Number Ones (album của Michael Jackson)

Number Ones
Album tuyển tập của Michael Jackson
Phát hành18 tháng 11 năm 2003 (Tái bản tháng 2 năm 2009)
Thu âm1978–2003
Thể loạiPop, R&B, rock, new jack swing, funk, soul
Thời lượng78:52 (phiên bản Hoa Kỳ)
79:01 (phiên bản quốc tế)
Hãng đĩaEpic
Sản xuấtMichael Jackson, Quincy Jones, Teddy Riley, R. Kelly, Dr. Freeze and others
Đánh giá chuyên môn
Thứ tự album của Michael Jackson
Invincible
(2001)
Number Ones
(2003)
Michael Jackson: The Ultimate Collection
(2004)
Bìa khác (1)
Bìa khác (1)
Bìa khác (2)
Bìa khác (2)
Bìa khác (3)
Bìa khác (3)

Number Onesalbum tuyển tập những ca khúc thành công nhất của ca sĩ nhạc pop người Mỹ Michael Jackson, phát hành vào ngày 17 tháng 11 năm 2003 (trễ một ngày ở Mỹ) và được tái bản năm 2009 bởi Epic Records. Đây là album tổng hợp đầu tiên của Jackson với hãng Sony sau album HIStory (và sau khi phát hành dưới dạng đĩa CD đơn Greatest Hits: HIStory, Volume I vào năm 2001).

Album đã thành công trên toàn thế giới, đứng thứ 1 ở Anh và thứ 7 tại Mỹ.Đúng như tên gọi, album đã chứng tỏ sức hút ghê gớm của Michael Jackson, mặc dù đây chỉ là album thể loại tổng hợp, đặc biệt sau khi Jackon qua đời vào ngày 25 tháng 6 năm 2009. Album đã leo lên vị trí thứ 1 tại Mỹ trong 6 tuần liên tiếp và 27 tuần đứng trong bảng xếp hạng Top Pop Catalog Albums. Đĩa đơn duy nhất của album là đĩa đơn One More Chance được phát hành vào ngày 20 tháng 11 năm 2003, sáng tác bởi R.Kelly, tác giả các ca khúc của MJ như: You Are Not AloneCry. Với lượng tiêu thụ tăng đột biến một cách dữ dội không thể kiểm soát và theo thống kê cho thấy, tuyển tập "Number Ones" đã dễ dàng chiếm vị trí số một bảng xếp hạng Billboard cho album ăn khách nhất trong tuần với 108 ngàn bản đã được bán.

Giới thiệu

Vào năm 2003, Sony phát hành album này được tuyển chọn từ 15 đĩa đơn (14 ca khúc nằm trong top hit Billboard Hot 100): 3 từ Off The Wall, 5 từ Thriller, 4 từ Bad và 3 từ Dangerous. Ngoài ra, album còn có những ca khúc trong đĩa thứ 2 HIStory Continues trong album HIStory, album remix Blood on the Dance Floor: HIStory In The MixInvincible. Album còn có hai bản bouns track: Break or Dawn (nằm trong album Invincible nhưng Michael không phát hành đĩa đơn cho bài hát này) và một ca khúc mới: One More Chance.

Khi Number Ones ra mắt năm 2003, album này chỉ đứng vị trí thứ 13 và nay trở lại với 3 tuần liên tiếp giữ vị trí số 1 các tác phẩm bán chạy nhất. Biên tập viên các bảng xếp hạng âm nhạc của tạp chí Billboard là Keith Caulfield nhận xét: "Chúng tôi không bao giờ nghĩ điều này có thể xảy ra và chỉ có Michael Jackson mới làm được điều đó mà thôi".

Và cũng tại giải thưởng Âm nhạc Mỹ, album này đã giành được 2 giải thưởng: Album xuất sắc nhất thể loại Pop/Rock và thể loại Soul/R&B.

Danh sách ca khúc

Bài hát CD tại Mỹ CD tại châu Âu/
Úc/
Canada
DVD [DVD (tại Trung Quốc)]
Don't Stop 'til You Get Enough 1 1 1
Rock with You 2 2 2 1
Billie Jean 3 3 3 2
Beat It 4 4 4 3
Thriller 5 5 5 4
Human Nature 6
I Just Can't Stop Loving You (hát chung với Siedah Garrett) 6 7
Bad 7 8 6 5
Smooth Criminal 8 11 9
The Way You Make Me Feel 9 9 7 6
Man in the Mirror 10 8 7
Dirty Diana 11 10 10 8
Black or White 12 12 11 9
You Are Not Alone 13 13 12 10
Earth Song 14 14 13 11
Blood on the Dance Floor 15 14
You Rock My World 15 16 15 12
Break of Dawn 16 17
One More Chance 17 18
Ben (Live) 18

Phiên bản album tại Mỹ

STTNhan đềSáng tác#1Thời lượng
1."Don't Stop 'til You Get Enough (2003 Edit)" (từ album Off the Wall)Michael JacksonHot 100
Hot R&B/Hip-Hop Songs
3:56
2."Rock with You" (từ album Off the Wall)Rod TempertonHot 100
Hot R&B/Hip-Hop Songs
3:40
3."Billie Jean" (từ album Thriller)Michael JacksonHot 100
UK number-one single
Hot R&B/Hip-Hop Songs
4:53
4."Beat It" (từ album Thriller)Michael JacksonHot 100
Hot R&B/Hip-Hop Songs
4:17
5."Thriller (2003 Edit)" (từ album Thriller)Rod TempertonFrench Single Chart5:11
6."I Just Can't Stop Loving You" (với Siedah Garrett) (từ album Bad)Michael JacksonHot 100
Hot R&B/Hip-Hop Songs
Hot Adult Contemporary Tracks
4:11
7."Bad" (từ album Bad)Michael JacksonHot 100
Hot R&B/Hip-Hop Songs
Hot Dance Club Songs
4:06
8."Smooth Criminal" (từ album Bad)Michael JacksonSpanish Single Chart
Dutch Single Chart
4:17
9."The Way You Make Me Feel" (từ album Bad)Michael JacksonHot 100
Hot R&B/Hip-Hop Songs
Hot Dance Club Songs
4:56
10."Man in the Mirror (2003 Edit)" (từ album Bad)Siedah Garrett, Glen BallardHot 100
Hot R&B/Hip-Hop Songs
5:03
11."Dirty Diana" (từ album Bad)Michael JacksonHot 1004:40
12."Black or White (Single Edit)" (từ album Dangerous)Michael JacksonHot 1003:18
13."You Are Not Alone (Radio Edit)" (từ album HIStory: Past, Present and Future, Book I)R. KellyHot 1004:34
14."Earth Song (Radio Edit)" (từ album HIStory: Past, Present and Future, Book I)Michael JacksonUK Single Chart5:01
15."You Rock My World (Radio Edit)" (từ albumInvincible)Michael Jackson, Rodney Jerkins, Fred Jerkins III, LaShawn Daniels, Nora PayneFrench Singles Chart4:25
16."Break of Dawn" (từ album Invincible)Michael Jackson, Dr. Freezen/a5:29
17."One More Chance" (từ album Number Ones)R. KellyTurkey Singles Chart3:49
18."Ben (2003 Live Edit)" (từ The Jacksons Live!)Don Black, Walter ScharfHot 1002:48

Phiên bản khác tại châu Âu, Úc, Canada

"Đĩa 1 "

  1. "Don't Stop 'til You Get Enough" – 3:55
  2. "Rock with You" – 3:40
  3. "Billie Jean" – 4:52
  4. "Beat It" – 4:17
  5. "Thriller" – 5:11
  6. "Human Nature" - 4:05
  7. "I Just Can't Stop Loving You" (với Siedah Garrett) – 4:11
  8. "Bad" – 4:05
  9. "The Way You Make Me Feel" – 4:56
  10. "Dirty Diana" – 4:40
  11. "Smooth Criminal" – 4:17
  12. "Black or White" – 3:19
  13. "You Are Not Alone" – 4:34
  14. "Earth Song" – 5:00
  15. "Blood On The Dance Floor - 4:11
  16. "You Rock My World" – 4:25
  17. "Break of Dawn" – 5:29
  18. "One More Chance" – 3:49

Chú ý: Canada có hai bản.

"Đĩa 2"

  1. "Off The Wall"
  2. "We Are the World" (USA for Africa)
  3. "Blame It on the Boogie"
  4. "Shake Your Body (Down to the Ground)"
  5. "Leave Me Alone"
  6. "They Don't Care About Us"
  7. "Speed Demon"
  8. "Liberian Girl"
  9. "Scream"
  10. "Wanna Be Startin' Somethin'"
  11. "State of Shock"
  12. "Give In to Me"
  13. "Remember the Time"
  14. "I Want You Back"
  15. "Ben"
  16. "Music And Me"

Xếp hạng và chứng nhận

Xếp hạng tuần

Bảng xếp hạng Vị trí cao nhất Chứng nhận Doanh số
European Top 100 Albums Chart 3× Bạch kim 3,000,000
US Billboard 200 Albums Chart 13 4× Bạch kim[1] 5,000,000[2]
US Comprehensive Albums Chart 1
UK Top 75 Albums Chart[3] 1 7× Bạch kim 2,200,000+
Australian ARIA Albums Chart[4] 2 6× Bạch kim 420,000
Austrian Albums Chart[5] 11 Vàng 15,000
Argentine Albums Chart[6] Vàng 20,000
Canadian Albums Chart[7] 1
German Media Control Albums Chart[8] 2 Vàng 100,000+
Japanese Oricon Albums Chart 6 Bạch kim 250,000
Mexican AMPROFON Albums Chart[9] 6[10] Vàng 75,000[11]
New Zealand RIANZ Albums Chart 1[10] 4× Bạch kim[12] 60,000
Polish Albums Chart[13] 2
Russian Albums Chart 2x Bạch kim 45,000[14]
Spanish PROMUSICAE Albums Chart 17[10] Vàng 50,000
Switzerland IFPI Top 100 Albums Chart 9[10] Vàng 20,000

Xếp hạng cuối năm

Bảng xếp hạng (2009) Vị trí
German Albums Chart[15] 33
UK Albums Chart 73[16]
US Billboard 200 3[17]
US Top Pop Catalog Albums 1[18]
Bảng xếp hạng (2010) Vị trí
UK Albums Chart 76[16]
US Billboard 200 39[19]
US Top Pop Catalog Albums 1[20]
Bảng xếp hạng (2011) Vị trí
US Billboard 200 120[21]
US Top Pop Catalog Albums 4[22]
Bảng xếp hạng (2012) Vị trí
US Top Pop Catalog Albums 26[23]

Chú thích

  1. ^ “Chứng nhận album Hoa Kỳ – Michael Jackson – Number Ones” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2013.
  2. ^ Grein, Paul (ngày 5 tháng 2 năm 2014). “Chart Watch: Oh Lorde Is She Hot”. Yahoo Music. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2014.
  3. ^ “Battle Of The Pop Titans”. Yahoo. ngày 1 tháng 10 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 10 năm 2009. Truy cập ngày 1 tháng 10 năm 2009.
  4. ^ “ARIA Australian Top 50 Albums”. Truy cập 28 tháng 9 năm 2015.
  5. ^ “IFPI Austria - Verband der Österreichischen Musikwirtschaft”. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2009.
  6. ^ “CAPIF::: Representando a la Industra Argentina de la Música:::”. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 6 năm 2009. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2009.
  7. ^ JAM! Music Soundscan Charts
  8. ^ “Gold-/Platin-Datenbank ('Number+Ones')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie.
  9. ^ “Mexican Albums Chart 21st July 2009” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 2 tháng 12 năm 2007. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2009.
  10. ^ a b c d Ultratop summary
  11. ^ “AMPROFON Gold Certification”. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2009.
  12. ^ “Chứng nhận album New Zealand – Michael Jackson – Number Ones” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2013.
  13. ^ “Oficjalna lista sprzedaży:: OLIS - Official Retail Sales Chart”. OLIS. ngày 26 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2012.
  14. ^ “2M Online”. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 1 năm 2009. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2009.
  15. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 7 năm 2013. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2015.
  16. ^ a b “End Of Year Charts: 2010” (PDF). UKChartsPlus. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 1 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2011.
  17. ^ “The Best of 2011: The Year in Music”. Billboard.com. ngày 9 tháng 12 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2012.
  18. ^ “The Best of 2011: The Year in Music”. Billboard.com. ngày 9 tháng 12 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2012.
  19. ^ “Best of 2010 - Billboard Top 200”. Billboard. Nielsen Business Media, Inc. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 6 năm 2011. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2010.
  20. ^ “The Best of 2011: The Year in Music”. Billboard.com. ngày 9 tháng 12 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 7 năm 2013. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2012.
  21. ^ “The Best of 2011: The Year in Music”. Billboard.com. ngày 9 tháng 12 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 7 năm 2013. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2012.
  22. ^ “The Best of 2011: The Year in Music”. Billboard.com. ngày 9 tháng 12 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 7 năm 2013. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2012.
  23. ^ “The Best of 2012: The Year in Music”. Billboard.com. ngày 9 tháng 12 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 7 năm 2013. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2012.

Read other articles:

2009 film by Kunihiko Yuyama This article is about the animated film. For the video game, see Pokémon Legends:Arceus. Pokémon: Arceus and the Jewel of LifeJapanese theatrical release posterJapanese nameKanji劇場版ポケットモンスター ダイヤモンド&パールアルセウス 超克の時空へTranscriptionsRomanizationGekijōban Poketto Monsutā Daiyamondo ando Pāru: Aruseusu Chōkoku no Jikū e Directed byKunihiko YuyamaScreenplay byHideki SonodaBased onPokémon: Diamond a...

 

Halaman muka candi Gambar Wetan Candi Gambar Wetan adalah situs percandian yang bertapak di Dusun Gambar Anyar, Desa Sumberasri, Nglegok, Blitar, sekitar 7 km ke arah utara Candi Penataran. Candi Penataran sendiri terletak 12 km utara Kota Blitar. Letak Candi Gambar Wetan berada di kaki Gunung Kelud sisi sebelah selatan dan tepat berada di tepian tebing utara dari Sungai Bladak atau Sungai Lahar,[1] sungai yang menjadi penampung aliran lahar Gunung Kelud. Di sisi utaranya te...

 

Artikel ini membutuhkan rujukan tambahan agar kualitasnya dapat dipastikan. Mohon bantu kami mengembangkan artikel ini dengan cara menambahkan rujukan ke sumber tepercaya. Pernyataan tak bersumber bisa saja dipertentangkan dan dihapus.Cari sumber: SMA Negeri 1 Sukakarya – berita · surat kabar · buku · cendekiawan · JSTOR (November 2013) Artikel ini tidak memiliki referensi atau sumber tepercaya sehingga isinya tidak bisa dipastikan. Tolong bantu perbai...

Chronologie de la France ◄◄ 1821 1822 1823 1824 1825 1826 1827 1828 1829 ►► Chronologies Charles X en costume de sacre, Jean-Baptiste Paulin GuérinDonnées clés 1822 1823 1824  1825  1826 1827 1828Décennies :1790 1800 1810  1820  1830 1840 1850Siècles :XVIIe XVIIIe  XIXe  XXe XXIeMillénaires :-Ier Ier  IIe  IIIe Chronologies géographiques Afrique Afrique du Sud, Algérie, Angola, Bénin, Botswana, Burkina Faso, Burundi, Cam...

 

Family of rodents JerboaTemporal range: Middle Miocene–recent PreꞒ Ꞓ O S D C P T J K Pg N Scarturus tetradactylus Scientific classification Domain: Eukaryota Kingdom: Animalia Phylum: Chordata Class: Mammalia Order: Rodentia Superfamily: Dipodoidea Family: DipodidaeFischer de Waldheim, 1817 Subfamilies Allactaginae Cardiocraniinae Dipodinae Euchoreutinae - long-eared jerboa Jerboas (from Arabic: جربوع jarbūʻ ) are hopping desert rodents found throughout North Africa and Asia...

 

Disambiguazione – Se stai cercando il re angioino di Polonia e Ungheria, vedi Luigi I d'Ungheria. Disambiguazione – Ludovico d'Angiò rimanda qui. Se stai cercando il santo vescovo di Tolosa, vedi Ludovico di Tolosa. Luigi I d'AngiòRitratto di Luigi I d'Angiò, copia seicentesca di un originale scomparsoConte, poi Duca d'AngiòConte del MaineStemma In carica1351 –1384 Predecessorenuova creazione(Filippo di Valois nel 1328) SuccessoreLuigi II d'Angiò Conte di Provenza e F...

Charity Shield FA 1970TurnamenCharity Shield FA Everton Chelsea 2 1 Tanggal8 Agustus 1970StadionStamford Bridge, London← 1969 1971 → Charity Shield FA 1970 adalah pertandingan sepak bola antara Everton dan Chelsea yang diselenggarakan pada 8 Agustus 1970 di Stamford Bridge, London. Pertandingan ini merupakan pertandingan ke-48 dari penyelenggaraan Charity Shield FA. Pertandingan ini dimenangkan oleh Everton dengan skor 2–1.[1] Pertandingan Everton v Chelsea 8 Agustus 197...

 

この記事は検証可能な参考文献や出典が全く示されていないか、不十分です。出典を追加して記事の信頼性向上にご協力ください。(このテンプレートの使い方)出典検索?: コルク – ニュース · 書籍 · スカラー · CiNii · J-STAGE · NDL · dlib.jp · ジャパンサーチ · TWL(2017年4月) コルクを打ち抜いて作った瓶の栓 コルク(木栓、�...

 

Peterborough City Council election 1992 Peterborough City Council election ← 1991 7 May 1992 (1992-05-07) 1994 → 17 out of 49 seats to Peterborough City Council25 seats needed for a majorityTurnout35.6% (5.1%)   First party Second party Third party   Party Conservative Labour Liberal Last election 19 seats, 42.5% 24 seats, 37.3% 3 seats, 8.0% Seats won 10 5 2 Seats after 22 20 5 Seat change 3 4 2 Popular vote 19,102 12,62...

Ця стаття потребує додаткових посилань на джерела для поліпшення її перевірності. Будь ласка, допоможіть удосконалити цю статтю, додавши посилання на надійні (авторитетні) джерела. Зверніться на сторінку обговорення за поясненнями та допоможіть виправити недоліки. Мат...

 

Species of butterfly Common redeye Scientific classification Domain: Eukaryota Kingdom: Animalia Phylum: Arthropoda Class: Insecta Order: Lepidoptera Family: Hesperiidae Genus: Matapa Species: M. aria Binomial name Matapa aria(Moore, 1865)[1] Synonyms Ismene aria Moore, [1866] Hesperia neglecta Mabille, 1876 Matapa aria, the common redeye,[2] is a species of butterfly belonging to the family Hesperiidae. It is found in India and Southeast Asia.[2][3][4...

 

مشروع مارشال شعار الولايات المتحدة الأمريكيةشعار الولايات المتحدة الأمريكية تاريخ التشريع تعديل مصدري - تعديل   لوحة مشروع مارشال الأمريكية وزير الخارجية الأمريكي جورج مارشال مشروع مارشال هو المشروع الاقتصادي لإعادة تعمير أوروبا بعد انتهاء الحرب العالمية الثانية ال�...

Former province of Japan Map of the former Japanese provinces with Uzen highlighted Uzen Province (羽前国, Uzen-no kuni) is an old province of Japan in the area of Yamagata Prefecture (consisting mostly minus Akumi District).[1] It was sometimes called Ushū (羽州), with Ugo Province. This province was in the Tōhoku region of Honshū island. It was the place where the Mogami clan was established. Historical districts Uzen Province consisted of ten districts: Yamagata Prefecture ...

 

Multi-purpose arena in Mannheim, Baden-Württemberg, Germany For the American arena, see SAP Center.For the Munich arena, see SAP Garden. SAP ArenaLocationMannheim, GermanyCoordinates49°27′50.9″N 8°31′04.7″E / 49.464139°N 8.517972°E / 49.464139; 8.517972OwnerDietmar HoppCapacity11,000–15,000 (concerts) 14,500 (handball) 13,900 (basketball) 13,600 (ice hockey)ConstructionBroke groundNovember, 2002OpenedSeptember 2, 2005Construction cost€ 70 millionArchit...

 

Municipality in Obwalden, SwitzerlandSarnenMunicipality FlagCoat of armsLocation of Sarnen SarnenShow map of SwitzerlandSarnenShow map of Canton of ObwaldenCoordinates: 46°53′46″N 8°14′44″E / 46.89611°N 8.24556°E / 46.89611; 8.24556CountrySwitzerlandCantonObwaldenDistrictn.a.Government • ExecutiveGemeinderat with 7 members • MayorGemeindepräsidentJürg Berlinger(as of 2018) • Parliamentnone (Gemeindeversammlung...

إرنست تشين (بالألمانية: Ernst Boris Chain)‏    معلومات شخصية الميلاد 19 يونيو 1906 [1][2][3][4][5]  برلين[6]  الوفاة 12 أغسطس 1979 (73 سنة) [1][2][3][4]  مواطنة المملكة المتحدة (1939–) ألمانيا  عضو في الجمعية الملكية،  وأكاديمية العلوم في الاتحا...

 

For the political party formed in 2024 from the merger of the Labor Party and Meretz, see The Democrats (Israel). Political party Israel Democratic Party ישראל דמוקרטית‎LeaderEhud BarakFounded26 June 2019Preceded byIndependence PartyIdeologyZionism[1]Social liberalism[2]Political positionCentre-left[3]National affiliationDemocratic Union (2019–20)Colours   SloganState of Netanyahu or State of Israel?[1]Knesset0 / 120 Web...

 

Legendary figure of the Wabanaki peoples in the United States and Canada For the First Nation in Nova Scotia, Canada, see Glooscap First Nation. This article has multiple issues. Please help improve it or discuss these issues on the talk page. (Learn how and when to remove these template messages) This article includes a list of general references, but it lacks sufficient corresponding inline citations. Please help to improve this article by introducing more precise citations. (February 2018)...

Pour les articles homonymes, voir Roy Rogers (basket-ball) et Rogers. Roy Rogers Dans The Carson City Kid (1940) Données clés Nom de naissance Leonard Franklin Slye Surnom The King of the Cowboys Naissance 5 novembre 1911Cincinnati, Ohio Nationalité Américaine Décès 6 juillet 1998 (à 86 ans)Apple Valley, Californie Profession ActeurChanteur Films notables L'Escadron noir modifier Roy Rogers est un chanteur et acteur cow-boy américain, né Leonard Franklin Slye le 5 novembre 1911...

 

3e régiment du matériel Insigne régimentaire du 3e RMAT Création 1er juillet 1999 Pays France Allégeance Armée française Branche Armée de terre Type Régiment Rôle Matériel Effectif 1 200 (en 2020) Fait partie de Commandement de la maintenance des forces Garnison Muret Vayres (détachement) Montauban (détachement) Surnom 3e RMAT Couleurs Gris Plomb et Bleu foncé Devise Savoir faire Marche Dans le ciel des Pyrénées Anniversaire Saint Éloi (1er décembre) Saint Mi...