Sendai

Sendai
仙台
—  Đô thị quốc gia  —
仙台市 · Sendai-shi
Từ trên trái: Lễ hội Sendai Tanabata, tượng Date Masamune, Gyutan, Phố Jozenji vào mùa hè, Phố Jozenji vào mùa thu, Quang cảnh Sendai.

Hiệu kỳ
Vị trí của Sendai ở Miyagi
Vị trí của Sendai ở Miyagi
Sendai trên bản đồ Nhật Bản
Sendai
Sendai
 
Tọa độ: 38°16′B 140°52′Đ / 38,267°B 140,867°Đ / 38.267; 140.867
Quốc giaNhật Bản
VùngTōhoku
TỉnhMiyagi
Đặt tên theoSendai Castle
Thủ phủAoba, Sendai
Chính quyền
 • Thị trưởngOkuyama Emiko
Diện tích
 • Tổng cộng788,09 km2 (304,28 mi2)
Dân số (2008)
 • Tổng cộng1.088.669
 • Mật độ1,400/km2 (3,600/mi2)
Múi giờUTC+9
Mã điện thoại22
Thành phố kết nghĩaMinsk, Riverside, Rennes, Dallas, Trường Xuân, Đài Nam, Thành phố Tokushima, Acapulco de Juárez, Gwangju, Taketa, Nakano, Uwajima, Shiraoi
- CâyJapanese zelkova
- HoaJapanese clover
Điện thoại022-261-1111
Địa chỉ tòa thị chínhSendai-shi, Aoba-ku, Kokubun-cho 3-7-1
980-8671
WebsiteThành phố Sendai

Thành phố Sendai (Nhật: 仙台 (せんだい) () (Tiên Đài thị) Hepburn: Sendai-shi?) là một đô thị quốc gia của Nhật Bản, trung tâm hành chính của tỉnh Miyagivùng Tohoku.

Lịch sử

Mặc dù Sendai đã có người sinh sống từ cách đây 20.000 năm, nhưng lịch sử của thành phố Sendai thì mới bắt đầu từ năm 1600.

Lãnh chúa Masamune không hài lòng về phần lãnh địa và thành trì Iwadeyama trước đó của ông ta. Iwadeyama nằm ở phía bắc vùng đất của ông và từ đó rất khó khăn để đến Edo (Tokyo hiện nay). Trong khi đó, Sendai là một địa điểm lý tưởng, tọa lạc ngay trung tâm vùng đất mà Masamune mới giành được, nằm trên con đường chính đến Edo, và còn gần biển nữa. Tokugawa Ieyasu đã cho phép Masamune xây dựng thành quách ở Aobayama, Sendai sau trận thắng Sekigahara. Vào thời điểm đó, chữ Sendai được viết là 千代 - "Thiên Đại", vì ở Aobayama có một ngôi đền với 1000 bức tượng Phật (千体 sentai – thiên thể). Masamune đã đổi cách viết Kanji của thành phố thành 仙台 - "Tiên Đài". Masamune xây dựng thành Sendai vào tháng 12 năm 1600 và bắt tay xây dựng Sendai thành một thị trấn vào năm 1601. Những đồ án của ông ngày đó đã tạo cơ sở cho hệ thống đường sá ở trung tâm thành phố ngày nay.

Sendai được hợp nhất thành thành phố vào ngày 1 tháng 4 năm 1889, là kết quả của sự loại trừ chế độ lãnh địa phong kiến. Vào thời điểm hợp nhất, diện tích thành phố là 17,45 km²dân số là 86.000 người. Tuy nhiên, thành phố lại qua tiếp bảy lần sáp nhập nữa, từ 1928 tới 1988. Thành phố như bây giờ bắt đầu từ tháng 4 năm 1989. Năm 1999, dân số thành phố đã vượt quá 1 triệu người.

Sendai bắt đầu được biết tới như một thành phố của cây cối (森の都 Mori no Miyako) từ trước Chiến tranh thế giới thứ hai. Đó là vì các lãnh chúa của Sendai đã khuyến khích dân trồng cây cối trong sân nhà. Kết quả là mọi ngôi nhà, ngôi đền và điện thờ ở trung tâm thành phố đều có những khu rừng gia đình (屋敷林 Ốc Phu Lâm,yashikirin), được sử dụng như nguồn cung cấp gỗ và những nguyên liệu hàng ngày. Những cuộc oanh tạc trong Chiến tranh thế giới thứ hai đã phá huỷ gần hết mọi cây cỏ, và một số lượng lớn nữa bị tiêu hao cho công cuộc phát triển phục hồi đất nước sau chiến tranh. Sendai vẫn được biết đến như "Thành phố của Cây cối", vì một cố gắng rất to lớn nhằm phục hồi lại cây xanh trong thành phố.

Địa lý

Sendai nằm ở vị trí 38°16ᐟ05ᐥ Bắc, 140°52ᐟ11ᐥ Đông. Diện tích thành phố là 788,09 km², chạy dài từ Thái Bình Dương đến núi Ou, vốn là những ranh giới Đông - Tây của tỉnh Miyagi. Kết quả là làm cho địa lý của thành phố này thực sự đa dạng. Đồng bằng ở phía Đông, vùng đồi ở giữa và núi ở phía Tây thành phố. Điểm cao nhất của thành phố là Đỉnh Funagata, cao 1500 m so với mặt biển.

Sông Hirose có 45 km chảy qua Sendai. Dòng sông này được coi là biểu tượng của thành phố Sendai, đặc biệt là khi nó xuất hiện trong bài hát Aobajō Koiuta (青葉城恋唄 Thanh Diệp thành luyến bái hay "Tình ca thành Aoba"). Thành Sendai được xây dựng sát con sông, mục đích là sử dụng sông như một đường hào tự nhiên. Con sông này thường xuyên có lũ lụt đến tận thập niên 1950, khi những con đêđập nước được xây dựng từ năm 1960 đến 1970 đã làm lũ lụt giảm đi rất nhiều. Con sông bây giờ nổi tiếng với nước sạch và cảnh đẹp tự nhiên, đã từng được Bộ Môi trường Nhật Bản bầu chọn là một trong 100 con sông nổi tiếng nhất nước Nhật.

Những ngọn núi ở Sendai là núi lửa ngừng hoạt động, già hơn nhiều ngọn núi lửa nổi tiếng như ZaoNarugo ở thành phố bên cạnh. Tuy nhiên, nhiều suối nước nóng được tìm thấy ở đây.

Khí hậu

Sendai có khí hậu ôn hoà. Nhiệt độ trung bình 12,1 °C và lượng mưa trung bình 1241,8 mm/năm. Nhiệt độ cao nhất được ghi nhận là 36,8 °C, và thấp nhất là −11,7 °C. Một năm trung bình có khoảng 16,8 ngày thành phố có nhiệt độ cao trên 30 °C và chỉ 2,2 ngày mà nhiệt độ dưới 0 °C, một sự cách biệt nhỏ so với phần lớn các thành phố khác trên đất Nhật. Thành phố hiếm khi gặp bão, và trung bình mỗi năm chỉ có 6 ngày có tuyết dày hơn 10 cm. Mùa mưa ở Sendai thường bắt đầu vào cuối tháng 6 đến đầu tháng 7, trễ hơn so với các nơi khác ở Nhật. Ngày 11/3/2011 Thành phố Sendai bị phá huỷ do trận địa chấn 9,0 độ Ricter trên vùng đứt gãy Thái Bình Dương cách đó 150 km về phía Đông Bắc. Trận động đất kinh hoàng này đã tạo ra đợ sóng thần cao đến 10m ập vào thành phố làn hàng vạn người thiệt mạng.

Dân cư

Năm 2020, thành phố có dân số là 1.091.407 người với mật độ 1384,9 người/km² (tổng diện tích 788,09 km²) [1]. Hầu hết mọi cư dân thành phố sống trong vùng đô thị nơi gần các ga xe lửaxe điện ngầm. Cuộc điều tra dân số quốc gia năm 2000 đã cho thấy 88,5% dân số thành phố này (892.252 người) sống trong một diện tích 129,69 km² (bằng 16,6% tổng diện tích thành phố). Mật độ dân ở khu vực này là 6879,9 người/km², gấp 5 lần mật độ dân số thành phố (lúc đó là 1286,6 người/km²). Có khoảng 10.000 người ở Sendai không phải là công dân Nhật.

Trong năm 2020, Sendai có 525.828 hộ gia đình. Trung bình một gia đình có khoảng 2,07 thành viên. Các hộ gia đình đã trở nên nhỏ bé hơn so với trước đây, do thực tế là mỗi hộ chỉ có 1 thành viên, hoặc 1 đứa con. Tuổi trung bình của Sendai là 38,4; một trong những thành phố trẻ nhất của Nhật.[2]

Giao thông

Từ Sendai có đường bộ và đường sắt nối liền với các tỉnh khác trong đất nước. Tàu tốc hành "viên đạn" (shinkansen) từ Sendai đến Tokyo chỉ mất khoảng hai tiếng đồng hồ[3]. Sân bay Sendai là sân bay hạng 2 của Nhật Bản, phục vụ các chuyến bay nội địa và một số chuyến bay quốc tế đi Trung Quốc (Bắc Kinh, Thượng Hải, Đại Liên, Trường Xuân), Hàn Quốc (Seoul), Đài Loan (Đài Bắc), và Guam. Từ sân bay Sendai có tuyến đường sắt đến ga Sendai (giá vé một chiều của năm 2009 là 630 yên Nhật).

Đặc sản

Sendai là nơi phát sinh của một vài loại đồ ăn, gồm cả gyutan (牛タン, lưỡi bò), hiyashi chuka (mì nguội Trung Hoa) và robatayaki (thịt heo nướng). Tuy nhiên, sau đó robatayaki đã được mang đến Kushiro, nơi đã phát triển và làm cho món ăn trở nên nổi tiếng. Do đó, nhiều người đã tin rằng Kushiro là nguồn gốc của món robatayaki này. Zundamochi (ずんだ餅) và sasakamaboko (笹かまぼこ, kamaboko hình dạng giống như lá tre) cũng được coi là đặc sản của Sendai. Sendai cũng nổi tiếng vớI những món sashimi, sushisake. Đó là do Sendai rất gần vài cảng cá chính (như Kesennuma, Ishinomaki và Shiogama) và cũng vì tỉnh Miyagi là một nơi trồng nhiều gạo. Mặc dù, đôi lúc Sendai được cho là nguồn gốc của món "sushi băng tải" (conveyor belt sushi), nhưng nguồn gốc thực sự của nó là ở Osaka. Tuy nhiên, cửa hàng sushi băng tải đầu tiên ở phía đông Nhật Bản đã được mở ở Sendai.

Rất nhiều đồ thủ công ở Sendai có nguồn gốc từ thời kì Edo. Ví dụ, Sendai Hira, một loại vải lụa được dệt bằng tay, đồ gốm Tsutsumiyaki và giấy viết Yanagiu Washi.

Giáo dục

Đôi khi Sendai được gọi là "Thành phố Học viện" (学都 Học đô) vì thành phố này có rất nhiều trường đại học so với dân số của nó. Đại học Tohoku là đại học nổi tiếng nhất ở đây. Đại học này là một trong 7 trường đại học thượng hạng ở Nhật Bản và từng được xếp hạng trong những trường đại học kỷ luật và đòi hỏi nhạy bén nhất châu Á năm 1999 bởi Asiaweek.

Động đất và sóng thần Tōhoku 2011

Hình ảnh

Chú thích và Tham khảo

  1. ^ Sendai city official statistics(bằng tiếng Nhật)
  2. ^ “推計人口及び人口動態 - 令和元年9月1日現在”.
  3. ^ Thời gian đi thực tế còn tùy thuộc vào số bến đỗ giữa hai thành phố.

Liên kết ngoài

Read other articles:

Lee Seung-CheolInformasi latar belakangNama lahirLee Seung-Cheol (이승철)Nama lainRUI (di Jepang)[1]Lahir5 Desember 1966 (umur 57)GenreSoft rock, pop rockPekerjaanPenyanyiTahun aktif1989–sekarang (Korea)2006–sekarang (Jepang)LabelMnet (Korea)Universal/A&M (Jepang)Artis terkaitBoohwalTen Plus Nama KoreaHangul이승철 Hanja李承哲 Alih AksaraI Seung-cheolMcCune–ReischauerYi Sŭng-ch'ŏl Lee Seung-Cheol (Hangul: 이승철; atau Lee Seung-Chul; lahir 5 Desemb...

 

PortofinoComune di PortofinoKoordinat: 44°18′14″N 9°12′28″E / 44.30389°N 9.20778°E / 44.30389; 9.20778Koordinat: 44°18′14″N 9°12′28″E / 44.30389°N 9.20778°E / 44.30389; 9.20778Luas • Total2,6 km2 (10 sq mi)Ketinggian4 m (13 ft)Populasi (31 Desember 2011)[1] • Total439DemonimPortofinesiKode area telepon0185Situs webSitus web resmi Portofino (pengucapan bahasa It...

 

1956 studio album by Duke EllingtonDuke Ellington Presents...Studio album by Duke EllingtonReleased1956RecordedFebruary 7 & 8, 1956StudioUniversal Recording Corp. (Chicago)GenreJazzLength42:15LabelBethlehemDuke Ellington chronology Historically Speaking(1956) Duke Ellington Presents...(1956) Ellington at Newport(1956) Duke Ellington Presents... is an album by American pianist, composer and bandleader Duke Ellington recorded for the Bethlehem label in 1956.[1] Reception The...

City in Florida, United StatesDeerfield BeachCityDeerfield Beach with pier in background SealLocation within the state of FloridaCoordinates: 26°19′05″N 80°05′59″W / 26.31806°N 80.09972°W / 26.31806; -80.09972CountryUnited StatesStateFloridaCountyBrowardIncorporated as Deerfield (town)June 11, 1925[1]Incorporated as Deerfield Beach (town)May 12, 1939Incorporated as Deerfield Beach (city)June 13, 1945Government • TypeMayor–council ...

 

Pour les articles homonymes, voir Treille (homonymie). Cet article est une ébauche concernant un cours d'eau de France. Vous pouvez partager vos connaissances en l’améliorant (comment ?) selon les recommandations des projets correspondants. la Treille La Treille à La Cour-Marigny. Caractéristiques Longueur 14 km Bassin collecteur la Seine Régime pluvial Cours Confluence le Solin Géographie Pays traversés France modifier  La Treille est un ruisseau du département du L...

 

British avant-garde synth-pop group Not to be confused with The Art of Noises. This article has multiple issues. Please help improve it or discuss these issues on the talk page. (Learn how and when to remove these template messages) This article possibly contains original research. Please improve it by verifying the claims made and adding inline citations. Statements consisting only of original research should be removed. (December 2015) (Learn how and when to remove this message) This articl...

Присарыкамышская дельта Амударьи (слева от реки) Присарыкамышская дельта Амударьи (также: Сарыкамышская дельта Амударьи; туркм. Amyderýäniň Sarygamyş deltasy) — область древнего земледелия и ирригации в северном Туркменистане, место возникновения культуры Хорезма и древнехорезми...

 

التهاب بيتسبرغ الرئوي معلومات عامة من أنواع داء الفيالقة  الأسباب الأسباب عدوى  تعديل مصدري - تعديل   هذه المقالة يتيمة إذ تصل إليها مقالات أخرى قليلة جدًا. فضلًا، ساعد بإضافة وصلة إليها في مقالات متعلقة بها. (أكتوبر 2015) هذه المقالة تحتاج للمزيد من الوصلات للمقالات ا...

 

本條目存在以下問題,請協助改善本條目或在討論頁針對議題發表看法。 此條目需要編修,以確保文法、用詞、语气、格式、標點等使用恰当。 (2013年8月6日)請按照校對指引,幫助编辑這個條目。(幫助、討論) 此條目剧情、虛構用語或人物介紹过长过细,需清理无关故事主轴的细节、用語和角色介紹。 (2020年10月6日)劇情、用語和人物介紹都只是用於了解故事主軸,輔助�...

سفارة رومانيا في أوكرانيا رومانيا أوكرانيا الإحداثيات 50°26′48″N 30°30′11″E / 50.44664076°N 30.50309021°E / 50.44664076; 30.50309021 البلد أوكرانيا  المكان كييف الاختصاص أوكرانيا  الموقع الالكتروني الموقع الرسمي تعديل مصدري - تعديل   سفارة رومانيا في أوكرانيا هي أرفع تمثيل دبلو�...

 

Clytus Clytus arietis Klasifikasi ilmiah Kerajaan: Animalia Filum: Arthropoda Kelas: Insecta Ordo: Coleoptera Famili: Cerambycidae Genus: Clytus Clytus adalah genus kumbang tanduk panjang yang tergolong famili Cerambycidae. Genus ini juga merupakan bagian dari ordo Coleoptera, kelas Insecta, filum Arthropoda, dan kingdom Animalia. Larva kumbang dalam genus ini biasanya mengebor ke dalam kayu dan dapat menyebabkan kerusakan pada batang kayu hidup atau kayu yang telah ditebang. Referensi TITAN...

 

Icelandic bank Íslandsbanki hf.Company typePrivateIndustryBankingPredecessorGlitnir banki hf.Founded15 October 2008(history traces back to 1884)HeadquartersReykjavík, IcelandNumber of locations12 branches (2023)33 ATMs (2023)Area servedIcelandKey peopleJón Guðni Ómarsson(CEO)Fridrik Sophusson(Chairman)ProductsConsumer banking, corporate banking, mortgage loans, private banking, private equity, wealth management, credit cards,Revenue ISK 44.189 billion (2017)[1]Operating inco...

Senapan anti materiel Istiglal Jenis Senapan anti materiel Negara asal  Azerbaijan Sejarah pemakaian Masa penggunaan 2008–sekarang Digunakan oleh Lihat Pengguna Sejarah produksi Perancang RPE Automatic Lines Tahun 2008 Produsen Azerbaijani Defense Industry Diproduksi 2008–sekarang Varian Lihat Varian Spesifikasi Berat 44.0 lbs (19.8 kg) Panjang 2015 mm (79.33 in) Peluru 14,5 x 114 mm, 12,7 x 108 mm Mekanisme Operasi tolak balik, baut berputar Kecepatan peluru 1,1...

 

Questa voce sull'argomento missioni spaziali è solo un abbozzo. Contribuisci a migliorarla secondo le convenzioni di Wikipedia. Segui i suggerimenti del progetto di riferimento. STS-37Emblema missione Dati della missioneOperatoreNASA NSSDC ID1991-027A SCN21224 ShuttleAtlantis Lancio5 aprile 1991, 9:22:44 a.m. EST Luogo lancioRampa 39B Atterraggio11 aprile 1991, 6:55:29 a.m. PDT Sito atterraggioEdwards Air Force Base (pista 33) Durata5 giorni, 23 ore, 32 minuti e 44 secondi Proprietà d...

 

この存命人物の記事には検証可能な出典が不足しています。 信頼できる情報源の提供に協力をお願いします。存命人物に関する出典の無い、もしくは不完全な情報に基づいた論争の材料、特に潜在的に中傷・誹謗・名誉毀損あるいは有害となるものはすぐに除去する必要があります。出典検索?: 石崎駿 – ニュース · 書籍 · スカラー · CiNii · ...

Questa voce sugli argomenti calciatori inglesi e calciatori giamaicani è solo un abbozzo. Contribuisci a migliorarla secondo le convenzioni di Wikipedia. Segui i suggerimenti dei progetti di riferimento 1, 2. Lee WilliamsonNazionalità Inghilterra Giamaica (dal 2015) Altezza178 cm Peso65 kg Calcio RuoloCentrocampista Squadra Kidsgrove Athletic CarrieraSquadre di club1 1999-2004 Mansfield Town? (?)2004-2005 Northampton Town? (?)2005-2007 Rotherham Utd56 (9)...

 

Concept relating to intelligence The pruning process is shown in this clip that was constructed from MRI scans of healthy children and teens. The time-lapse animation compresses 15 years of brain development (ages 5-20) into just a few seconds. Red indicates more gray matter, blue less gray matter. The changes in color from yellow/red to blue show the pruning process (source: NIMH). Mental age is a concept related to intelligence. It looks at how a specific individual, at a specific age, perf...

 

Secret religious rites in ancient Greece A votive plaque known as the Ninnion Tablet depicting elements of the Eleusinian Mysteries, discovered in the sanctuary at Eleusis (mid-4th century BC) The Eleusinian Mysteries (Greek: Ἐλευσίνια Μυστήρια, romanized: Eleusínia Mystḗria) were initiations held every year for the cult of Demeter and Persephone based at the Panhellenic Sanctuary of Eleusis in ancient Greece. They are considered the most famous of the secret religio...

Mould used to cast letter blocks (sorts) used in printing Not to be confused with Dot matrix printing. Matrices created by Jean Jannon around 1640. The Garamond typeface installed with most Microsoft software is based on these designs.[1][2][3] In the manufacture of metal type used in letterpress printing, a matrix (from the Latin meaning womb or a female breeding animal) is the mould used to cast a letter, known as a sort.[4] Matrices for printing types were m...

 

This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: De Voortrekkers – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (May 2019) (Learn how and when to remove this message) 1916 South African filmDe VoortrekkersDick Cruikshanks as Piet RetiefDirected byHarold M. ShawScreenplay byGustav Preller, Harold M. ShawProduce...