Ngọc lưu ly

Lapis lazuli
Một khối lapis lazuli trong trạng thái tự nhiên từ Afghanistan
Thông tin chung
Thể loạiĐá biến chất
Công thức hóa họcHỗn hợp của khoáng chất với thành phần chính lazurit
Nhận dạng
MàuXanh lam, đốm với màu trắng của canxipyrit
Dạng thường tinh thểĐặc, to
Vết vỡKhông đồng đều
Độ cứng Mohs5–5.5
ÁnhMờ
Màu vết vạchxanh nhạt
Tỷ trọng riêng2.7–2.9
Chiết suất1.5
Các đặc điểm khácCác biến thể trong thành phần tạo ra sự khác biệt lớn về các giá trị trên.

Lapis lazuli (/ˈlæpɪs ˈlæzjuːli, -l/), còn gọi tắt là lapis, hay ngọc lưu ly, là một đá biến chất màu lam đậm, được dùng như đá bán quý có giá trị cao từ thời cổ đại nhờ vào màu sắc rực rỡ của nó.

Từ khoảng đầu thiên niên kỷ 7 TCN, lapis lazuli đã được khai thác tại khu mỏ Sar-i Sang[1][2] ở Shortugai (ngày nay thuộc tỉnh Takhar) và các mỏ khác ở tỉnh Badakhshan đông bắc Afghanistan ngày nay.[3]

Lapis lazuli rất được ưa chuộng tại văn minh lưu vực sông Ấn (3300-1900 TCN).[4][5][6] Các cổ vật làm từ lapis lazuli có niên đại khoảng 7570 TCN đã được tìm thấy tại di tích Bhirrana cổ xưa nhất trong khu vực.[7] Hạt lapis được tìm thấy trong các phần mộ thời kỳ đồ đá mới ở di tích Mehrgarh (ngày nay thuộc Pakistan), dãy Kavkaz, cho đến tận MauritanieTây Phi.[8] Nó cũng được sử dụng trong mặt nạ của Tutankhamun (1341-1323 TCN).[9]

Vào cuối của thời trung cổ, lapis lazuli bắt đầu được xuất khẩu sang châu Âu, tại đây nó được nghiền thành bột để làm màu lam sẫm, loại màu vẽ cao cấp và đắt tiền nhất trong các sắc lam. Màu lam sẫm được nhiều họa sĩ lớn trong thời kì Phục hưngBaroque sử dụng, như Masaccio, Perugino, TitianVermeer, và thường được dành riêng để lên màu quần áo của nhân vật trung tâm trong các bức tranh, đặc biệt là Trinh nữ Maria.

Ngày nay, vùng mỏ Đông Bắc Afghanistan vẫn là một nguồn khai thác lapis lazuli quan trọng. Nó cũng được khai thác tại các mỏ phía tây Hồ BaikalNga, và ở dãy núi AndesChile, cùng với một số lượng nhỏ khác đến từ Angola; Argentina; Myanmar; Pakistan; Canada; Ý, Ấn Độ; và Mỹ.[10]

Từ nguyên

Lapis trong tiếng Latin có nghĩa là "đá", còn lazuli là một dạng của từ lazulum trong tiếng Latin trung đại, có nguồn gốc từ tiếng Ả Rập لاجورد lājaward, bắt nguồn từ لاجورد lājevard trong tiếng Ba Tư, có nghĩa là "bầu trời" hay "trời/ thiên giới". Trong lịch sử, lapis lazuli cũng được khai thác ở vùng Lājevard, Ba Tư cổ. Từ mối liên hệ này, Lazulum là nguồn gốc của các từ mang nghĩa "màu xanh/ xanh lam" trong nhiều ngôn ngữ, như azul trong tiếng Tây Ban Nhatiếng Bồ Đào Nha, azzurro trong tiếng Ý, azure trong tiếng Pháp và tiếng Anh.[11][12]

Khoa học và ứng dụng

Thành phần

Thành phần quan trọng nhất của lapis lazuli là lazurit (25% đến 40%),[13] một loại khoáng chất silicat feldspathoid có công thức (Na,Ca)8(AlSiO4)6(S,SO4,Cl)1-2.[14] Hầu hết lapis lazuli cũng chứa calci (màu trắng), sodalit (màu xanh), và pyrit (màu vàng kim). Một số mẫu lapis lazuli có chứa augit, diopside, enstatit, mica, hauynit; hornblend, noseanloellingit geyerit giàu lưu huỳnh.

Lapis lazuli thường xuất hiện trong đá cẩm thạch tinh thể do quá trình biến chất tiếp xúc.

Nguồn gốc

Lapis lazuli được tìm thấy trong đá vôi ở thung lũng sông Kokcha thuộc tỉnh Badakhshan ở đông bắc Afghanistan, nơi mỏ có Sar-e-Sang đã được khai thác từ hơn 6.000 năm.[15] Afghanistan là nguồn cung cấp lapis lazuli cho Ai Cập cổ đạiLưỡng Hà, cũng như văn minh Hy LạpLa Mã sau này. Lapis được mang đến Ai Cập cổ đại thông qua buôn bán với Lưỡng Hà. Tại thời kỳ đỉnh cao văn minh lưu vực sông Ấn vào năm 2000 TCN, thuộc địa Harappan, hiện nay gọi là Shortugai, được thành lập gần khu mỏ lapis.[8]

Ngoài các mỏ ở Afghanistan, lapis cũng được khai thác tại dãy Andes (gần Ovalle, Chile); và tại mỏ Tultui Lazurite về phía tây của Hồ BaikalSiberia, Nga. Một số lượng nhỏ hơn được khai thác ở Angola; Argentina; Myanmar; Pakistan; Canada; Ý, Ấn Độ; và Mỹ (tại CaliforniaColorado).[10]

Ứng dụng và chất thay thế

Lapis có thể đánh bóng được và làm thành đồ trang sức, chạm khắc, hộp, khảm, đồ trang trí, tượng nhỏ và bình. Nó cũng được dùng trong trang trí nội thất và hoàn thiện công trình kiến trúc. Hai cột trang trí điện thờ trong Nhà thờ chính tòa Thánh Isaac tại St.Petersburg được làm từ lapis. Vào thời Phục hưng, Lapis được nghiền và xử lý để làm bột màu lam sẫm dùng trong tranh sơn dầubích họa.[16] Đến đầu thế kỷ 20, lapis không còn được sử dụng trong hội họa nữa mà thay thế bằng chất tổng hợp hóa học rẻ hơn.

Lapis lazuli tổng hợp được sản xuất thương mại thông quá quá trình Gilson, dùng để tạo ra màu lam sẫm nhân tạo và thủy phân kẽm phosphat.[17] Nó cũng có thể được thay thế bằng spinel, sodalit, jasper nhuộm màu hoặc howlit.[18]

Lịch sử và nghệ thuật

Trong thế giới cổ đại

Hình thể người phụ nữ Naqada I (Ai Cập), khoảng 3700 năm trước Công nguyên. Hài cốt với lớp phủ Lapis ở Badakhshan.

Lapis lazuli đã được khai thác ở Afghanistan và xuất khẩu sang Địa Trung HảiNam Á kể từ thời đồ đá mới,[19] dọc theo tuyến thương mại cổ giữa Afghanistan và văn minh sông Ấn từ thiên niên kỷ thứ 7 TCN. Hạt lapis lazuli đã được tìm thấy tại Mehrgarh, một địa điểm Đá mới gần QuettaPakistan, và tại các khu định cư thiên niên kỷ 4 ở Bắc Lưỡng Hà, và ở khu di tích Đồ đồng Shahr-e Sukhteh ở Đông Nam Iran (thiên niên kỷ 3 TCN). Tại khu Lăng mộ Hoàng gia ở thành Ur của Sumer, người ta tìm được một con dao găm có cán lapis, một cái bát khảm lapis, bùa chú, hạt cườm, và các chi tiết khảm lông mày và râu trên tượng, có niên đại từ thiên niên kỷ 3 TCN.[19]

Lapis cũng được sử dụng phổ biến làm con dấu và đồ trang sức tại Lưỡng Hà cổ đại bởi người Akkad, Assyria, và Babylon. Nó được nhắc đến nhiều lần trong sử thi Gilgamesh (thế kỷ 17-18 TCN), một trong những tác phẩm văn học cổ nhất từng được biết đến. Bức tượng Ebih-Il từ thiên niên kỷ thứ 3 TCN có tròng mắt khảm lapis, được tìm thấy tại thành phố cổ Mari, Syria ngày nay, hiện đang được trưng bày ở Louvre.[20]

Ở Ai Cập cổ đại, lapis lazuli thường được dùng làm bùa chú và đồ trang sức. Đồ trang sức Lapis đã được tìm thấy trong các cuộc khai quật của di tích Ai Cập tiền sử Naqada (3300-3100 TCN). Các bức phù điêu thời Thutmosis III (1479-1429 TCN) tại quần thể đền Karnak thể hiện cảnh nhà vua được cống nạp các mảnh lapis lazuli. Cleopatra đã sử dụng bột lapis lazuli để làm màu trang điểm mắt.[20]

Đồ trang sức bằng lapis lazuli cũng được tìm thấy tại Mykenai, là bằng chứng cho quan hệ thương mại giữa người Mykenai và văn minh Ai Cập và phương Đông.[21]

Từ cuối thời cổ đại đến cuối thời Trung cổ, lapis lazuli thường được gọi là sapphire (sapphirus trong tiếng latinh, sappir trong tiếng Hebrew);[22] tuy nhiên, cần phân biệt nó với đá saphir ngày nay vốn là một loại corundum màu xanh. Nhà khoa học người Hy Lạp Theophrastus mô tả trong sách về đá rằng "sapphirus lốm đốm vàng," phù hợp với đặc điểm của lapis lazuli.[23]

Trong Cựu Ước có nhiều chi tiết nhắc đến "sapphire", nhưng hầu hết các học giả cho rằng nhiều khả năng đó là lapis lazuli, do sapphire chưa được biết đến trước thời Đế quốc La Mã. Ví dụ, Exodus 24:10: "Và họ thấy Đức Chúa Trời của Israel, dưới chân Ngài lát đá sapphire..." Thuật ngữ được sử dụng trong Kinh Thánh tiếng Latinh ở đây là "lapidus sapphiri", thuật ngữ chỉ lapis lazuli.[24] Các bản dịch hiện đại của Kinh thánh, như bản dịch Cuộc sống mới lần thứ hai,[25] đều dịch là lapis lazuli trong hầu hết các trường hợp thay vì sapphire.

Ngọc lưu ly cũng được nhắc đến trong Kinh Phật. Dược Sư Như Lai Bổn Nguyện Kinh chép: "về phương Đông cách thế giới Ta Bà khoảng 10 hằng hà sa Phật độ có cõi Phật tên là Tịnh Lưu Ly, tên của Đức Phật đó là Dược Sư Lưu Ly Quang Như Lai".[26] Theo kinh điển, Phật Dược Sư (tiếng Phạn: Bhaisajya-guru Vaidurya-prabharajyah) trong khi tu hành Bồ tát đạo đã phát 12 đại nguyện giải trừ bệnh khổ cho chúng sinh, sau khi thành Phật ông trụ ở thế giới Tịnh lưu ly, trên thân hiển lộ ánh sáng lưu ly trong suốt.[27] Ông thường được mô tả trong tư thế thiền định, tay trái cầm bình thuốc màu lưu ly.[28]

Tham khảo

  1. ^ David Bomford and Ashok Roy, A Closer Look- Colour (2009), National Gallery Company, London, (ISBN 978-1-85709-442-8)
  2. ^ Lafont, Bertrand; Tenu, Aline; Clancier, Philippe; Joannès, Francis (2017). “1”. De Gilgamesh à Artaban (3300-120 av. J.-C.) (bằng tiếng Pháp). Paris: Belin. tr. 1040. ISBN 978-2-7011-6490-8. MES.
  3. ^ Moorey, Peter Roger (1999). Ancient Mesopotamian Materials and Industries: the Archaeological Evidence. Eisenbrauns. tr. 86–87. ISBN 978-1-57506-042-2.
  4. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên :02
  5. ^ Sarkar, Anindya; Mukherjee, Arati Deshpande; Bera, M. K.; Das, B.; Juyal, Navin; Morthekai, P.; Deshpande, R. D.; Shinde, V. S.; Rao, L. S. (25 tháng 5 năm 2016). “Oxygen isotope in archaeological bioapatites from India: Implications to climate change and decline of Bronze Age Harappan civilization”. Scientific Reports (bằng tiếng Anh). 6 (1): 26555. Bibcode:2016NatSR...626555S. doi:10.1038/srep26555. ISSN 2045-2322. PMC 4879637. PMID 27222033. S2CID 4425978.
  6. ^ DIKSHIT, K.N. (2012). “The Rise of Indian Civilization: Recent Archaeological Evidence from the Plains of 'Lost' River Saraswati and Radio-Metric Dates”. Bulletin of the Deccan College Research Institute. 72/73: 1–42. ISSN 0045-9801. JSTOR 43610686.
  7. ^ “Excavation Bhirrana | ASI Nagpur”. excnagasi.in. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2020.
  8. ^ a b Bowersox & Chamberlin 1995
  9. ^ Alessandro Bongioanni & Maria Croce
  10. ^ a b "All about colored gemstones," the International Colored Gemstones Association”. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 13 tháng 4 năm 2018.
  11. ^ Senning, Alexander (2007). “lapis lazuli (lazurite)”. Elsevier's Dictionary of Chemoetymology. Amsterdam: Elsevier. tr. 224. ISBN 978-0-444-52239-9.
  12. ^ Weekley, Ernest (1967). “azure”. An Etymological Dictionary of Modern English. New York: Dover Publications. tr. 97.
  13. ^ Mindat entry relating to lapis lazuli
  14. ^ Mindat – Lazurite
  15. ^ Oldershaw 2003
  16. ^ Roderick Conway Morris (ngày 18 tháng 8 năm 2015). “Lapis Lazuli and the History of 'the Most Perfect' Color”. The New York Times. Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2018.
  17. ^ Read, Peter (2005). Gemmology, Elsevier, p. 185. ISBN 0-7506-6449-5
  18. ^ Lapis lazuli Lưu trữ 2019-10-27 tại Wayback Machine, Gemstone Buzz.
  19. ^ a b Moorey, Peter Roger (1999). Ancient mesopotamian materials and industries: the archaeological evidence. Eisenbrauns. tr. 86–87. ISBN 978-1-57506-042-2.
  20. ^ a b Claire, Iselin. “Ebih-Il, the Superintendent of Mari”. Musée du Louvre. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2012.
  21. ^ Alcestis Papademetriou, Mycenae, John S. Latsis Public Benefit Foundation, 2015, p. 32.
  22. ^ Schumann, Walter (2006) [2002]. “Sapphire”. Gemstones of the World. trans. Annette Englander & Daniel Shea (ấn bản thứ 3). New York: Sterling. tr. 102. In antiquity and as late as the Middle Ages, the name sapphire was understood to mean what is today described as lapis lazuli.
  23. ^ Theophrastus, On Stones (De Lapidibus) - IV-23, translated by D.E. Eichholtz, Oxford University Press, 1965.
  24. ^ Pearlie Braswell-Tripp (2013), Real Diamonds and Precious Stones of the Bible (ISBN 978-1-4797-9644-1)
  25. ^ "In His Image Devotional Bible" (IBN 978-1-4143-3763-0)
  26. ^ Birnbaum, Raoul (2003). The Healing Buddha. tr. 64.
  27. ^ “Phật Dược Sư là ai?”.
  28. ^ S. C. Bosch Reitz, "Trinity of the Buddha of Healing", Metropolitan Museum of Art Bulletin, Vol 19, No. 4 (Apr., 1924), pp. 86-91.

Nguồn

  • Bowersox, Gary W.; Chamberlin, Bonita E. (1995). “Gemstones of Afghanistan”. Tucson, AZ: Geoscience Press. Chú thích journal cần |journal= (trợ giúp).
  • Oldershaw, Cally (2003). “Firefly Guide to Gems”. Toronto: Firefly Books. Chú thích journal cần |journal= (trợ giúp).
  • Bariand, Pierre, "Lapis Lazuli", Mineral Digest, Vol 4 Winter 1972.
  • Lapparent A.F., Bariand, P. et Blaise, J., "Une visite au gisement de lapis lazuli de Sar-e-Sang du Hindu Kouch, Afghanistan," C.R. Somm.S.G.P.p. 30, 1964.
  • Wise, Richard W., Secrets Of The Gem Trade, The Connoisseur's Guide To Precious Gemstones, 2016 ISBN 9780972822329
  • Wyart J. Bariand P, Filippi J., "Le Lapis Lazuli de Sar-e-SAng", Revue de Geographie Physique et de Geologie Dynamique (2) Vol. XIV Pasc. 4 pp. 443–448, Paris, 1972.
  • Herrmann, Georgina, "Lapis Lazuli: The Early Phases of Its Trade", Oxford University Dissertation, 1966.
  • Bakhtiar, Lailee McNair, Afghanistan's Blue Treasure Lapis Lazuli, Front Porch Publishing, 2011 ISBN 978-0615573700
  • Korzhinskij, D.S., "Gisements bimetasomatiques de philogophite et de lazurite de l'Archen du pribajkale", Traduction par Mr. Jean Sagarzky-B.R.G.M., 1944.

Liên kết ngoài

Read other articles:

← 1925 1924 1923 1926 di Islandia → 1927 1928 1929 Dekade: Lihat juga:Peristiwa lainnya dalam tahun 1926 · Garis waktu sejarah Islandia Berikut ini adalah daftar peristiwa yang terjadi di Islandia dalam tahun 1926. Petahana Penguasa monarki - Kristján X Perdana Menteri – Jón Magnússon, Magnús Guðmundsson, Jón Þorláksson Peristiwa 1 Juli – Garda Pesisir Islandia secara resmi didirikan 1 Juli – Pemilihan parlemen Islandia 1926 8 Juli – Kabi...

 

Cinema ofBrazil List of Brazilian films Brazilian Animation Pre 1920 1920s 1930s 1930 1931 1932 1933 19341935 1936 1937 1938 1939 1940s 1940 1941 1942 1943 19441945 1946 1947 1948 1949 1950s 1950 1951 1952 1953 19541955 1956 1957 1958 1959 1960s 1960 1961 1962 1963 19641965 1966 1967 1968 1969 1970s 1970 1971 1972 1973 19741975 1976 1977 1978 1979 1980s 1980 1981 1982 1983 19841985 1986 1987 1988 1989 1990s 1990 1991 1992 1993 19941995 1996 1997 1998 1999 2000s 2000 2001 2002 2003 20042005 2...

 

Untuk Daftar utama, lihat Daftar paus Gereja Katolik. Paus Fransiskus sebagai petahana. Di bawah ini merupakan daftar pemegang kedudukan Paus dalam Gereja Katolik Roma yang disajikan dalam bentuk grafik. Istilah Paus (Latin: Papa, har. ayah, bapak) sebenarnya digunakan juga dalam beberapa denominasi untuk menyebut pemimpin religius tertinggi mereka (contohnya paus Gereja Ortodoks Koptik), tetapi istilah tersebut lebih sering merujuk pada pemimpin Gereja Katolik. Paus Gereja Katolik memiliki...

Politics of Poland Government Constitution of Poland Law Human rights Legislature Parliament of Poland Current Parliament Sejm Marshal Szymon Hołownia (PL2050) Deputy Marshals Senate Marshal Małgorzata Maria Kidawa- Błońska (PO) Deputy Marshals Executive President of Poland Andrzej Duda (I) Prime Minister of Poland Donald Tusk (PO) Cabinet Ministries Judiciary Supreme Court of Poland First President Małgorzata Manowska Constitutional Tribunal President Julia Przyłębska Supreme Administ...

 

FK Ruch L'vivCalcio Segni distintivi Uniformi di gara Casa Trasferta Colori sociali Giallo, nero Dati societari Città Leopoli Nazione  Ucraina Confederazione UEFA Federazione UAF Campionato Premjer-liha Fondazione 2003 Presidente Hrihorij Kozlovs'kyj Allenatore Vitalij Pomomar'ov Stadio Arena L'viv(34 915 posti) Sito web fcrukh.com Palmarès Si invita a seguire il modello di voce Il Futbol'nyj Klub Ruch L'viv (in ucraino Футбольний клуб Рух Львів?, trasl...

 

San Benigno Canavesecomune San Benigno Canavese – VedutaUno scorcio del centro storico LocalizzazioneStato Italia Regione Piemonte Città metropolitana Torino AmministrazioneSindacoAlberto Graffino (lista civica) dal 13-6-2022 TerritorioCoordinate45°13′37.39″N 7°47′06.08″E / 45.227052°N 7.785021°E45.227052; 7.785021 (San Benigno Canavese)Coordinate: 45°13′37.39″N 7°47′06.08″E / 45.227052°N 7.785021°E45.22705...

Синелобый амазон Научная классификация Домен:ЭукариотыЦарство:ЖивотныеПодцарство:ЭуметазоиБез ранга:Двусторонне-симметричныеБез ранга:ВторичноротыеТип:ХордовыеПодтип:ПозвоночныеИнфратип:ЧелюстноротыеНадкласс:ЧетвероногиеКлада:АмниотыКлада:ЗавропсидыКласс:Пт�...

 

Stadio comunale di SanremoStadio dei Milioni Informazioni generaliStato Italia UbicazioneSanremo (IM), Corso Mazzini, 15 Inizio lavori1930 Inaugurazione1932 Ristrutturazione1970 ProprietarioComune di Sanremo ProgettoDomenico Parodi Informazioni tecnichePosti a sedere4 000 Settore ospiti850 CoperturaTribuna (850 posti) Pista d’atleticaAssente Mat. del terrenoErba Dim. del terreno105 × 68 m Uso e beneficiariCalcio Sanremese (1932-) Carlin's Boys (2014-2015) Mappa di local...

 

Questa voce sull'argomento stagioni delle società calcistiche italiane è solo un abbozzo. Contribuisci a migliorarla secondo le convenzioni di Wikipedia. Segui i suggerimenti del progetto di riferimento. Voce principale: Società Sportiva Juve Stabia. Associazione Calcio StabiaStagione 1948-1949Sport calcio Squadra Stabia Allenatore Antonio Vojak Presidente Ugo Sbrana Serie C6º posto nel girone D. 1947-1948 1949-1950 Si invita a seguire il modello di voce Questa voce raccoglie l...

Disambiguazione – Se stai cercando altri significati, vedi Alessandro Gonzaga (disambigua). Alessandro GonzagaAndrea Mantegna: Camera degli Sposi, presunto ritratto di Alessandro Gonzaga (a sinistra) a fianco del fratello Ludovico[1][2]Marchese di Castel Goffredo, Castiglione e SolferinoStemma In carica1444 –1466 SuccessoreLudovico II Gonzaga Altri titoliSignore di Ostiano NascitaMantova, 26 agosto 1427[3] MorteMantova, 16 gennaio 1466 (38 anni) Di...

 

This article is about the Indian ISRO scramjet. For the U.S. vehicle qualification class, see Advanced Technology Vehicles Manufacturing Loan Program. For the X-37 ATV, see Boeing X-37C. For the X-33 ATV, see Lockheed Martin X-33A. Advanced Technology VehicleFunctionExperimental scramjet testbedManufacturerISROCountry of originIndiaSizeHeight9.10 m (29.9 ft)Diameter0.56 m (1.8 ft)Mass3,000 kg (6,600 lb)[1]Stages2Associated rocketsFamilyRohini-560Launch hi...

 

Hindu mother goddess For other uses, see Aditi (disambiguation). AditiGoddess of the sky, consciousness, the past, the future, and fertility[1]Aditi praying to the god BrahmaAffiliationDevi, DevakiWeaponsSword, TrishulaTextsRigveda, Puranas, Ramayana, MahabharataPersonal informationParentsDaksha (father)Asikni (mother)SiblingsDiti, Kadru, Vinata, Sati, Smriti Swaha, Rohini, Revati, Danu, Muni and many other brothers and sistersConsortKashyapaChildren Adityas, including Indra, Surya, B...

River in northern Sweden and Finland For the river in Lincolnshire and South Yorkshire, England, see River Torne (England). For the Japanese PlayStation 3 accessory, see PlayTV § torne. Torne riverTornionjoki (Finnish)Torne älv/Torneälven (Swedish)Duortneseatnu (Northern Sami)Väylä (Meänkieli)The Torne at Kukkola rapids north of TornioLocation of the TorneLocationCountriesSwedenFinlandNorway (hydrological source)Physical characteristicsSourceTorne träsk an...

 

American businessman and civic leader Fred HochbergChairman and President of the Export-Import BankIn officeMay 27, 2009 – January 17, 2017PresidentBarack ObamaPreceded byJames LambrightSucceeded byKimberly A. ReedDeputy Administrator of the Small Business AdministrationIn officeJune 1, 1998 – January 20, 2001PresidentBill ClintonPreceded byGinger Ehn Lew[1]Succeeded byMelanie Sabelhaus[2] Personal detailsBorn (1952-02-03) February 3, 1952 (age 72)Mo...

 

土库曼斯坦总统土库曼斯坦国徽土库曼斯坦总统旗現任谢尔达尔·别尔德穆哈梅多夫自2022年3月19日官邸阿什哈巴德总统府(Oguzkhan Presidential Palace)機關所在地阿什哈巴德任命者直接选举任期7年,可连选连任首任萨帕尔穆拉特·尼亚佐夫设立1991年10月27日 土库曼斯坦土库曼斯坦政府与政治 国家政府 土库曼斯坦宪法 国旗 国徽 国歌 立法機關(英语:National Council of Turkmenistan) ...

Railway station in Ibusuki, Kagoshima Prefecture, Japan Satsuma-Imaizumi Station薩摩今和泉駅train station in 2005General informationLocation2972 Iwamoto, Ibusuki, Kagoshima(鹿児島県指宿市岩本2972番地)JapanOperated byJR KyushuLine(s)Ibusuki Makurazaki LineHistoryOpened1934 Satsuma-Imaizumi Station (薩摩今和泉駅, Satsuma-Imaizumi-eki) is a railway station located in Ibusuki, Kagoshima, Japan. The station opened in 1934. Lines Kyushu Railway Company Ibusuki Makurazaki ...

 

Wrestlingat the Games of the XVIII OlympiadWrestling at the 1964 Olympics on a stamp of Japan.VenueKomazawa GymnasiumDates11 – 19 OctoberCompetitors275 from 42 nations← 19601968 → Wrestling at the1964 Summer OlympicsGreco-RomanFlymenBantammenFeathermenLightmenWeltermenMiddlemenLight heavymenHeavymenFreestyleFlymenBantammenFeathermenLightmenWeltermenMiddlemenLight heavymenHeavymenvte At the 1964 Summer Olympics, 16 wrestling events were contested, for all men....

 

Artikel ini perlu dikembangkan agar dapat memenuhi kriteria sebagai entri Wikipedia.Bantulah untuk mengembangkan artikel ini. Jika tidak dikembangkan, artikel ini akan dihapus. Artikel ini tidak memiliki referensi atau sumber tepercaya sehingga isinya tidak bisa dipastikan. Tolong bantu perbaiki artikel ini dengan menambahkan referensi yang layak. Tulisan tanpa sumber dapat dipertanyakan dan dihapus sewaktu-waktu.Cari sumber: Rokujogawara – berita · surat kabar · ...

Dalam nama Tionghoa ini, nama keluarganya adalah Zhou. Sa DingdingSa Dingding dalam konser pada 2009LahirZhou Peng (周鹏)27 Desember 1979 (umur 44)[1]Pingdingshan, Henan[2][3]PekerjaanPenyanyikomponispenulois laguproduser rekamankoreograferpemeranTahun aktif2006–kiniKarier musikGenreMusik duniaworld fusionelektronikamusik foklormusik popInstrumenGuzhengmorin khuurLabelWrasseUniversal Sa Dingding Hanzi tradisional: 薩頂頂 Hanzi sederhana: 萨顶顶 Alih...

 

أوستروده أم هارتس    علم شعار   الإحداثيات 51°43′43″N 10°15′08″E / 51.728611111111°N 10.252222222222°E / 51.728611111111; 10.252222222222   [1] تقسيم إداري  البلد ألمانيا[2][3]  التقسيم الأعلى غوتينغن (1 نوفمبر 2016–)  خصائص جغرافية  المساحة 102.54 كيلومتر مربع (31 ديسمبر ...