Nam Mỹ

Nam Mỹ
Diện tích17.840.000 km2 (6.890.000 dặm vuông Anh) (hạng 4)
Dân số423.581.078 (2018; hạng 5)[1][2]
Mật độ dân số21.4/km² (56.0/sq mi)
GDP (PPP)$6,57 nghìn tỉ (2017; hạng 4)[3]
GDP (danh nghĩa)$3,94 nghìn tỉ (2017; hạng 4)[4]
GDP bình quân đầu người$9.330 (2017; hạng 4)[5]
Tên gọi dân cưNgười Nam Mỹ
Quốc gia12
Phụ thuộc4
Ngôn ngữTiếng Bồ Đào Nha, Tiếng Tây Ban Nha, Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Hà Lan, Quechua, Hindustani, Sranan Tongo, Saramaccan,...
Múi giờUTC−02:00 đến UTC−05:00
Thành phố lớn nhấtDanh sách các thành phố ở Nam Mỹ
Bản đồ hành chính Nam Mỹ
Hình ảnh chụp từ vệ tinh khu vực Nam Mỹ

Nam Mỹ (hay Nam Mĩ) là phần lục địa nằm ở phía tây của Nam Bán cầu của Trái Đất thuộc châu Mỹ, bắt đầu từ phía nam kênh đào Panama trở xuống. Vùng này cũng chiếm phần lớn khu vực Latinh do người dân ở đây chủ yếu sử dụng tiếng Tây Ban Nhatiếng Bồ Đào Nha.

Lịch sử

Trước thế kỷ XVI

Vùng Nam Mỹ trước thế kỷ XVI, là khu vực sinh sống của nhiều bộ tộc. Trong đó, bộ tộc Inca là hùng mạnh nhất, họ đã thành lập cho mình một đế chế hùng mạnh với mức độ tổ chức cao. Thời kỳ huy hoàng nhất, diện tích của đế chế đã chiếm phần lớn diện tích của Nam Mỹ. Họ đã xây dựng nên một nền văn hóa nông nghiệp phát triển rực rỡ trên dãy Andes.

Nhưng đến năm 1532, khi Francisco Pizarro đổ bộ vào bờ biển Peru trong tháng 4/1532, thì nền văn hóa Inca cũng như của các dân tộc khác của Nam Mỹ bắt đầu suy tàn. Dẫn đến việc, đến cuối thế kỷ XVI, phần lớn Nam Mỹ đã trở thành thuộc địa của thực dân Tây Ban NhaBồ Đào Nha. Các dân tộc bị tàn sát đẫm máu vì những vũ khí hiện đại mà trước giờ họ chưa từng nhìn thấy.

Sau thế kỷ XVI

Các thuộc địa Tây Ban Nha giành được độc lập trong khoảng những năm 18041824, Simón BolívarJosé de San Martín là những người lãnh đạo phong trào. Bolívar là tướng quân dẫn đầu cuộc Nam tiến trong khi Jose de San Martín đã đưa quân bản bộ của mình tiến dọc theo dãy Andes, và hội quân với tướng Bernardo O'Higgins tại Chile. Và từ Chile, các ông lại tiếp tục Bắc tiến sau khi đã tập trung được lực lượng. 2 cánh quân cuối cùng đã liên thủ được với nhau tại Guayaquil, Ecuador khi họ đụng đầu với cánh quân của Hoàng gia Tây Ban Nha. Cánh quân Hoàng gia này bị đánh bại và buộc phải đầu hàng.

Tại Brasil, thuộc địa cũ của Bồ Đào Nha, chính Dom Pedro I, con trai của vua Bồ Đào Nha Dom Jõao VI, là người tuyên bố "Brasil độc lập" vào năm 1822. Ông này trở thành hoàng đế đầu tiên của Brasil. Hành động của Dom Pedro I nhận được sự chấp thuận của Hoàng gia Bồ Đào Nha.

Dẫu cho Bolívar đã cố gắng kêu gọi và có những hành động nhằm nhất thể hóa về chính trị đối với những khu vực nói tiếng Tây Ban Nha mới giành được độc lập, nhưng sự kì khu của ông hầu như không có kết quả. Các khu vực này nhanh chóng tuyên bố độc lập, tham gia vào các cuộc cạnh tranh lẫn nhau và phần lớn đều giải quyết bằng bạo lực. Các cuộc chiến nổi tiếng trong quãng thời gian này là cuộc Chiến tranh Đồng minh Ba nướcChiến tranh Thái Bình Dương (1879-1884).

Đây là 1 trong 2 lục địa trên thế giới (cùng với Nam Cực) không chịu ảnh hưởng từ chiến tranh thế giới thứ hai.

Một vài quốc gia mới giành được độc lập trong thế kỉ 20:

Quốc gia Nước từng chiếm đóng Năm độc lập
 Trinidad và Tobago Vương quốc Anh 1962
 Guyana 1966
 Suriname Hà Lan 1975

Riêng lãnh thổ Guyane thuộc Pháp vẫn duy trì trạng thái chính trị là một phần nằm trong nước Cộng hòa Pháp, và mới đây lãnh thổ này là nơi mà Cơ quan Vũ trụ châu Âu (European Space Agency) đặt một trong những trạm không gian chính yếu của họ - trạm Centre Spatial Guyanais.

Cơ quan lập pháp

Cơ quan lập pháp tại các quốc gia Nam Mỹ được tổ chức theo 2 hệ thống, đơn viện và lưỡng viện. Trong đó đơn viện gồm các quốc gia: Ecuador, Peru, Venezuela, Suriname, Guyana, Guyane thuộc PhápQuần đảo Falkland. Lưỡng viện gồm các quốc gia: Brasil, Argentina, Uruguay, Paraguay, Chile, BoliviaColombia. Trong các nghị viện tại Nam Mỹ, Quốc hội Brazil có nhiều thành viên nhất, với 616 thành viên, thượng viện có 166 nghị sĩ và hạ viện có 450 nghị sĩ. Nghị viện Quần đảo Falkland có ít thành viên nhất, chỉ với 11 đại biểu, nghị viện Guyana có 65 nghị sĩ, nghị viện Guyane thuộc Pháp có 19 thành viên.

Quốc gia Tổng số ghế Thượng viện Hạ viện
 Brasil 616 ghế 166 ghế 450 ghế
 Argentina 329 ghế 72 ghế 257 ghế
 Uruguay 129 ghế 30 ghế 99 ghế
 Paraguay 125 ghế 45 ghế 80 ghế
 Chile 158 ghế 38 ghế 120 ghế
 Colombia 268 ghế 102 ghế 166 ghế
 Bolivia 166 ghế 36 ghế 130 ghế
 Peru 130 ghế Không chia viện
 Ecuador 124 ghế Không chia viện
 Venezuela 165 ghế Không chia viện
 Suriname 51 ghế Không chia viện
 Guyana 65 ghế Không chia viện
 Guyane thuộc Pháp 19 ghế Không chia viện
 Quần đảo Falkland 11 ghế Không chia viện

Địa lý

Địa hình Nam Mỹ phân hóa rất rõ nét từ Tây sang Đông: Dãy Andes, trung du, và các đồng bằng phía tây. Ngày nay Nam Mỹ gồm các quốc gia:

Tên quốc gia,vùng[6] Diện tích
(km²)
Dân số
(ngày 1 tháng 7 năm 2002)
Mật độ dân số
(trên km²)
Thủ đô, thủ phủ
Argentina 2.766.890 39.921.833 14.3 Buenos Aires
Bolivia 1.098.580 8.989.046 8.1 La Paz, Sucre[7]
Brasil 8.511.965 188.078.227 21.9 Brasília
Chile[8] 756.950 16.134.219 21.1 Santiago
Colombia 1.138.910 43.593.035 37.7 Bogotá
Ecuador 283.560 13.547.510 47.1 Quito
Quần đảo Falkland (Anh Quốc) 12.173 2.967 0.24 Stanley
Guyane thuộc Pháp (Pháp) 91.000 199.509 2.1 Cayenne
Guyana 214.970 767.245 3.6 Georgetown
Paraguay 406.750 6.506.464 15.6 Asunción
Peru 1.285.220 28.302.603 21.7 Lima
Quần đảo Nam Georgia và Nam Sandwich (Anh) 3.093 Grytviken
Suriname 163.270 439.117 2.7 Paramaribo
Uruguay 176.220 3.431.932 19.4 Montevideo
Venezuela 912.050 25.730.435 27.8 Caracas
Caribe
Aruba (Hà Lan) 193 71.891 370.8 Oranjestad
Bonaire (Hà Lan) 294 20.915 69 Kralendijk
Curaçao (Hà Lan) 444 160.337 361 Willemstad
Trinidad và Tobago 5.128 1.065.842 212.3 Port of Spain
Trung Mỹ:
Panama[9] 25.347 540.433 21.3 Thành phố Panama
Tổng cộng 17.853.007 377.544.044 (2006)

Kinh tế

Argentina

Trong suốt 2 thế kỷ, các quốc gia Nam Mỹ đã trải qua một thời kỳ phát triển kinh tế cao, điều này có thể thấy được qua các công trình xây dựng như tòa nhà Gran CostaneraChile hay hệ thống tàu điện ngầm Bogota Metro. Tuy nhiên, các vấn nạn truyền thống như tỉ lệ lạm phát cao ở hầu hết tất cả các quốc gia, tỉ lệ lãi suất giữ ở mức cao, đầu tư thấp đang là những cản trở chính cho nền kinh tế các quốc gia Nam Mỹ. Tỉ lệ lãi suất thường cao gấp đôi so với Hoa Kỳ. Ví dụ, tỉ lệ lãi suất ở Venezuela là 22% và ở Suriname là 23%. Trường hợp ngoại lệ duy nhất là Chile, quốc gia đang áp dụng những chính sách kinh tế tự do từ khi thiết lập chế độ độc tài quân sự năm 1973 và gia tăng chi tiêu xã hội khi mô hình dân chủ được khôi phục đầu thập niên 1990. Điều này đã giúp Chile có được sự ổn định về kinh tế và mức lãi suất ở mức một con số.

Nền kinh tế Nam Mỹ phụ thuộc lớn vào xuất khẩu hàng hóatài nguyên thiên nhiên. Theo tỷ giá hối đoái cơ bản, Brazil là quốc gia dẫn đầu về xuất khẩu với 137.8 tỉ USD, tiếp đến là Chile với 58.12 tỉ và Argentina với 46.46 tỉ.[10]

Khoảng cách kinh tế giữa người giàu và người nghèo ở các quốc gia Nam Mỹ được cho là cao nhất trong các châu lục. Ở Venezuela, Paraguay, Bolivia và nhiều quốc gia Nam Mỹ khác, 20% số người giàu nắm giữ 60% tài sản quốc gia, trong khi 20% số người nghèo chỉ chiếm chưa đến 5% tài sản quốc gia. Khoảng cách về thu nhập này có thể thấy ở rất nhiều thành phố lớn ở Nam Mỹ nơi có những lều trại và các khu nhà ổ chuột nằm xen kẽ giữa các tòa cao ốc và trung tâm mua sắm sang trọng.

GDP bình quân đầu người năm 2005

Thứ hạng Quốc gia GDP
bình quân đầu người
55 Chile 7.040
66 Venezuela 5.026
67 Argentina 4.802
69 Uruguay 4.656
74 Brasil 4.316
90 Peru 2.812
91 Colombia 2.742
94 Ecuador 2.502
118 Paraguay 1.165
123 Bolivia 1.058

Ngôn ngữ

Ngữ hệ La Mã ở châu Mỹ Latinh:
  Tiếng Tây Ban Nha
  Tiếng Bồ Đào Nha
  Tiếng Pháp

Tiếng Bồ Đào Nha (193.198.164 người sử dụng)[11]Tây Ban Nha (193.243.411 người sử dụng)[12] là các ngôn ngữ được nói nhiều nhất ở Nam Mỹ. Tiếng Tây Ban Nha là ngôn ngữ chính thức ở hầu hết các quốc gia, cùng với các ngôn ngữ bản địa khác ở một vài quốc gia. Tiếng Bồ Đào Nha là ngôn ngữ chính thức của Brazil. Tiếng Hà Lan là ngôn ngữ chính thức của Suriname; tiếng Anh là ngôn ngữ chính thức của Guyana, mặc dù có ít nhất 12 ngôn ngữ được sử dụng ở quốc gia này như HindiẢ Rập. Tiếng Anh cũng được sử dụng ở quần đảo Falkland. Tiếng Pháp là ngôn ngữ chính thức của Guyane thuộc Pháp và là ngôn ngữ thứ 2 ở Amapa (Brasil).

Chú thích

  1. ^ "World Population prospects – Population division". population.un.org. Ban Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc, Population Division. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2019.
  2. ^ "Overall total population" – World Population Prospects: The 2019 Revision” (xslx). population.un.org (custom data acquired via website). Ban Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc, Population Division. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2019.
  3. ^ “GDP PPP, current prices”. International Monetary Fund. 2018. Truy cập ngày 20 tháng 4 năm 2018.
  4. ^ “GDP Nominal, current prices”. International Monetary Fund. 2018. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2018.
  5. ^ “Nominal GDP per capita”. International Monetary Fund. 2018. Truy cập ngày 20 tháng 4 năm 2018.
  6. ^ Theo bản đồ của Liên hợp Quốc.
  7. ^ La Paz là thủ đô hành chính của Bolivia; Sucre là nơi đặt các cơ quan lập pháp
  8. ^ Santiago là thủ đô hành chính của Chile; Valparaísolà nơi tổ chức các cuộc hội họp của giới lập pháp
  9. ^ Panama được coi là quốc gia xuyên (liên) lục địa. Panama thuộc về cả Trung Mỹ và Nam Mỹ. Trong bảng chỉ là số liệu cho phần Nam Mĩ, là phần nằm phía đông của kênh đào Panama.
  10. ^ “CIA - The World Factbook - Rank Order - Exports”. Cia.gov. ngày 9 tháng 4 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 10 năm 2008. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2009.
  11. ^ “Estimativas da População”.
  12. ^ Theo ước tính cho đến năm 2010. Nguồn theo quốc gia: Argentina “Proyecciones provinciales de población por sexo y grupos de edad 2001–2015” (PDF). Gustavo Pérez. INDEC. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2008. Đã bỏ qua tham số không rõ |idioma= (gợi ý |language=) (trợ giúp); Đã bỏ qua tham số không rõ |formato= (gợi ý |format=) (trợ giúp); Đã bỏ qua tham số không rõ |páginas= (gợi ý |pages=) (trợ giúp); Bolivia “Bolivia”. World Gazetteer. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2010.; Colombia “Departamento Administrativo Nacional de Estadística”. Dane.gov.co. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 1 năm 2012. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2010.; Ecuador Department of Economic and Social Affairs Population Division (2009). [_text_tables.pdf “World Population Prospects, Table A.1”] Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp) (PDF). 2008 revision. United Nations. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2009. Chú thích journal cần |journal= (trợ giúp); Paraguay Department of Economic and Social Affairs Population Division (2009). “World Population Prospects, Table A.1” (PDF). 2008 revision. United Nations. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2009. Chú thích journal cần |journal= (trợ giúp); Peru Instituto Nacional de Estadística e Informática (INEI) del Perú Lưu trữ 1997-04-12 tại Wayback MachineINEI. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2010; Uruguay Central Intelligence Agency. “Uruguay”. The World Factbook. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 6 năm 2007. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2010.

Tham khảo

Read other articles:

Gereja di Kotlas Eparki Kotlas adalah sebuah eparki Gereja Ortodoks Rusia yang terletak di Kotlas, Federasi Rusia. Eparki tersebut didirikan pada 2011.[1] Referensi ^ http://www.patriarchia.ru/db/text/1912919.html lbsKeuskupan Gereja Ortodoks RusiaPatriark MoskwaEparki di Rusia Abakan dan Khakassia Akhtubinsk Alapayevsk Alatyr Alexdanrov Almetyevsk Amur Anadyr Ardatov Arkhangelsk Armavir Arsenyev Astrakhan Balashov Barnaul Barysh Belgorod Belyov Bezhetsk Birobidzhan Birsk Biysk Blagov...

 

 

Artikel ini sebatang kara, artinya tidak ada artikel lain yang memiliki pranala balik ke halaman ini.Bantulah menambah pranala ke artikel ini dari artikel yang berhubungan atau coba peralatan pencari pranala.Tag ini diberikan pada November 2022. Artyom ZhmakinInformasi pribadiNama lengkap Artyom Ivanovich ZhmakinTanggal lahir 10 September 1995 (umur 28)Tinggi 1,74 m (5 ft 8+1⁄2 in)Posisi bermain GelandangInformasi klubKlub saat ini FC Avangard KurskKarier senior*Tahu...

 

 

Berikut ini adalah Daftar Bupati Barito Selatan yang menjabat sejak pembentukannya pada tahun 1959.[1] No. Bupati[2] Mulai menjabat Akhir menjabat Ket. Wakil Bupati 1 Gomer Tamin Binti 1959 1961 Tidak ada 2 Benyamin A. Tidja 1961 1967 3 Urbanus Martjun S.H. 1967 1975 — Tunjung Silam 1975 1976 Penjabat sementara 4 Drs. H. Mangkusari 1976 1981 5 H. Kamberani Seman B.A. 1981 1986 1986 1991 6 Drs. H.Asmawi Agani 1991 1996 7 Ir. H. Achmad Diran 1996 2001 8 Ir. H. Baharuddin H. Li...

Шалфей обыкновенный Научная классификация Домен:ЭукариотыЦарство:РастенияКлада:Цветковые растенияКлада:ЭвдикотыКлада:СуперастеридыКлада:АстеридыКлада:ЛамиидыПорядок:ЯсноткоцветныеСемейство:ЯснотковыеРод:ШалфейВид:Шалфей обыкновенный Международное научное наз...

 

 

Балийская мифология — комплекс мифологических представлений балийцев (жителей острова Бали, Индонезия). Как и у других развитых земледельческих народов Индонезийского архипелага, у балийцев мифологическая традиция во многом восходит к представлениям древнего ауст...

 

 

American politician This article includes a list of references, related reading, or external links, but its sources remain unclear because it lacks inline citations. Please help improve this article by introducing more precise citations. (March 2013) (Learn how and when to remove this message) Daniel RodneyUnited States Senatorfrom DelawareIn officeNovember 8, 1826 – January 12, 1827Appointed bySamuel PaynterPreceded byNicholas Van DykeSucceeded byHenry M. RidgelyUnited States Repr...

Earth Weather Satellite Suomi NPPSuomi NPP satelliteNamesSuomi National Polar-orbiting PartnershipNPOESS Preparatory Project (NPP)Mission typeWeatherOperatorNASA / NOAA / DoDCOSPAR ID2011-061A SATCAT no.37849Website[1]Mission duration5 years (planned)12 years, 6 months, 12 days (elapsed) Spacecraft propertiesBusBCP-2000ManufacturerBall Aerospace & TechnologiesLaunch mass2,128 kg (4,691 lb) [1]Dry mass1,400 kg (3,100 lb)Payload m...

 

 

2020年夏季奥林匹克运动会波兰代表團波兰国旗IOC編碼POLNOC波蘭奧林匹克委員會網站olimpijski.pl(英文)(波兰文)2020年夏季奥林匹克运动会(東京)2021年7月23日至8月8日(受2019冠状病毒病疫情影响推迟,但仍保留原定名称)運動員206參賽項目24个大项旗手开幕式:帕维尔·科热尼奥夫斯基(游泳)和马娅·沃什乔夫斯卡(自行车)[1]闭幕式:卡罗利娜·纳亚(皮划艇)&#...

 

 

Family of bats MormoopidaeTemporal range: Oligocene to Recent Antillean ghost-faced bat's (Mormoops blainvillii) face by Ernst Haeckel (1904) Scientific classification Domain: Eukaryota Kingdom: Animalia Phylum: Chordata Class: Mammalia Order: Chiroptera Superfamily: Noctilionoidea Family: MormoopidaeSaussure, 1860 Type genus MormoopsLeach, 1821 Genera Mormoops Pteronotus † Koopmanycteris The family Mormoopidae contains bats known generally as mustached bats, ghost-faced bats, and naked-bac...

Constitution of the State of HawaiiThe Great Seal of the State of HawaiiOverviewJurisdictionHawaii, United StatesCreatedNovember 7, 1950RatifiedMarch 18, 1959Date effectiveAugust 21, 1959ChambersTwo (bicameral Hawaii State Legislature)ExecutiveGovernor of HawaiiJudiciaryJudiciary of Hawaii The Constitution of the State of Hawaii (Hawaiian: Kumukānāwai o Hawaiʻi), also known as the Hawaii State Constitution,[1] is the fundamental governing document of the U.S. state of Hawaiʻi...

 

 

American journalist This biography of a living person needs additional citations for verification. Please help by adding reliable sources. Contentious material about living persons that is unsourced or poorly sourced must be removed immediately from the article and its talk page, especially if potentially libelous.Find sources: David Nakamura – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (January 2019) (Learn how and when to remove this message) David ...

 

 

1997 Indian filmPorkkaalamPosterDirected byCheranWritten byCheranProduced by M. Kaja Mydeen V. Gnanavelu V. Jayaprakash StarringMuraliMeenaSanghaviCinematographyPriyanEdited byK. ThanikachalamMusic byDevaProductioncompanyRoja CombinesRelease date 30 October 1997 (1997-10-30) CountryIndiaLanguageTamil Porkkaalam (transl. Golden Age) is a 1997 Indian Tamil-language drama film written and directed by Cheran. The film stars Murali, Meena and Sanghavi. It was released on 30 O...

Shallow part of the sea, located in Denmark This article is about a location in Denmark. For the sea inlet in Croatia, see Lim (Croatia). Limfjorden in winter at its narrowest section, in Aalborg Location map of Limfjorden in Denmark. Note - the inlet from the North Sea is much narrower than this map implies Limfjordsbroen (bridge) linking Aalborg and Nørresundby The Limfjord (common Danish: Limfjorden [ˈliːmˌfjoˀɐn], in northwest Jutlandish dialect: Æ Limfjord) is a shallow pa...

 

 

المجموعة الفردانية Tالوقت المحتمل للنشوء26 ألف سنة مضتالمكان المحتمل للنشوءغرب آسياالسلفLTالسُّلانT1  · T2الطفرة المعرّفةM184/PAGES34/USP9Y+3178, M272, PAGES129, L810, L455, L452, L445 المجموعة الفردانية T، أو T-M184، والمعروفة أيضًا باسم السُّلالة T، هي مجموعة فردانية بشريَّة ذكوريَّة.[1] تمث�...

 

 

Keuskupan Agung La SerenaArchidioecesis SerenensisArquidiócesis de La SerenaKatedral Bunda RahmatLokasiNegara ChiliProvinsi gerejawiLa SerenaStatistikLuas30.596 km2 (11.813 sq mi)Populasi- Total- Katolik(per 2004)521.529428,702 (82.2%)InformasiRitusRitus LatinPendirian1 Juli 1840 (183 tahun lalu)KatedralKatedral Bunda Rahmat di La SerenaPelindungBunda dari RosarioKepemimpinan kiniPausFransiskusUskup agungRené Osvaldo Rebolledo SalinasEmeritusManuel Ge...

2004 weather event in the United States Hurricane Frances tornado outbreakA weakening Hurricane Frances over the Florida Peninsula on September 5 TypeTornado outbreakDurationSeptember 4–8, 2004 Tornadoesconfirmed103 confirmedMax. rating1F3 tornadoDuration oftornado outbreak24 days Fatalities0 fatalities, 13 injuriesDamage$5.305 million (2004 USD)[1]Part of Hurricane Frances and the tornado outbreaks of 20041Most severe tornado damage; see Fujita scale2Time from first tornado to...

 

 

Stereoisomers that are nonsuperposable mirror images of each other This article is about the concept in chemistry. For a discussion of enantiomers in mathematics, see Chirality (mathematics). (S)-(+)-lactic acid (left) and (R)-(–)-lactic acid (right) are nonsuperposable mirror images of each other. In chemistry, an enantiomer (/ɪˈnænti.əmər, ɛ-, -oʊ-/[1] ih-NAN-tee-ə-mər; from Ancient Greek ἐναντίος (enantíos) 'opposite', and μέρος (méros) 'part') – also c...

 

 

Peta menunjukan lokasi Tadian Data sensus penduduk di Tadian Tahun Populasi Persentase 199516.482—200018.2272.18%200717.148-0.84% Tadian adalah munisipalitas yang terletak di provinsi Bulubundukin, Filipina. Pada tahun 2007, munisipalitas ini memiliki populasi sebesar 17.148 jiwa atau 3.567 rumah tangga. Pembagian wilayah Tadian terbagi menjadi 19 barangay, yaitu: Balaoa Banaao Bantey Batayan Bunga Cadad-anan Cagubatan Duagan Dacudac Kayan East Lenga Lubon (Lub-ong) Mabalite Masla Pandayan ...

Pour l'album de Dark Funeral, voir De profundis clamavi ad te Domine (album de Dark Funeral). Les Très Riches Heures du duc de Berry. Début du psaume 130, De Profundis, sur la colonne de droite, illustrée par une miniature représentant David implorant le pardon pour son pêché envers Urie et Bethsabée, représentés à l'arrière. Musée Condé, ms.65, f.70 Le psaume 130 (129 dans la numérotation grecque) est souvent appelé par ses premiers mots en latin, De profundis (prononcé «&#...

 

 

Men's national basketball team representing Canada This article is about the men's team. For the women's team, see Canada women's national basketball team. CanadaFIBA ranking5 2 (August 15, 2024)[1]Joined FIBA1936FIBA zoneFIBA AmericasNational federationCanada BasketballCoachJordi FernándezNickname(s)Team CanadaOlympic GamesAppearances10Medals Silver: (1936)FIBA World CupAppearances15Medals Bronze: (2023)FIBA AmeriCupAppearances19Medals Silver: (1980, 1999) Bronze: (1984, 1988, 2001,...