạt động thực tập huấn luyện tại chỗ và cơ động hải đội, nó tham gia nhiều cuộc tập trận Vấn đề Hạm đội. Nó hoạt động chủ yếu dọc theo vùng bờ Tây, từ San Diego cho đến Puget Sound và tại vùng biển Hawaii, ngoại trừ hai đợt vào các năm 19241927 khi nó tham gia tập trận hạm đội tại vùng biển Caribe.

McCawley được đưa vào danh sách đề nghị để loại bỏ nhằm tuân thủ những điều khoản giới hạn của Hiệp ước Hải quân London. Nó được cho xuất biên chế tại San Diego vào ngày 1 tháng 4 năm 1930; tên nó được cho rút khỏi danh sách Đăng bạ Hải quân vào ngày 13 tháng 8 năm 1930, và lườn tàu bị bán để tháo dỡ vào ngày 2 tháng 9 năm 1931.

Tham khảo

  1. ^ a b c d e Thomas, Donald I., CAPT USN "Recommissioning Destroyers, 1939 Style" United States Naval Institute Proceedings September 1979 tr. 71

Liên kết ngoài


Read other articles:

Duta Besar Iran untuk IndonesiaPetahanaMohammad Boroujerdisejak 2023Dibentuk1950Pejabat pertamaAbdul Ahad YektaSitus webindonesia.mfa.gov.ir/en Berikut adalah daftar duta besar Republik Islam Iran untuk Republik Indonesia. Nama Mulai tugas Kredensial Selesai tugas Ref. Abdul Ahad Yekta 9 Mei 1950 [1] Abdol Hussein Sadiqh Esfandiary c. 1958 [2] Abdol Ahad Dara 27 Desember 1960 [3] Djavad Ghadimi c. 1962 [4] Kamran Dowiatshahi c. 1967 [5] Bahman Ahan...

 

Hussain Muhammad Ershadহুসেইন মুহাম্মদ এরশাদ Pemimpin OposisiMasa jabatan3 Januari 2019 – 14 Juli 2019 PendahuluRowshan ErshadPenggantiPetahanaPresiden BangladeshMasa jabatan11 Desember 1983 – 6 Desember 1990Perdana MenteriAtaur Rahman KhanMizanur Rahman ChowdhuryMoudud AhmedKazi Zafar AhmedWakil PresidenA K M Nurul IslamMoudud AhmedShahabuddin Ahmed PendahuluAFM Ahsanuddin ChowdhuryPenggantiShahabuddin AhmedKepala Staf Angkatan Dara...

 

Microsoft Office 2019TipePaket aplikasi perkantoran dan versi perangkat lunak Nama kodeCornflakes Versi pertama 24 September 2018 GenreOffice suiteLisensiPerangkat lunak kongsiBahasaDaftar bahasa Penuh (40): Bahasa Inggris, Arab, Bulgaria, China (Sederhana), Cina (Tradisional), Kroasia, Ceko, Denmark, Belanda, Estonia, Finlandia, Prancis, Jerman, Yunani, Ibrani, Hindi, Hungaria, Indonesia, Italia, Jepang, Kazakh, Korea, Latvia, Lituania, Melayu (Latin), Norwegia Bokmål, Polandia, Portugis (B...

العلاقات الإكوادورية الناميبية الإكوادور ناميبيا   الإكوادور   ناميبيا تعديل مصدري - تعديل   العلاقات الإكوادورية الناميبية هي العلاقات الثنائية التي تجمع بين الإكوادور وناميبيا.[1][2][3][4][5] مقارنة بين البلدين هذه مقارنة عامة ومرجعية للدو�...

 

ProletarskayaПролетарскаяStasiun Metro MoskwaLokasiDistrik YuzhnoportovySouth-Eastern Administrative OkrugPemilikMoskovsky MetropolitenJalur!B9980540898509  7  Jalur Tagansko-Krasnopresnenskaya Jumlah peron1 peron pulauJumlah jalur2LayananBus: 9, 299, 608Trolleybus: 26, 27Tram: 12, 20, 35, 38, 40, 43, 46KonstruksiKedalaman9 meter (30 ft)Tinggi peron1ParkirTidak adaInformasi lainKode stasiun115SejarahDibuka31 Desember 1966Operasi layanan Stasiun sebelumnya ...

 

Study of epigenetics' influencing behavior Behavioral epigenetics is the field of study examining the role of epigenetics in shaping animal and human behavior.[1] It seeks to explain how nurture shapes nature,[2] where nature refers to biological heredity[3] and nurture refers to virtually everything that occurs during the life-span (e.g., social-experience, diet and nutrition, and exposure to toxins).[4] Behavioral epigenetics attempts to provide a framework f...

South Korean music albums chart The Circle Album Chart, previously known as the Gaon Album Chart, is a record chart ranking the 100 most popular albums, extended plays and single albums in South Korea–based on their physical sales. It is a part of the Circle Chart, previously known as the Gaon Chart. It compiles shipments in weekly, monthly, and year-end formats with detailed album sales.[1] History The Gaon Album Chart was launched as a part of the Gaon Chart in February 2010 by th...

 

أتو نويرات (بالألمانية: Otto Neurath)‏    معلومات شخصية الميلاد 10 ديسمبر 1882 [1][2][3][4][5]  فيينا[6][7][8][9]  الوفاة 22 ديسمبر 1945 (63 سنة) [6][10][9][11][1][2][3]  أكسفورد[6][12][13][14]  الإقامة فيينا  موا...

 

Hound DogBerkas:Big-mama-thornton-hound-dog.jpgLagu oleh Big Mama ThorntonSisi-BNight Mare[1][2]DirilisMaret 1953 (1953-03)Format10-inch 78 rpmDirekam13 Agustus 1952StudioRadio Recorders Annex, Los AngelesGenreBluesDurasi2:52LabelPeacockPenciptaJerry Leiber and Mike StollerProduserJohnny Otis Hound Dog adalah sebuah lagu twelve-bar blues yang ditulis oleh Jerry Leiber dan Mike Stoller. Awalnya direkam oleh Willie Mae Big Mama Thornton pada 13 Agustus 1952, di Los Ang...

Tigertails redirects here. For other uses, see Tigertail (disambiguation). Airborne Command & Control Squadron One Two FiveActive1 October 1968 – PresentCountryUnited States of AmericaBranch United States NavyTypeAirborne Early WarningPart ofCarrier Air Wing FiveGarrison/HQMarine Corps Air Station IwakuniNickname(s)TigerTailsTorch BearersEngagementsGulf of Sidra incident (1981) Operation ThunderboltAction in the Gulf of Sidra (1986)Gulf War Operation Joint EndeavorOperation Souther...

 

坐标:43°11′38″N 71°34′21″W / 43.1938516°N 71.5723953°W / 43.1938516; -71.5723953 此條目需要补充更多来源。 (2017年5月21日)请协助補充多方面可靠来源以改善这篇条目,无法查证的内容可能會因為异议提出而被移除。致使用者:请搜索一下条目的标题(来源搜索:新罕布什尔州 — 网页、新闻、书籍、学术、图像),以检查网络上是否存在该主题的更多可靠来源...

 

خزر Xazarlar خاقانات الخزر خاقان   القرن 7 – القرن 10   خاقانات الخزر مابين 650-850 م. عاصمة بلنجر ثم لاحقا اتيل نظام الحكم غير محدّد اللغة لغة خزرية الديانة وثنية، شامانية، ثم لاحقا اليهودية خاقان تونغ يابغو 618-628 م التاريخ الفترة التاريخية العصور الوسطى التأسيس 618  الت�...

العلاقات البوليفية الجامايكية بوليفيا جامايكا   بوليفيا   جامايكا تعديل مصدري - تعديل   العلاقات البوليفية الجامايكية هي العلاقات الثنائية التي تجمع بين بوليفيا وجامايكا.[1][2][3][4][5] مقارنة بين البلدين هذه مقارنة عامة ومرجعية للدولتين: وجه ...

 

Asep Effendi Rektor Universitas Sangga Buana YPKPMasa jabatan2010 – 2022Pendahulu-Pengganti- Informasi pribadiLahir(1963-04-28)28 April 1963 Bandung, Jawa BaratKebangsaanIndonesiaPartai politik-Alma mater-Pekerjaan-ProfesiRektorSitus web--Sunting kotak info • L • B Dr. H. Asep Effendi, SE., M.Si., PIA., CFrA., CRBC (lahir 28 April 1963) adalah seorang Rektor di Universitas Sangga Buana YPKP. Masa Kecil Asep Effendi terlahir di lingkungan keluarga yang agamis. Sejak du...

 

Man known for building path through a mountain in India Dashrath Manjhiदशरथ मांझीDashrath Manjhi on 2016 stamp of IndiaBorn(1934-01-14)14 January 1934Gehlaur, Bihar, British IndiaDied17 August 2007(2007-08-17) (aged 73)New Delhi, IndiaNationalityIndianOther namesMountain ManKnown forManually carving a mountain in order to connect Gehlaur and GayaSpouseFalguni Devi Dashrath Manjhi (14 January 1934[1] – 17 August 2007[2]), also known as Mountai...

West African ethnic group Ethnic group Toucouleur peopleHaalpulaarهَالْݒُلَارْ‎𞤖𞤢𞥄𞤤𞤨𞤵𞤤𞤢𞥄𞤪A Tukulor man and woman(1853 David Boilat painting)Total population1 million (2010)[1]Regions with significant populationsSenegalThe GambiaMaliMauritaniaLanguagesPulaar and FrenchReligionIslamRelated ethnic groupsSerer, Wolof, Fula The Toucouleur people or Tukulor people (Arabic: توكولور, French: Toucouleur), also called Haalpulaar (Ajami: ه�...

 

Austrian professional football club Football clubRed Bull SalzburgFull nameFußballclub Red Bull SalzburgNickname(s)Die Roten Bullen (The Red Bulls)Founded13 September 1933; 90 years ago (as SV Austria Salzburg)GroundRed Bull Arena, Wals-SiezenheimCapacity30,188ChairmanHarald LürzerHead coachPepijn LijndersLeagueAustrian Bundesliga2023–24Austrian Bundesliga, 2nd of 12WebsiteClub website Home colours Current season Fußballclub Red Bull Salzburg, or simply Red Bull Salzburg, or just Salzbur...

 

Austrian Open 2000Sport Tennis Data24 luglio – 30 luglio Edizione55a SuperficieTerra rossa CampioniSingolare Àlex Corretja Doppio Pablo Albano / Cyril Suk 1999 2001 L'Austrian Open 2000 è stato un torneo di tennis giocato sulla terra rossa. È stata la 55ª edizione dell'Austrian Open, che fa parte della categoria International Series Gold nell'ambito dell'ATP Tour 2000. Si è giocato al Kitzbühel Sportpark Tennis Stadium di Kitzbühel in Austria, dal 24 al 30 luglio 2000. Indice 1 Campi...

「きなこ」とは異なります。 きな粉 きな粉(全粒大豆、黄大豆)[1]100 gあたりの栄養価エネルギー 1,883 kJ (450 kcal) 炭水化物 28.5 g食物繊維 18.1 g 脂肪 25.7 g飽和脂肪酸 3.59 g一価不飽和 5.92 g多価不飽和 14.08 g タンパク質 36.7 g ビタミンチアミン (B1) (6%) 0.07 mgリボフラビン (B2) (20%) 0.24 mgナイアシン (B3) (15%) 2.2 mgパントテン酸 (B5) (20%) 1.01 mgビタミンB6 (40%) 0.52 mg葉�...

 

У этого термина существуют и другие значения, см. PLATO. Эта статья описывает запланированный или ожидаемый космический полёт. По мере появления новых данных дата старта, посадки и другие детали полёта могут быть изменены. PLAnetary Transits and Oscillations of stars (PLATO) — планируемый Евро�...