Ngữ hệ Enisei

Ngữ hệ Enisei
Sắc tộcNgười Enisei
Phân bố
địa lý
Hiện nay dọc theo sông Enisei
Quá khứ phần lớn SiberiaMông Cổ
Phân loại ngôn ngữ họcDené–Enisei?
  • Ngữ hệ Enisei
Tiền ngôn ngữEnisei nguyên thủy
Ngữ ngành con
  • Bắc
  • Nam †
Glottolog:yeni1252[1]
{{{mapalt}}}
Phân bố của hệ Enisei khoảng thế kỷ 17 (gạch chéo) và cuối thế kỷ 20 (đỏ đậm). Dữ liệu thủy danh (Hydronym; tức tên sông ngòi, ao hồ, v.v) và dạng phân bố này ám chỉ một cuộc di cư lên bắc của quần thể Enisei gốc cư ngụ tại dãy núi Sayan và bắc Mông Cổ.

Phân bố các nhánh của hệ Enisei vào năm 1600

Ngữ hệ Enisei (còn được gọi là Enisei-Ostyak)[chú_thích 1] là một ngữ hệ hiện diện tại khu vực sông Enisei thuộc Siberia.

Phân loại

  • Tiền Enisei
    • Bắc Enisei (chia tách vào khoảng năm 700)
      • Ket (200 người nói)
      • Yugh (biến mất khoảng năm 1990)
    • Nam Eisei †
      • Kott–Assan (chia tách vào khoảng năm 1200)
        • Kott (biến mất giữa thập niên 1800)
        • Assan (biến mất khoảng năm 1800)
      • Arin–Pumpokol (chia tách vào khoảng năm 550)
        • Arin (biến mất khoảng năm 1800)
        • Pumpokol (biến mất khoảng năm 1750)

Chỉ có hai ngôn ngữ trong hệ này tồn tại đến thế kỷ XX, đó là tiếng Ket (còn gọi là Imbat Ket), nay có chừng 200 người nói, và tiếng Yugh (còn gọi là Sym Ket), nay đã biến mất như một bản ngữ. Những thành viên khác được biết đến của hệ này, Arin, Assan, Pumpokol, và Kott, đều đã biến mất trước tiếng Yugh ít nhất một thế kỷ. Những nhóm khác – Buklin, Baikot, Yarin, Yastin, Ashkyshtym, and Koibalkyshtym – được xác định là những ngôn ngữ Enisei, nhưng ngoài một vài tên riêng, ta không biết gì về chúng.

Có đề xuất về việc kết nối hệ Enisei với hệ Na-Dené, một trong những ngữ hệ chính của thổ dân Bắc Mỹ.[2]

Từ vựng

Số đếm

Bảng dưới cho biết số đếm cơ bản trong các ngôn ngữ Enisei cũng như một số từ vị phục dựng ướm thử:[3]

   Số    Ngôn ngữ Enisei Dạng phục dựng hiện có
Nhánh Bắc Nhánh Nam
Các phương ngữ Ket Yugh Kott-Assan Arin-Pumpokol
SK Kott Assan Arin Pumpokol Starostin
1 qūˑs χūs huːtʃa hutʃa qusej xuta *xu-sa
2 ɯ̄ˑn ɯ̄n iːna ina kina hinɛaŋ *xɨna
3 dɔˀŋ dɔˀŋ toːŋa taŋa tʲoŋa ~ tʲuːŋa dóŋa *doʔŋa
4 sīˑk sīk tʃeɡa ~ ʃeːɡa ʃeɡa tʃaɡa ziang *si-
5 qāˑk χāk keɡa ~ χeːɡa keɡa qala hejlaŋ *qä-
6 aˀ ~ à àː χelutʃa ɡejlutʃa ɨɡa aɡɡɛaŋ *ʔaẋV
7 ɔˀŋ ɔˀŋ χelina ɡejlina ɨnʲa onʲaŋ *ʔoʔn-
10 qɔ̄ˑ χɔ̄ haːɡa ~ haɡa xaha qau ~ hioɡa hajaŋ *ẋɔGa
20 ɛˀk ɛˀk iːntʰukŋ inkukn kinthjuŋ hédiang *ʔeʔk ~ xeʔk
100 kiˀ kiˀ ujaːx jus jus útamssa *kiʔ ~ ɡiʔ / *ʔalVs-(tamsV)

Một vài từ khác

Từ Ngôn ngữ Enisei Dạng phục dựng hiện có
Nhánh Bắc Nhánh Nam
Các phương ngữ Ket Yugh Kott-Assan Arin-Pumpokol
SK NK CK Kott Assan Arin Pumpokol Vajda Starostin Werner
Thông rụng lá sɛˀs sɛˀs šɛˀš sɛˀs šet čet čit tag *čɛˀç *seʔs *sɛʔt / *tɛʔt
Sông sēˑs sēˑs šēˑš sēs šet šet sat tat *cēˑc *ses *set / *tet
Đá tʌˀs tʌˀs tʌˀš čʌˀs šiš šiš kes kit *cʰɛˀs *čɨʔs *t'ɨʔs
Ngón tay tʌˀq tʌˀq tʌˀq tʌˀχ tʰoχ ?  intoto  tok *tʰɛˀq *tǝʔq *thǝʔq
Nhựa (cây) dīˑk dīˑk dīˑk dʲīk čik ? ? ? *čīˑk *ǯik (~-g, -ẋ) *d'ik
Sói qɯ̄ˑt  qɯ̄ˑti   qɯ̄ˑtə  χɯ̄ˑt (boru ← Turkic) qut xotu *qʷīˑtʰi *qɨte (˜ẋ-) *qʌthǝ
Mùa đông kɤ̄ˑt kɤ̄ˑti kɤ̄ˑte kɤ̄ˑt keːtʰi ? lot lete *kʷeˑtʰi *gǝte *kǝte
Ánh sáng  kʌˀn  kʌˀn kʌˀn kʌˀn kin ? lum ? *kʷɛˀn *gǝʔn- ?
Người kɛˀd kɛˀd kɛˀd kɛˀtʲ hit het kit kit *kɛˀt *keʔt ?
Nước ūˑl ūˑl ūˑl ūr ul ul kul ul *kʰul *qoʔl (~ẋ-, -r)  ?
Bạch dương ùs ùːse ùːsə ùːʰs uča uuča kus uta *kʰuχʂa *xūsa *kuʔǝt'ǝ
  Xe trượt  súùl súùl šúùl sɔ́ùl  čogar  čɛgar šal tsɛl *tsehʷəl      *soʔol *sogǝl (~č/t'-ʎ) 

Chú thích

  1. ^ "Ostyak" là một thuật ngữ có tính địa lý hơn là ngôn ngữ học. Ngoài nhóm Enisei nó còn gồm tiếng Khantytiếng Selkup của ngữ hệ Ural.

Tham khảo

  1. ^ Nordhoff, Sebastian; Hammarström, Harald; Forkel, Robert; Haspelmath, Martin biên tập (2013). “Yeniseian”. Glottolog. Leipzig: Max Planck Institute for Evolutionary Anthropology.
  2. ^ “Pause Is Seen in a Continent's Peopling”. New York Times. 13 tháng 3 năm 2014.
  3. ^ Xem Vajda 2007, Starostin 1982 và Werner (???)

Read other articles:

Bandar Udara Internasional Kenneth KaundaIATA: LUNICAO: FLLS LUNLocation of the airport in ZambiaInformasiJenisCivilian / militaryPengelolaNational Airport Corporation Limited[1]MelayaniLusaka, ZambiaLokasiLusakaKetinggian dpl1,152 mdplKoordinat15°19′50″S 28°27′09″E / 15.33056°S 28.45250°E / -15.33056; 28.45250Koordinat: 15°19′50″S 28°27′09″E / 15.33056°S 28.45250°E / -15.33056; 28.45250Landasan pacu Ara...

 

Sebuah pindjajap (kanan) di selat MelakaPenjajap (sebutan bahasa Portugis: Pangajava) adalah sejenis perahu yang digunakan untuk pertempuran di laut. Perahu jenis ini dulu banyak digunakan baik oleh angkatan laut maupun bajak laut di Nusantara. Perahu penjajap berbentuk panjang dan ramping, dengan haluan dan buritan yang sangat lancip dan dibuat ringan agar dapat bergerak cepat. Ukurannya beragam, tetapi semakin kecil makin baik, karena kecepatannya menjadi bertambah besar. Serangan biasanya ...

 

Cari artikel bahasa  Cari berdasarkan kode ISO 639 (Uji coba)  Kolom pencarian ini hanya didukung oleh beberapa antarmuka Halaman bahasa acak Bahasa Zhuang Min Minz Pengucapan[mìn]Dituturkan diTiongkokWilayahKabupaten Funing, Yunnan; dan Guangxi barat dayaPenutur173.000 jiwa (2004)[1] Rumpun bahasaTai–Kadai Tai (Zhuang)Tai TengahZhuang Min Kode bahasaISO 639-3zgmGlottologminz1236[2]QIDQ6862618 Status konservasi C10Kategori 10Kategori ini menunjukkan bahw...

Christina PerriChristina Perri di sebuah konser tahun 2012Informasi latar belakangNama lahirChristina Judith PerriLahir19 Agustus 1986 (umur 37)AsalPhiladelphia, Pennsylvania, U.S.GenrePopPekerjaanPenyanyi, Penulis Lagu, gitaris, pianisInstrumenVokal, piano, guitar, bass guitarTahun aktif2010–sekarangLabelAtlanticSitus webwww.christinaperri.com Christina Judith Perri (lahir 19 Agustus 1986)[1][2] adalah seorang penyanyi-penulis lagu asal Philadelphia, Amerika Serikat. D...

 

Tri Yuli Setyowati Wakil Bupati Blora ke-4PetahanaMulai menjabat 26 Februari 2021PresidenJoko WidodoGubernurGanjar Pranowo PendahuluArief RohmanPenggantiPetahana Informasi pribadiLahir19 Juli 1976 (umur 47)Bojonegoro, Jawa TimurKebangsaanIndonesiaPartai politikPDI-PSuami/istriYusuf IsmailAlma materUniversitas Merdeka MalangUniversitas Wijaya Putra SurabayaPekerjaanPolitikusSunting kotak info • L • B Tri Yuli Setyowati, S.T., M.M. (lahir 19 Juli 1976) adalah Wakil Bu...

 

18c. Swedish autonomous island territory Marstrand Free PortFrihamnen Marstrand1775–1794 Coat of arms StatusFree port of SwedenCapitalMarstrandGovernmentRepublicHistorical eraEnlightenment• Established 1775• Disestablished 1794 Preceded by Succeeded by History of Sweden (1772–1809) History of Sweden (1772–1809) The anachronistic coat of arms is based on the town's medieval sigil, in use during the free port era. The Marstrand Free Port (Swedish: Frihamnen Marstrand) was a ...

This is a list of fried dough foods. Many cultures have dishes that are prepared by deep frying dough in many various forms. Doughnuts are a type of fried dough food that are covered separately in the Wikipedia article List of doughnut varieties. Fried dough foods Name Image Origin Description (including main ingredients and notable aspects) Akara, Acarajé West Africa, Brazil Fried dough made from ground black-eyed peas or black-eyed pea flour. Onions, peppers, and salt to taste are added f...

 

Сокотрийский язык Страны Йемен Регионы Остров Сокотра Общее число говорящих 57 000 (1990)[1] Статус уязвимый Классификация Афразийская макросемья Семитская семья Южносемитская ветвь Южноаравийская группа Письменность на основе арабской графики Языковые коды ISO 639-1 — ISO ...

 

Antonia minoreBusto marmoreo di Antonia minore, collezione del museo del Louvre Nascita31 gennaio 36 a.C. Morte1º maggio 37 Dinastiagens Antonia (per nascita)Giulio-Claudia (per matrimonio) PadreMarco Antonio MadreOttavia minore ConsorteDruso maggiore FigliGermanicoClaudia LivillaClaudio Antonia minore (31 gennaio 36 a.C. – 1º maggio 37) è stata membro della dinastia giulio-claudia, figlia di Marco Antonio e della sorella dell'imperatore Augusto, Ottavia minore. Viene chiamata minor...

Hindu temple in Tamil Nadu, India Tirukkurakkaval KundalaKaraneshwarar TempleReligionAffiliationHinduismDistrictThanjavurDeityKundalaKaraneshwarar(Shiva) Bala Tripura SundariLocationLocationTirukurakkaval (near Vaitheeswaran Koil)Temple LocationStateTamil NaduCountryIndiaLocation in Tamil NaduGeographic coordinates11°13′N 79°39′E / 11.217°N 79.650°E / 11.217; 79.650ArchitectureTypeDravidian architectureWebsitehttp://www.sgsgctrust.org/index.html The KundalaKar...

 

Ne doit pas être confondu avec homophilie. Hémophilie Données clés Traitement Spécialité Hématologie Classification et ressources externes CIM-10 D66-D68 CIM-9 286 OMIM 306700 306900 264900 DiseasesDB 5555 5561 29376 MedlinePlus 000537 eMedicine 779322 MeSH D025861 Mise en garde médicale modifier - modifier le code - voir Wikidata (aide) L'hémophilie est une anomalie constitutionnelle de la coagulation sanguine en rapport avec un déficit d’un des facteurs de la coagulation. C...

 

2020 studio album by Nathy Peluso CalambreStudio album by Nathy PelusoReleased2 October 2020 (2020-10-02)Recorded2019–2020GenreLatin hip hop[1]Length40:31LanguageSpanishLabelSonyProducer Rafa Arcaute Pedro Campos Al Hug Federico Vindver Pearl Lion Rvnes Illmind Ángel López Mosley Bros Ramón Sánchez Nathy Peluso chronology La Sandunguera(2018) Calambre(2020) Singles from Calambre Business WomanReleased: 7 February 2020 Buenos AiresReleased: 29 May 2020 Sana San...

This article includes a list of general references, but it lacks sufficient corresponding inline citations. Please help to improve this article by introducing more precise citations. (December 2012) (Learn how and when to remove this message) 38th Air Transport SquadronDouglas C-118 as flown by the squadronActive1942-1943; 1954-1965Country United StatesBranch United States Air ForceRoleAirliftInsigniaPatch with 38th Air Transport Squadron emblemMilitary unit The 38th Air Transport S...

 

American consumer electronics company based in Santa Barbara, California For other uses, see Sonos (disambiguation). Sonos, Inc.FormerlyRincon Audio, Inc.(2002–2004)Company typePublic companyTraded asNasdaq: SONOS&P 600 componentIndustryConsumer electronicsFounded2002; 22 years ago (2002)FoundersJohn MacFarlaneCraig ShelburneTom CullenTrung MaiHeadquartersSanta Barbara, California, U.S.Number of locations12 offices3 retail storesArea servedWorldwideKey peoplePatri...

 

Polish poet and Home Army soldier Krzysztof Kamil Baczyńskips. Jan BugajBorn(1921-01-22)22 January 1921Warsaw, PolandDied4 August 1944(1944-08-04) (aged 23)Warsaw, German-occupied PolandOccupation(s)poet, soldierSignature Krzysztof Kamil Baczyński, (Polish pronunciation: [ˈkʂɨʂtɔf ˈkamil baˈt͡ʂɨɲskʲi]; nom de guerre: Jan Bugaj; 22 January 1921 – 4 August 1944) was a Polish poet and Home Army soldier, one of the most well known of the Generation of Columbuses, the ...

Part of a series onForced labour and slavery Contemporary Child Labour Child soldiers Conscription Debt Forced marriage Bride buying Child marriage Wife selling Forced prostitution Human trafficking Peonage Penal labour Contemporary Africa 21st-century jihadism Sexual slavery Wage slavery Historical Antiquity Egypt Babylonia Greece Rome Medieval Europe Ancillae Black Sea slave trade Byzantine Empire Kholop Prague slave trade Serfs History In Russia Emancipation Thrall Genoese slave trade Ven...

 

  关于与「科羅拉多州」標題相近或相同的条目页,請見「科羅拉多」。 科羅拉多州 美国联邦州State of Colorado 州旗州徽綽號:百年之州地图中高亮部分为科羅拉多州坐标:37°N - 41°N, 102°W - 109°W国家 美国建州前科羅拉多領地加入聯邦1876年8月1日(第38个加入联邦)首府(最大城市) 丹佛政府 • 州长(英语:List of Governors of {{{Name}}}]]) • 副州...

 

Mohit MalhotraLahir4 April 1986 (umur 38)Delhi, India[1]PekerjaanAktorTahun aktif2009–sekarangKerabatHimmanshoo A. Malhotra (saudara laki-laki)Amruta Khanvilkar (adik ipar) Mohit Malhotra adalah aktor India. Karier Malhotra memulai karirnya dengan MTV acara Splitsvilla 2 dan muncul di Mitwa Phool Kamal Ke sebagai Birju. Pada 2010, dia muncul di Sasural Genda Phool sebagai Sid. Pada 2011, dia muncul di Bade Achhe Lagte Hain sebagai Kartik Sharma.[2] Pada 2012, Malh...

Dieser Artikel behandelt die politische Partei. Für die gleichnamige Fernsehserie siehe Diener des Volkes (Fernsehserie). Sluha naroduDiener des Volkes Partei­vorsitzende Olena Shuliak Gründung 2. Dezember 2017 Anerkennung 31. März 2018 Gründungsort Kiew Ausrichtung Catch-all-ParteiLiberalismusPro-EuropäismusZentrismusSozialliberalismusPopulismus Farbe(n) _ Grün Jugendorganisation Ze! Molodizhka Sitze Oberster Rat 240 / 450 (53,3 %)(2019) Mitglieder­zahl 500–1000 Europ...

 

Vasco da Gama Tower is the tallest building in Portugal since 1998. This is a list of the tallest buildings in Portugal. Since 1998 the tallest building in Portugal has been the 145-metre (476 ft) Torre Vasco da Gama in Lisbon. The list only contains buildings at least 80 metres (260 ft) high. Tallest completed buildings This list ranks all finished buildings in Portugal that stand at least 80 metres (260 ft) tall. Rank Name City Image Height (m) Height (ft) Floors Year Notes ...