Phùng Phi

Phùng Phi
冯飞
Phùng Phi, 2022
Chức vụ
Nhiệm kỳ14 tháng 3 năm 2023 – nay
1 năm, 293 ngày
Tổng Bí thưTập Cận Bình
Tiền nhiệmThẩm Hiểu Minh
Kế nhiệmđương nhiệm
Vị tríHải Nam
Nhiệm kỳ2 tháng 12 năm 2020 – 2 tháng 4 năm 2023
2 năm, 121 ngày
Bí thư Tỉnh ủyThẩm Hiểu Minh
Tiền nhiệmThẩm Hiểu Minh
Kế nhiệmLưu Tiểu Minh
Vị tríHải Nam
Nhiệm kỳ22 tháng 10 năm 2022 – nay
2 năm, 71 ngày
Tổng Bí thưTập Cận Bình
Kế nhiệmđương nhiệm
Các chức vụ khác
Phó Tỉnh trưởng thường trực Chiết Giang
Nhiệm kỳ
1 tháng 4 năm 2017 – 4 tháng 12 năm 2020
Lãnh đạoViên Gia Quân
Tiền nhiệmViên Gia Quân
Kế nhiệmTrần Kim Bưu
Phó Bộ trưởng Bộ Công Tín
Nhiệm kỳ
7 tháng 8 năm 2015 – 23tháng 8 năm 2016
Lãnh đạoMiêu Vu
Thông tin cá nhân
Quốc tịch Trung Quốc
Sinhtháng 12, 1962 (62 tuổi)
Đô Xương, Cửu Giang, Giang Tây, Trung Quốc
Nghề nghiệpNhà khoa học
Chính trị gia
Dân tộcHán
Tôn giáoKhông
Đảng chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc
Học vấnNghiên cứu viên, Tiến sĩ Điện tử và Tự động hóa
Alma materĐại học Thiên Tân
Đại học Thanh Hoa
Trường Đảng Trung ương

Phùng Phi (tiếng Trung giản thể: 冯飞, bính âm Hán ngữ: Féng fēi, sinh tháng 12 năm 1962, người Hán) là chuyên gia kỹ thuật điện tử và tự động hóa, chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông là Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XX, hiện là Bí thư Tỉnh ủy, Chủ nhiệm Ủy ban Thường vụ Nhân đại Hải Nam. Ông từng là Phó Bí thư Tỉnh ủy, Bí thư Đảng tổ, Tỉnh trưởng Hải Nam; Thường vụ Tỉnh ủy, Phó Tỉnh trưởng thường trực Chính phủ Chiết Giang; Ủy viên Đảng tổ, Phó Bộ trưởng Bộ Công nghiệp và Công nghệ thông tin Trung Quốc.[1]

Phùng Phi là đảng viên Đảng Cộng sản Trung Quốc, học vị Nghiên cứu sinh, Tiến sĩ Điện tử và Tự động hóa, chức danh Nghiên cứu viên. Ông có hơn 20 năm công tác nghiên cứu ở trung ương trước khi được điều về tham gia lãnh đạo địa phương.

Xuất thân và giáo dục

Phùng Phi sinh tháng 12 năm 1962 tại huyện Đô Xương, địa cấp thị Cửu Giang, tỉnh Giang Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông lớn lên và theo học phổ thông tại quê nhà. Tháng 9 năm 1981, ông tới thành phố Thiên Tân, trúng tuyển chuyên ngành Kỹ thuật điện và Tự động hóa, bắt đầu theo học Khoa Kỹ thuật Điện và Tự động hóa, Đại học Thiên Tân (天津大学). Trong những năm học đại học, ông được kết nạp Đảng Cộng sản Trung Quốc vào tháng 7 năm 1985. Ông tốt nghiệp Cử nhân tháng 9 năm 1985. Sau khi nhận bằng đại học, ông tiếp tục theo học cao học chuyên ngành Hệ thống điện và Tự động hóa, chuyên sâu hơn, từ kỹ thuật điện cơ bản đi vào hệ thống điện ở Đại học Thiên Tân. Đến tháng 9 năm 1988, ông nhận bằng Thạc sĩ Hệ thống điện và Tự động hóa. Sau đó, ông trở thành nghiên cứu sinh chuyên môn Hệ thống hóa và Tự động hóa; bảo vệ thành công luận án tiến sĩ vào tháng 11 năm 1991, trở thành Tiến sĩ Hệ thống điệnTự động hóa. Sau đó, ông tới thủ đô Bắc Kinh, tham gia nghiên cứu sau tiến sĩ về lĩnh vực điện tử ở Đại học Thanh Hoa, nhận học vị Nghiên cứu viên khoa học điện tử vào tháng 10 năm 1993. Ông dành 12 năm liên tục từ 1981 – 1993 cho học tập, trở thành chuyên gia cho lĩnh vực hệ thống điện, điện lưới và tự động hóa trong công nghệ.[2]

Sự nghiệp

Cơ quan Trung ương

Sau nhiều năm học tập, nghiên cứu khoa học, Phùng Phi bắt đầu sự nghiệp từ năm 1993, khi 31 tuổi. Vào tháng 10 năm 1993, Phùng Phi được tuyển dụng vào vị trí trợ lý Nghiên cứu viên của Bộ Nghiên cứu Kinh tế kỹ thuật thuộc Trung tâm Nghiên cứu phát triển Quốc vụ viện (国务院发展研究中心).[Ghi chú 1] Đến tháng 10 năm 1994, ông được thăng chức thành Phó Nghiên cứu viên của Bộ Nghiên cứu Kinh tế kỹ thuật. Tháng 11 năm 1995, ông được bổ nhiệm làm Phó Chủ nhiệm Văn phòng khu vực hai của Bộ Nghiên cứu Kinh tế kỹ thuật Trung tâm Nghiên cứu phát triển Quốc vụ viện, là công vụ viên cấp phó xứ – phó huyện.[Ghi chú 2] Ông được thăng cấp thành Chủ nhiệm Văn phòng khu vực hai vào tháng 10 năm 1997, cấp chính xứ – chính huyện.[Ghi chú 3] Tháng 11 năm 1998, ông được điểu chuyển sang làm phụ trách viên của Bộ Nghiên cứu Kinh tế công nghiệp của Trung tâm Nghiên cứu Quốc vụ viện, trở thành Nghiên cứu viên vào tháng 9 năm 1999. Vào tháng 7 năm 2000, Phùng Phi được bổ nhiệm làm Phó Bộ trưởng Bộ Nghiên cứu Kinh tế công nghiệp, là công vụ viên cấp phó sảnh – phó địa, được thăng làm Bộ trưởng Bộ Nghiên cứu Kinh tế công nghiệp vào tháng 9 năm 2004, tiếp tục giữ vị trí này trong 10 năm. Ông đã công tác tại các cơ quan của Trung tâm Nghiên cứu phát triển Quốc vụ viện với vai trò nghiên cứu kinh tế kỹ thuật, kinh tế công nghiệp trong hơn 20 năm, 1993 – 2014 với nhiều các đồng nghiệp, trong đó có nhà khoa học nông nghiệp Hàn Tuấn.[3]

Tháng 1 năm 2014, Phùng Phi được điều chuyển tới Bộ Công nghiệp và Thông tin Trung Quốc, bổ nhiệm làm Ty trưởng Ty Chính sách công nghiệp của bộ.[4] Đến tháng 10 năm 2015, Tổng lý Quốc vụ viện Lý Khắc Cường quyết định bổ nhiệm ông làm Phó Bộ trưởng Bộ Công nghiệp và Thông tin, Ủy viên Đảng tổ Bộ, cấp phó tỉnh – phó bộ. Ông phối hợp hỗ trợ Bộ trưởng Miêu Vu, thay thế vị trí của Phó Bộ trưởng Mao Vĩ Minh.

Chiết Giang

Tháng 8 năm 2016, Phùng Phi được điều chuyển tới tỉnh Chiết Giang, được bổ nhiệm làm Phó Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Chiết Giang.[5] Ông được bổ sung vào Ban thường vụ Tỉnh ủy Chiết Giang vào tháng 4 năm 2017, trở thành Phó Tỉnh trưởng thường trực Chính phủ tỉnh. Ông công tác ở Chiết Giang trong bốn năm 2016 – 2020, trong giai đoạn này, chịu trách nhiệm phối hợp và hỗ trợ Tỉnh trưởng, Nhà khoa học hàng không vũ trụ Viên Gia Quân và hỗ trợ Tỉnh trưởng Trịnh Sách Khiết trong giai đoạn chuyển giao năm 2020.[6]

Hải Nam

Tháng 11 năm 2020, Trung ương họp bàn về lãnh đạo địa phương, quyết định điều chuyển Phùng Phi tới tỉnh Hải Nam, tham gia Ban thường vụ, làm Thường vụ Tỉnh ủy, Phó Bí thư Tỉnh ủy, Bí thư Đảng tổ Chính phủ Hồ Nam, được công bố nhậm chức vào ngày 01 tháng 12.[7] Ngày 02 tháng 12, tại Hội nghị Ủy ban Thường vụ Nhân Đại tỉnh Hải Nam, ông được bầu làm Quyền Tỉnh trưởng Hải Nam, kế nhiệm Bí thư Tỉnh ủy Hải Nam Thẩm Hiểu Minh.[8] Trong giai đoạn cuối năm 2020, có sáu tỉnh bao gồm Cát Lâm, Hải Nam, Hồ Nam, Quý Châu, Tứ Xuyên, Vân Nam được Trung ương điều chuyển phân bố các Tỉnh trưởng, kế nhiệm các lãnh đạo nghỉ hưu.[9] Thắng 01 năm 2020, ông được phê chuẩn chính thức là Tỉnh trưởng Hải Nam. Cuối năm 2022, ông tham gia Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XX từ đoàn đại biểu Hải Nam. Trong quá trình bầu cử tại đại hội,[10][11][12] ông được bầu là Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XX.[13][14] Ngày 14 tháng 3 năm 2023, Phùng Phi được Ủy ban Trung ương phê chuẩn làm Bí thư Tỉnh ủy Hải Nam, kế nhiệm Thẩm Hiểu Minh.[15]

Xem thêm

Chú thích

Ghi chú

  1. ^ Bộ Nghiên cứu Kinh tế kỹ thuật là một cơ quan cấp sảnh thuộc Trung tâm nghiên cứu, cùng tên gọi cấp bậc nhưng không tương đương, thấp hơn một hệ cấp bậc so với cấp bộ trực thuộc Quốc vụ viện.
  2. ^ Trung tâm Nghiên cứu phát triển Quốc vụ viên là một đơn vị cơ quan nhà nước cấp bộ, trực thuộc Quốc vụ viện Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
  3. ^ Văn phòng khu vực hai chuyên trách nghiên cứu về Khu vực hai của nền kinh tế: gồm các ngành kinh tế sản xuất ra những sản phẩm cuối cùng và có thể sử dụng được.

Tham khảo

  1. ^ “冯飞任海南省委副书记(图/简历)” [Giản lịch đồng chí Phùng Phi, Phó Bí thư Tỉnh ủy Hải Nam]. Đảng Cộng sản Trung Quốc (bằng tiếng Trung). ngày 2 tháng 12 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2020.
  2. ^ “人物简历:冯飞” [Tiểu sử đồng chí Phùng Phi]. CCTV (bằng tiếng Trung). ngày 2 tháng 12 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2020.
  3. ^ “冯飞同志简历” [Giản lịch đồng chí Phùng Phi]. Nhân Đại Hải Nam (bằng tiếng Trung). ngày 2 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2020.[liên kết hỏng]
  4. ^ “知名学者冯飞调任工信部产业政策司司长(图)” [Học giả nổi tiếng Phùng Phi được chuyển sang làm Ty trưởng Ty Chính sách công nghiệp của Bộ Công nghiệp và Thông tin Trung Quốc]. Mạng Kinh tế Trung Quốc (bằng tiếng Trung). ngày 22 tháng 3 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2020.
  5. ^ “冯飞任浙江省副省长 系江西省都昌人” [Phùng Phi nhậm chức Phó Tỉnh trưởng Chiết Giang (nhân vật người Đô Xương, Giang Tây)]. Tân Hoa xã Giang Tây (bằng tiếng Trung). ngày 17 tháng 8 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2020.
  6. ^ “冯飞同志简历” [Đồng chí Phùng Phi]. Chiết Giang News (bằng tiếng Trung). ngày 30 tháng 1 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2020.
  7. ^ Nhạc Hoài Nhượng (岳怀让) (ngày 1 tháng 12 năm 2020). “冯飞任海南省委副书记” [Phùng Phi nhậm chức Phó Bí thư Tỉnh ủy Hải Nam]. The Paper (bằng tiếng Trung). Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2020.
  8. ^ Lý Lỗi (李磊) (ngày 2 tháng 12 năm 2020). “冯飞任海南省人民政府副省长、代理省长” [Phùng Phi nhậm chức Phó Tỉnh trưởng, Quyền Tỉnh trưởng Hải Nam]. Hinews (bằng tiếng Trung). Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2020.
  9. ^ “贵州、吉林、云南、湖南、四川、海南六省迎来代省长” [Sáu tỉnh Quý Châu, Cát Lâm, Vân Nam, Hồ Nam, Tứ Xuyên và Hải Nam được phân bổ các Tỉnh trưởng]. Finance Sina (bằng tiếng Trung). ngày 2 tháng 12 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2020.
  10. ^ “中国共产党第二十次全国代表大会开幕会文字实录”. Tân Hoa Xã (bằng tiếng Trung). 16 tháng 10 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2022.
  11. ^ 任一林; 白宇 (ngày 22 tháng 10 năm 2022). “中国共产党第二十次全国代表大会在京闭幕”. Đảng Cộng sản (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2022.
  12. ^ 牛镛; 岳弘彬 (ngày 16 tháng 10 năm 2022). “奋力开创中国特色社会主义新局面(社论)”. CPC News (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2022.
  13. ^ 李萌 (ngày 22 tháng 10 năm 2022). “中国共产党第二十届中央委员会委员名单”. Chính phủ Nhân dân Trung ương (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2022.
  14. ^ 牛镛; 袁勃 (ngày 22 tháng 10 năm 2022). “中国共产党第二十届中央委员会委员名单”. Đại 20 (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2022.
  15. ^ Y Nhất (ngày 15 tháng 3 năm 2023). “海南省委主要负责同志职务调整 冯飞任海南省委书记” [Hải Nam điều chỉnh bộ máy lãnh đạo, đồng chí Phùng Phi nhậm chức Bí thư Tỉnh ủy]. Mạng Kinh tế nhân dân (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2023.

Liên kết ngoài

Read other articles:

Sayid Muhammad Khudayar KhanKhan KokandBerkuasa1845 — 1875PendahuluMurad Beg KhanPenerusNasruddin KhanKelahiran1829Talas(kini Kirgizstan)Kematian1886Herat(kini Afghanistan)AyahShir Ali Khan Sayid Muhammad Khudayar Khan, biasanya disingkat menjadi Khudayar Khan, adalah seorang Khan Kokand yang berkuasa antara 1845 dan 1875. Ia adalah putra dari Shir Ali Khan.[1] Pada masa pemerintahan Khudayar Khan, Kekhanan tersebut mengalami perang saudara dan intervensi dari Amir Bukhara. Kemudian...

 

 

PausSistus VAwal masa kepausan24 April 1585Akhir masa kepausan27 Agustus 1590PendahuluGregorius XIIIPenerusUrbanus VIIInformasi pribadiNama lahirFelice PerettiLahir13 Desember 1521Grottammare, ItaliaWafat27 Agustus 1590Roma, Italia Sistus V (13 Desember 1521 – 27 Agustus 1590) adalah Paus yang menjabat sejak 24 April 1585 sampai 27 Agustus 1590. lbs Paus Gereja Katolik Daftar paus grafik masa jabatan orang kudus Nama Paus Abdikasi Paus Paus emeritus Antipaus Paus terpilih Abad...

 

 

Offrethun L'église Saint-Étienne. Blason Administration Pays France Région Hauts-de-France Département Pas-de-Calais Arrondissement Boulogne-sur-Mer Intercommunalité Communauté de communes de la Terre des Deux Caps Maire Mandat Philippe Emaille 2020-2026 Code postal 62250 Code commune 62636 Démographie Gentilé Offrethunois Populationmunicipale 271 hab. (2021 ) Densité 103 hab./km2 Géographie Coordonnées 50° 47′ 05″ nord, 1° 41′ 33″ ...

British clipper ship, on display at Greenwich, England This article is about the ship. For other uses, see Cutty Sark (disambiguation). Cutty Sark Cutty Sark seen from the north-east History United Kingdom NameCutty Sark (1869–1895) NamesakeCutty-sark OwnerJohn Jock Willis (1869–1895) Ordered1 February 1869 BuilderScott & LintonWilliam Denny and Brothers Cost£16,150[2]: 196  Laid down1869 Launched22 November 1869 Sponsored byMrs. George Moodie In service16 Feb...

 

 

Strictly Criminal Données clés Titre québécois Messe noire Titre original Black Mass Réalisation Scott Cooper Scénario Scott Cooper Musique Junkie XL Acteurs principaux Johnny DeppKevin BaconBenedict CumberbatchJoel Edgerton Sociétés de production Cross Creek Pictures (en)Exclusive Media (en) Group Pays de production États-Unis Genre Drame biographique Durée 122 minutes Sortie 2015 Pour plus de détails, voir Fiche technique et Distribution. modifier Strictly Crimina...

 

 

Gianluigi Savoldi Savoldi alla Juventus nel 1970 Nazionalità  Italia Altezza 178 cm Peso 71 kg Calcio Ruolo Centrocampista Termine carriera 1981 - giocatore Carriera Giovanili 19??-19?? Atalanta Squadre di club1 1967-1968→  Trevigliese10 (4)1968-1969→  Viareggio32 (4)1969-1970 Atalanta11 (0)1970-1973 Juventus30 (0)1973-1974→  Cesena28 (3)1974-1975→  L.R. Vicenza30 (2)1975-1976 Juventus0 (0)1976-1979 Sampdoria62 (4)1979-1980 Giul...

Ювеналии (лат. Juvenalia) — сценические игры, учреждённые римским императором Нероном в 60 году по случаю достижения им зрелого возраста. Это были своего рода любительские спектакли, устраивавшиеся не в общественном цирке, а в частных домах или садах и происходившие пере...

 

 

この項目には、一部のコンピュータや閲覧ソフトで表示できない文字が含まれています(詳細)。 数字の大字(だいじ)は、漢数字の一種。通常用いる単純な字形の漢数字(小字)の代わりに同じ音の別の漢字を用いるものである。 概要 壱万円日本銀行券(「壱」が大字) 弐千円日本銀行券(「弐」が大字) 漢数字には「一」「二」「三」と続く小字と、「壱」「�...

 

 

John Rich, as shown in the catalogue raisonné of William Hogarth John Rich, from a print produced in 1750 Rich as Harlequin, c. 1720 John Rich (1692–1761) was an important director and theatre manager in 18th-century London. He opened The New Theatre at Lincoln's Inn Fields in 1714, which he managed until he built the Theatre Royal, Covent Garden in 1732. He managed Covent Garden until 1761, putting on ever more lavish productions. He popularised pantomime on the English stage and p...

1978 studio album by Bob Seger & The Silver Bullet BandStranger in TownStudio album by Bob Seger & The Silver Bullet BandReleasedMay 5, 1978 (1978-05-05)StudioCriteria (Miami)Muscle Shoals (Sheffield, Alabama)Cherokee (Hollywood)Capitol (Hollywood)Sound Suite (Detroit)GenreRock[1]Length39:28LabelCapitolProducerBob Seger, Punch Andrews, Muscle Shoals Rhythm SectionBob Seger & The Silver Bullet Band chronology Night Moves(1976) Stranger in Town(1978) A...

 

 

莎拉·阿什頓-西里洛2023年8月,阿什頓-西里洛穿著軍服出生 (1977-07-09) 1977年7月9日(46歲) 美國佛羅里達州国籍 美國别名莎拉·阿什頓(Sarah Ashton)莎拉·西里洛(Sarah Cirillo)金髮女郎(Blonde)职业記者、活動家、政治活動家和候選人、軍醫活跃时期2020年—雇主內華達州共和黨候選人(2020年)《Political.tips》(2020年—)《LGBTQ國度》(2022年3月—2022年10月)烏克蘭媒�...

 

 

此条目序言章节没有充分总结全文内容要点。 (2019年3月21日)请考虑扩充序言,清晰概述条目所有重點。请在条目的讨论页讨论此问题。 哈萨克斯坦總統哈薩克總統旗現任Қасым-Жомарт Кемелұлы Тоқаев卡瑟姆若马尔特·托卡耶夫自2019年3月20日在任任期7年首任努尔苏丹·纳扎尔巴耶夫设立1990年4月24日(哈薩克蘇維埃社會主義共和國總統) 哈萨克斯坦 哈萨克斯坦政府...

Morelia Sanca karpet, Morelia spilota Klasifikasi ilmiah Kerajaan: Animalia Filum: Chordata Subfilum: Vertebrata Kelas: Reptilia Ordo: Squamata Subordo: Serpentes Famili: Pythonidae Genus: MoreliaJ. E. Gray, 1842 Sinonim Morelia Gray, 1842 Simalia Gray, 1849 Chondropython Meyer, 1874 Aspidopython Meyer, 1874 Hypaspistes Ogilby, 1919 Australiasis Wells & Wellington, 1984 Nyctophylopython Wells & Wellington, 1984[1] Morelia adalah genus sanca, suku Pythonidae. Ular ini tersebar...

 

 

French historian, orator and statesman (1787–1874) François GuizotPortrait by Jehan Georges Vibert, after an 1837 original by Paul DelarochePrime Minister of FranceIn office18 September 1847 – 23 February 1848MonarchLouis Philippe IPreceded byJean-de-Dieu SoultSucceeded byJacques-Charles DupontMinister of Foreign AffairsIn office29 October 1840 – 23 February 1848Prime MinisterJean-de-Dieu SoultPreceded byAdolphe ThiersSucceeded byAlphonse de LamartineMinister of Publi...

 

 

Peternakan penyu adalah sebuah praktek pembesaran penyu atau kura-kura untuk tujuan komersial. Tujuan komersial tersebut meliputi untuk dipertontonkan, diambil dagingnya, atau dijual sebagai hewan peliharaan. Di sebuah peternakan penyu di Indonesia, mereka melakukan pencucian penyu dengan cara mendatangkan penyu dewasa hasil tangkapan di alam untuk dijadikan tontonan bagi wisatawan. Para pengunjung diperbolehkan menyentuh penyu dewasa tersebut, bahkan diperbolehkan duduk di atas penyu terseb...

1930 Indian general election ← 1926 1930 1934 → 104 seats contested53 seats needed for a majority   First party Second party   Leader Hari Singh Gour Abdur Rahim Party NP Independent Seats won 40 30 This article is part of a series on the Politics of India Constitution and law Constitution of India Fundamental Rights, Directive Principles and Fundamental Duties of India Human rights Judicial review Taxation Uniform Civil Code Basic structure doctrine Amen...

 

 

Argentine tennis player Juan MónacoMonaco at Wimbledon in 2012Full nameJuan MónacoCountry (sports) ArgentinaResidenceBuenos Aires, ArgentinaBorn (1984-03-29) 29 March 1984 (age 40)Tandil, ArgentinaHeight1.85 m (6 ft 1 in)Turned pro2002Retired15 May 2017PlaysRight-handed (two-handed backhand)Prize money$8,084,437SinglesCareer record342–271 (55.8% in Grand Slam and ATP World Tour main draw matches, and in Davis Cup)Career titles9Highes...

 

 

Japanese samurai and warlord (1534–1582) Nobunaga redirects here. For the name, see Nobunaga (name). In this Japanese name, the surname is Oda. Oda NobunagaSenior First Rank織田信長Portrait of Oda Nobunaga (1583, in Chōkō-ji, Important Cultural Property)Minister of the Right(Udaijin)In office1577[1][2] – 1578[1][2]Posthumous promotion to Chancellor of the Realm (Daijō-daijin) in 1582.[3]MonarchEmperor ŌgimachiHead of Oda clanIn offi...

「カネール」はこの項目へ転送されています。「カネール」という商品名の菓子を製造する菓子屋については「聖護院八ツ橋総本店」をご覧ください。 この項目では、香辛料について説明しています。デスクトップ環境については「Cinnamon」を、その他の用法については「シナモン (曖昧さ回避)」をご覧ください。 シナモンスティック シナモン(英: cinnamon)は、ニ...

 

 

獲得メダル エミリ・アンデオル フランス 柔道 オリンピック 金 2016 リオデジャネイロ 78kg超級 世界柔道選手権 銅 2014 チェリャビンスク 78kg超級 エミリ・アンデオル(Émilie Andéol、1987年10月30日 - )は、フランスのボルドー出身の柔道選手。階級は78kg超級。身長170cm。体重97kg[1][2]。マルティニーク系[3]。 人物 2013年のヨーロッパ選手権で2位になった&...