U-136 (tàu ngầm Đức) (1941)

Tàu ngầm U-boat Type VIIC
Lịch sử
Đức Quốc Xã
Tên gọi U-136
Đặt hàng 7 tháng 8, 1939
Xưởng đóng tàu Vegesacker Werft GmbH, Bremen-Vegesack
Số hiệu xưởng đóng tàu 15
Đặt lườn 2 tháng 10, 1940
Hạ thủy 5 tháng 7, 1941 [1]
Nhập biên chế 30 tháng 8, 1941 [1]
Tình trạng Bị các tàu chiến Pháp và Anh đánh chìm về phía Tây quần đảo Maidera, 11 tháng 7, 1942 [1][2]
Đặc điểm khái quát
Lớp tàu Tàu ngầm Type VIIC
Trọng tải choán nước
Chiều dài
  • 67,10 m (220 ft 2 in) (chung) [3]
  • 50,50 m (165 ft 8 in) (lườn áp lực) [3]
Sườn ngang
  • 6,20 m (20 ft 4 in) (chung) [3]
  • 4,70 m (15 ft 5 in) (lườn áp lực) [3]
Chiều cao 9,60 m (31 ft 6 in) [3]
Mớn nước 4,74 m (15 ft 7 in) [3]
Công suất lắp đặt
  • 2.800–3.200 PS (2.100–2.400 kW; 2.800–3.200 shp) (diesel) [3]
  • 750 PS (550 kW; 740 shp) (điện) [3]
Động cơ đẩy
Tốc độ
Tầm xa
  • 8.500 hải lý (15.700 km; 9.800 mi) ở tốc độ 10 hải lý trên giờ (19 km/h; 12 mph) (nổi) [3]
  • 80 hải lý (150 km; 92 mi) ở tốc độ 4 hải lý trên giờ (7,4 km/h; 4,6 mph) (lặn) [3]
Độ sâu thử nghiệm
  • 230 m (750 ft) [3]
  • 250–295 m (820–968 ft) (độ sâu ép vỡ tính toán)
Thủy thủ đoàn tối đa 4 sĩ quan, 40-56 thủy thủ
Hệ thống cảm biến và xử lý Gruppenhorchgerät
Vũ khí
Thành tích phục vụ[2][4]
Một phần của:
Mã nhận diện: M 00 518
Chỉ huy:
  • Đại úy Heinrich Zimmermann
  • 30 tháng 8, 1941 – 11 tháng 7, 1942
Chiến dịch:
  • 3 chuyến tuần tra:
  • 1: 22–24, 26–28 tháng 1 & 30 tháng 1 – 1 tháng 3, 1942
  • 2: 24 tháng 3 – 20 tháng 5, 1942
  • 3: 29 tháng 6 – 11 tháng 7, 1942
Chiến thắng:
  • 5 tàu buôn bị đánh chìm
    (23.649 GRT)
  • 2 tàu chiến bị đánh chìm
    (1.850 tấn)
  • 1 tàu buôn bị hư hại
    (8.955 GRT)

U-136 là một tàu ngầm tấn công Lớp Type VII thuộc phân lớp Type VIIC được Hải quân Đức Quốc Xã chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nhập biên chế năm 1941, nó đã thực hiện được ba chuyến tuần tra, đánh chìm được năm tàu buôn tổng tải trọng 23.649 GRT và hai tàu chiến tổng tải trọng 1.850 tấn, đồng thời gây hư hại cho một tàu buôn khác. Trong chuyến tuần tra cuối cùng trong Đại Tây Dương, U-136 bị một lực lượng bao gồm tàu khu trục Pháp Tự do Léopard cùng tàu frigate HMS Speytàu sà lúp HMS Pelican của Anh đánh chìm về phía Tây quần đảo Maidera vào ngày 11 tháng 7, 1942.

Thiết kế và chế tạo

Thiết kế

Sơ đồ các mặt cắt một tàu ngầm Type VIIC

Phân lớp VIIC của Tàu ngầm Type VII là một phiên bản VIIB được kéo dài thêm. Chúng có trọng lượng choán nước 769 t (757 tấn Anh) khi nổi và 871 t (857 tấn Anh) khi lặn).[5] Con tàu có chiều dài chung 67,10 m (220 ft 2 in), lớp vỏ trong chịu áp lực dài 50,50 m (165 ft 8 in), mạn tàu rộng 6,20 m (20 ft 4 in), chiều cao 9,60 m (31 ft 6 in) và mớn nước 4,74 m (15 ft 7 in).[5]

Chúng trang bị hai động cơ diesel MAN M 6 V 40/46 siêu tăng áp 6-xy lanh 4 thì, tổng công suất 2.800–3.200 PS (2.100–2.400 kW; 2.800–3.200 bhp), dẫn động hai trục chân vịt đường kính 1,23 m (4,0 ft), cho phép đạt tốc độ tối đa 17,7 kn (32,8 km/h), và tầm hoạt động tối đa 8.500 nmi (15.700 km) khi đi tốc độ đường trường 10 kn (19 km/h). Khi đi ngầm dưới nước, chúng sử dụng hai động cơ/máy phát điện Brown, Boveri & Cie GG UB 720/8 tổng công suất 750 PS (550 kW; 740 shp). Tốc độ tối đa khi lặn là 7,6 kn (14,1 km/h), và tầm hoạt động 80 nmi (150 km) ở tốc độ 4 kn (7,4 km/h). Con tàu có khả năng lặn sâu đến 230 m (750 ft).[5]

Vũ khí trang bị có năm ống phóng ngư lôi 53,3 cm (21 in), bao gồm bốn ống trước mũi và một ống phía đuôi, và mang theo tổng cộng 14 quả ngư lôi, hoặc tối đa 22 quả thủy lôi TMA, hoặc 33 quả TMB. Tàu ngầm Type VIIC bố trí một hải pháo 8,8 cm SK C/35 cùng một pháo phòng không 2 cm (0,79 in) trên boong tàu. Thủy thủ đoàn bao gồm 4 sĩ quan và 40-56 thủy thủ.[5]

Chế tạo

U-136 được đặt hàng vào ngày 7 tháng 8, 1939,[2] và được đặt lườn tại xưởng tàu của hãng Vegesacker Werft tại Bremen-Vegesack vào ngày 2 tháng 10, 1940.[2] Nó được hạ thủy vào ngày 5 tháng 7, 1941,[2] và nhập biên chế cùng Hải quân Đức Quốc Xã vào ngày 30 tháng 8, 1941[2] dưới quyền chỉ huy của Hạm trưởng, Đại úy Hải quân Heinrich Zimmermann.[2]

Lịch sử hoạt động

Chuyến tuần tra thứ nhất

Trong giai đoạn từ ngày 22 đến ngày 28 tháng 1, U-136 lần lượt chuyển căn cứ hoạt động từ Kiel đến Kristiansand, rồi đến Bergen, cả hai cảng Na Uy này đều đã bị Đức chiếm đóng. Nó khởi hành từ Bergen vào ngày 30 tháng 1 cho chuyến tuần tra đầu tiên trong chiến tranh,[4] băng qua khe GIUK giữa các quần đảo FaroeShetland để đi đến hoạt động tại khu vực Bắc Đại Tây Dương về phía Tây Bắc ScotlandIreland. Tại đây chiếc tàu ngầm đã đánh chìm tàu corvette Anh HMS Arbutus thuộc thành phần hộ tống cho Đoàn tàu ON 63 vào ngày 5 tháng 2, rồi tiếp tục tấn công Đoàn tàu SC 67 vào ngày 11 tháng 2, đánh chìm tàu corvette Canada HMCS Spikenard và tàu buôn Na Uy Heina 4.028 GRT. U-136 còn đánh chìm thêm tàu buôn Anh MV Empire Comet 6.914 GRT thuộc Đoàn tàu HX 174 vào ngày 17 tháng 2, trước khi kết thúc chuyến tuần tra và đi đến cảng St. Nazaire bên bờ biển Đại Tây Dương của Pháp vào ngày 1 tháng 3. [2][6]

Chuyến tuần tra thứ hai

U-136 xuất phát từ St. Nazaire vào ngày 24 tháng 3 cho chuyến tuần tra thứ hai, băng qua suốt Đại Tây Dương để hoạt động ngoài khơi bờ Đông Hoa Kỳ.[4] Nó lần lượt gây hư hại cho tàu buôn Hoa Kỳ Axtell J. Byles 8.955 GRT ngoài khơi bờ biển Bắc Carolina vào ngày 19 tháng 4, đánh chìm tàu buôn Anh Empire Drum 7.244 GRT ở vị trí 280 nmi (520 km) ngoài khơi New York vào ngày 24 tháng 4, tàu buôn Hà Lan Arundo 5.163 GRT bốn ngày sau đó, và cuối cùng là tàu Canada Mildred Pauline 300 GRT vào ngày 8 tháng 5. U-136 quay trở về St. Nazaire vào ngày 20 tháng 5.[2][7]

Chuyến tuần tra thứ ba - Bị mất

U-136 khởi hành từ St. Nazaire vào ngày 29 tháng 6 cho chuyến tuần tra thứ ba, cũng là chuyến cuối cùng, để hoạt động tại khu vực Trung tâm Đại Tây Dương về phía Tây eo biển Gibraltar.[4] Đến ngày 11 tháng 7, nó bị một lực lượng bao gồm tàu khu trục Pháp Tự do Léopard cùng tàu frigate HMS Speytàu sà lúp HMS Pelican của Anh thả mìn sâu đánh chìm về phía Tây quần đảo Maidera, tại tọa độ 33°30′B 22°52′T / 33,5°B 22,867°T / 33.500; -22.867;[2] toàn bộ 45 thành viên thủy thủ đoàn đều đã tử trận.[2]

"Bầy sói" tham gia

U-136 từng tham gia hai bầy sói:

  • Schlei (1 – 12 tháng 2, 1942)
  • Hai (3 – 11 tháng 7, 1942)

Tóm tắt chiến công

U-136 đã đánh chìm được năm tàu buôn tổng tải trọng 23.649 GRT và hai tàu chiến tổng tải trọng 1.850 tấn, đồng thời gây hư hại cho một tàu buôn khác 8.955 GRT:

Ngày Tên tàu Quốc tịch Tải trọng[Ghi chú 1] Số phận[8]
5 tháng 2, 1942 HMS Arbutus  Hải quân Hoàng gia Anh 925 Bị đánh chìm
11 tháng 2, 1942 Heina  Norway 4.028 Bị đánh chìm
11 tháng 2, 1942 HMCS Spikenard  Hải quân Hoàng gia Canada 925 Bị đánh chìm
17 tháng 2, 1942 Empire Comet  United Kingdom 6.914 Bị đánh chìm
19 tháng 4, 1942 Axtell J. Byles  United States 8.955 Bị hư hại
24 tháng 4, 1942 Empire Drum  United Kingdom 7.244 Bị đánh chìm
28 tháng 4, 1942 Arundo  Netherlands 5.163 Bị đánh chìm
8 tháng 5, 1942 Mildred Pauline  Canada 300 Bị đánh chìm

Xem thêm

Tham khảo

Ghi chú

  1. ^ Tàu buôn theo tấn đăng ký toàn phần. Tàu quân sự theo trọng lượng choán nước.

Chú thích

  1. ^ a b c Kemp (1997), tr. 84.
  2. ^ a b c d e f g h i j k Helgason, Guðmundur. “The Type VIIB U-boat U-136”. German U-boats of WWII - uboat.net. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2024.
  3. ^ a b c d e f g h i j k l m n o p q r Helgason, Guðmundur. “Type VIIC”. German U-boats of WWII - uboat.net. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2024.
  4. ^ a b c d Helgason, Guðmundur. “War Patrols by German U-boat U-136”. German U-boats of WWII - uboat.net. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2024.
  5. ^ a b c d Gröner, Jung & Maass 1991, tr. 43–46.
  6. ^ Helgason, Guðmundur. “Patrol info for U-136 (first patrol)”. German U-boats of WWII - uboat.net. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2024.
  7. ^ Helgason, Guðmundur. “Patrol info for U-136 (second patrol)”. German U-boats of WWII - uboat.net. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2024.
  8. ^ Helgason, Guðmundur. “Ships hit by U-136”. German U-boats of WWII - uboat.net. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2024.

Thư mục

  • Blair, Clay (1996). Hitler's U-Boat War: The Hunters, 1939-1942. ISBN 0394588398.
  • Busch, Rainer; Röll, Hans-Joachim (1999). German U-boat commanders of World War II : a biographical dictionary. Brooks, Geoffrey biên dịch. London, Annapolis, Maryland: Greenhill Books, Naval Institute Press. ISBN 1-55750-186-6.
  • Busch, Rainer; Röll, Hans-Joachim (1999). Deutsche U-Boot-Verluste von September 1939 bis Mai 1945 [German U-boat losses from September 1939 to May 1945]. Der U-Boot-Krieg (bằng tiếng Đức). IV. Hamburg, Berlin, Bonn: Mittler. ISBN 3-8132-0514-2.
  • Gröner, Erich; Jung, Dieter; Maass, Martin (1991). U-boats and Mine Warfare Vessels. German Warships 1815–1945. 2. Thomas, Keith; Magowan, Rachel biên dịch. London: Conway Maritime Press. ISBN 0-85177-593-4.
  • Kemp, Paul (1997). U-Boats Destroyed - German Submarine Losses in the World Wars. Arms & Armour. ISBN 1-85409-515-3.
  • Neistlé, Axel (2014). German U-Boat Losses during World War II: Details of Destruction (ấn bản thứ 2). Havertown: Frontline Books. ISBN 978-1848322103.
  • Sharpe, Peter (1998). U-Boat Fact File. Midland Publishing. ISBN 1-85780-072-9.

Liên kết ngoài

  • Helgason, Guðmundur. “The Type VIIC boat U-136”. German U-boats of WWII - uboat.net. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2024.
  • Hofmann, Markus. “U 136”. Deutsche U-Boote 1935-1945 - u-boot-archiv.de (bằng tiếng Đức). Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2024.


Read other articles:

Theatrical occupation For design of props in hydrodynamics and aerodynamics, see propeller. Librarian and writer Elsa Olenius and theatre director Karin Notini [sv] with props at a Swedish children's theatre Property design, commonly known as prop design, is the design of props (theatrical property) for use in theatre, film, television, etc.[1] Designers of props work in liaison with the costume designers, set designers and sound designers, under the direction of the art ...

 

Armata dell'Ohio Army of the OhioDescrizione generaleAttiva1861 - 1862 1863 - 1865 Nazione Unione Servizio Union Army TipoArmata Battaglie/guerreGuerra di secessione americana Battaglia di Shiloh Battaglia di Perryville Raid contro Morgan Campagna di Longstreet-Knoxville Campagna di Atlanta Battaglia di Franklin Battaglia di Nashville Campagna delle Caroline ComandantiComandantiDon Carlos Buell (1861-1862) William S. Rosecrans (1862) Ambrose Burnside (1863) John G. Foster (1863-1864) John M. ...

 

Halaman ini berisi artikel tentang sirkuit jalan raya. Untuk Circuit de Valencia, sirkuit balap permanen di area yang sama, lihat Circuit Ricardo Tormo. Sirkuit Jalan Raya ValenciaLokasiValencia, SpanyolZona waktuGMT +1Koordinat39°27′31.6″N 0°19′32″W / 39.458778°N 0.32556°W / 39.458778; -0.32556Koordinat: 39°27′31.6″N 0°19′32″W / 39.458778°N 0.32556°W / 39.458778; -0.32556Dibuka2008Ditutup2013Acara besarFormula SatuGrand ...

Marie Gillain Marie Gillain au Festival du cinéma américain de Deauville 2014. Données clés Naissance 18 juin 1975 (48 ans)Rocourt (Belgique) Nationalité Belge Profession Actrice Films notables Mon père ce hérosL’AppâtLe BossuLaissez-passer modifier Marie Gillain est une actrice belge, née le 18 juin 1975 à Rocourt (Liège). Elle est révélée très jeune, en 1991, pour son rôle dans le film Mon père, ce héros, qui lui vaut d’être nommée pour le César du meilleur es...

 

Jennifer Russell Nazionalità  Stati Uniti Altezza 173 cm Peso 65,8 kg Tennis Carriera Singolare1 Vittorie/sconfitte 58-81 Titoli vinti 0 Miglior ranking 319º (28 maggio 2001) Doppio1 Vittorie/sconfitte 158-132 Titoli vinti 1 Miglior ranking 41º (13 giugno 2005) Risultati nei tornei del Grande Slam  Australian Open QF (2005)  Roland Garros 2T (2002, 2004)  Wimbledon 3T (2004)  US Open 2T (2002) Doppio misto1 Vittorie/sconfitte Titoli vinti Risultati nei tornei del ...

 

English tennis player Dorothy RoundRound in 1934Full nameDorothy Edith RoundCountry (sports) United KingdomBorn(1909-07-13)13 July 1909Dudley, Worcestershire, EnglandDied12 November 1982(1982-11-12) (aged 73)Kidderminster, Hereford and Worcester, EnglandPlaysRight-handed (one-handed backhand)Int. Tennis HoF1986 (member page)SinglesHighest rankingNo. 1 (1934)Grand Slam singles resultsAustralian OpenW (1935)WimbledonW (1934, 1937)US OpenSF (1933)DoublesGrand Slam d...

Questa voce sull'argomento stagioni delle società calcistiche italiane è solo un abbozzo. Contribuisci a migliorarla secondo le convenzioni di Wikipedia. Segui i suggerimenti del progetto di riferimento. Voce principale: Unione Sportiva Fiumana. Unione Sportiva FiumanaStagione 1941-1942Sport calcio Squadra Fiumana Allenatore Angelo Piccaluga Presidente Carlo Descovich Serie B15º posto. Retrocessa in Serie C. Coppa ItaliaSedicesimi di finale. Maggiori presenzeCampionato: Poggi (2...

 

  提示:此条目页的主题不是中華人民共和國最高領導人。 中华人民共和国 中华人民共和国政府与政治系列条目 执政党 中国共产党 党章、党旗党徽 主要负责人、领导核心 领导集体、民主集中制 意识形态、组织 以习近平同志为核心的党中央 两个维护、两个确立 全国代表大会 (二十大) 中央委员会 (二十届) 总书记:习近平 中央政治局 常务委员会 中央书记处 �...

 

العلاقات الألبانية الإسرائيلية ألبانيا إسرائيل   ألبانيا   إسرائيل تعديل مصدري - تعديل   العلاقات الألبانية الإسرائيلية هي العلاقات الثنائية التي تجمع بين ألبانيا وإسرائيل.[1][2][3][4][5] ألبانيا لديها سفارة في تل أبيب وإسرائيل لديها سفارة في ...

本條目存在以下問題,請協助改善本條目或在討論頁針對議題發表看法。 此條目需要編修,以確保文法、用詞、语气、格式、標點等使用恰当。 (2013年8月6日)請按照校對指引,幫助编辑這個條目。(幫助、討論) 此條目剧情、虛構用語或人物介紹过长过细,需清理无关故事主轴的细节、用語和角色介紹。 (2020年10月6日)劇情、用語和人物介紹都只是用於了解故事主軸,輔助�...

 

本條目存在以下問題,請協助改善本條目或在討論頁針對議題發表看法。 此條目需要編修,以確保文法、用詞、语气、格式、標點等使用恰当。 (2013年8月6日)請按照校對指引,幫助编辑這個條目。(幫助、討論) 此條目剧情、虛構用語或人物介紹过长过细,需清理无关故事主轴的细节、用語和角色介紹。 (2020年10月6日)劇情、用語和人物介紹都只是用於了解故事主軸,輔助�...

 

Artikel ini membutuhkan rujukan tambahan agar kualitasnya dapat dipastikan. Mohon bantu kami mengembangkan artikel ini dengan cara menambahkan rujukan ke sumber tepercaya. Pernyataan tak bersumber bisa saja dipertentangkan dan dihapus.Cari sumber: Krisis HKBP 1992-1998 – berita · surat kabar · buku · cendekiawan · JSTOR (Juli 2021) Krisis HKBP 1992-1998Bagian dari Sejarah HKBPTanggal1992–1998 (6 tahun)LokasiSumatera UtaraSebabDualisme kepemimpinan HK...

Organized effort to spread Christianity For other uses, see Mission (disambiguation). Part of a series onChristianity JesusChrist Nativity Baptism Ministry Crucifixion Resurrection Ascension BibleFoundations Old Testament New Testament Gospel Canon Church Creed New Covenant Theology God Trinity Father Son Holy Spirit Apologetics Baptism Christology History of theology Mission Salvation Universalism HistoryTradition Apostles Peter Paul Mary Early Christianity Church Fathers Constantine Council...

 

Professional organization and social club for journalists in Washington, D.C. National Press ClubFormationMarch 29, 1908; 116 years ago (1908-03-29)TypePress clubLocationWashington, D.C.Websitewww.press.org A meeting at the National Press Club in March 2007 The National Press Club is a professional organization and social community in Washington, D.C. for journalists and communications professionals. It hosts public and private gatherings with invited speakers from public li...

 

American singer (1911–1973) Vaughn MonroeBackground informationBirth nameVaughn Wilton MonroeBorn(1911-10-07)October 7, 1911Akron, Ohio, U.S.DiedMay 21, 1973(1973-05-21) (aged 61)Stuart, Florida, U.S.GenresBig band, traditional popYears active1939–1965LabelsRCA Victor, Dot RecordsWebsiteVaughn Monroe Big Band Era SingerMusical artist Vaughn Wilton Monroe (October 7, 1911 – May 21, 1973)[1] was an American baritone singer, trumpeter and big band leader who was most popular i...

American singer and actor (1915–1990) For the Montana representative, see Art Lund (politician). This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Art Lund – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (November 2007) (Learn how and when to remove this message) Lund, c. 1950 Arthur Lund (April 1, 1915 –...

 

巴西社会民主党Partido da Social Democracia Brasileira巴西社会民主党标志领袖塔索·热雷萨蒂成立1988年6月25日,​36年前​(1988-06-25)设立1989年8月24日,​34年前​(1989-08-24)分裂自巴西民主運動党总部SGAS Q.607,Ed. Metrópolis, Mód. B Cobertura 2- AsaSulBrasília意識形態第三條道路[1] 派別 社會民主主義[2][3][4]社會自由主義[5][6]自由民主主�...

 

Air-to-surface guided missile AGM-130 TypeAir-to-surface guided missilePlace of originUnited StatesService historyIn service1994–2013Used byUnited States (USAF)WarsKosovo WarProduction historyUnit costApproximately $450,000 per weapon[1]SpecificationsMass2,917 lb (1,323 kg)Length12 feet, 10.5 inches (3.90 meters)[1]Diameter15 in/18 in (38 cm/46 cm) (bomb); 9 in (23 cm) (rocket motor)Wingspan59 in (150 cm)Warhead2,000 lb (907 ...

String, cord, or chain wound on a spring-loaded spindle that engages a mechanism when pulled Pull chain redirects here. For the linguistic term, see Chain shift. This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Pullstring – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (January 2012) (Learn how and when to remo...

 

1924年パリオリンピックのフェンシング競技(1924ねんパリオリンピックのフェンシングきょうぎ)が行われた。女子種目が初めて行われた(フルーレ個人)。 競技結果 男子 種目 金 銀 銅 エペ個人  Charles Delporteベルギー (BEL)  Roger Ducretフランス (FRA)  Nils Hellstenスウェーデン (SWE) エペ団体 フランス (FRA)Lucien Gaudin Georges Buchard Roger Ducret André Labatut L...