Brasília

Brasília
—  Thủ đô Liên bang  —
Região Administrativa de Brasília
Khu vực hành chính Brasilia
Hiệu kỳ của Brasília
Hiệu kỳ
Tên hiệu: Capital Federal, BSB, Capital da Esperança
Khẩu hiệu: "Venturis ventis"  (tiếng Latin)
Vị trí Brasília trong Quận Liên bang
Vị trí Brasília trong Quận Liên bang
Brasília trên bản đồ Brasil
Brasília
Brasília
Brasília trên bản đồ South America
Brasília
Brasília
Vị trí Brasília tại Brasil
Tọa độ: 15°47′38″N 47°52′58″T / 15,79389°N 47,88278°T / -15.79389; -47.88278
Quốc gia Brasil
Khu vựcTrung-Tây
Quận Quận Liên bang
Thành lập21 tháng 4 năm 1960
Đặt tên theoBrasil
Diện tích
 • Tổng cộng5.802 km2 (2.240,164 mi2)
Độ cao1.172 m (3,845 ft)
Dân số (2019)(est.)[1]
 • Tổng cộng2,912,090
 • Mật độ480,828/km2 (1.245,338/mi2)
 dân số của Quận Liên bang Federal District
GDP
 • Nămước tính 2006
 • TổngR$ 161.630.000.000 (thứ 8)
 • Bình quânR$ 61.915 (thứ 1])
HDI
 • NămMã bưu chính
 • Hạng0.911 (thứ 1st)
Múi giờUTC-3
 • Mùa hè (DST)BRST (UTC−2)
Mã bưu chính70000–70999
Mã điện thoại061
Thành phố kết nghĩaBuenos Aires, Khartoum, Tây An, Lisboa, Amsterdam, Tehran, Maputo, Abergement-la-Ronce, Abuja, Berlin, Bogotá, Boston, Canberra, Triều Dương, Diamantina, Doha, Guadalajara, Lima, Luxor, Montevideo, Roma, Santiago de Chile, Viên, Bruxelles, Kyiv, Washington, D.C.
Trang webwww.brasilia.df.gov.br (tiếng Bồ Đào Nha)
Tên chính thứcBrasilia
LoạiCultural
Tiêu chuẩni, iv
Đề cử1987 (11th session)
Số tham khảo445
Khu vựcMỹ Latinh và Caribe

Brasília (phát âm tiếng Bồ Đào Nha[bɾaˈziljɐ]) là thủ đô liên bang của Brasil và là nơi đặt trụ sở của chính quyền Quận Liên bang. Thành phố nằm trên đỉnh của cao nguyên Brasil tại miền Trung-Tây và được thành lập vào ngày 21 tháng 4 năm 1960 để đóng vai trò thủ đô mới. Brasília và khu vực đô thị (bao trùm quận liên bang) có dân số là 2.556.149 vào năm 2011, và là thành phố đông dân thứ tư toàn quốc.[2] Trong số các thành phố lớn tại Mỹ Latinh, Brasília có GDP bình quân cao nhất (2013).[3][4]

Brasília do Lúcio CostaOscar Niemeyer quy hoạch và phát triển vào năm 1956 nhằm dời thủ đô từ Rio de Janeiro đến một địa điểm gần trung tâm quốc gia hơn. Thiết kế thành phố được phân chia thành các khối được đánh số cũng như các khu vực dánh cho các hoạt động cụ thể, như khu khách sạn, ngân hàng hay đại sứ quán. Brasília được chọn làm một di sản thế giới UNESCO do kiến trúc hiện đại và quy hoạch đô thị mang tính nghệ thuật độc đáo.[5]

Các trung tâm của cả ba nhánh trong chính phủ liên bang Brasil đặt tại Brasília, gồm Quốc hội, Tổng thống và Tòa án Tối cao. Thành phố còn có hơn 120 đại sứ quán ngoại quốc.[6] Sân bay quốc tế Brasília liên kết thủ đô với toàn bộ các thành phố lớn tại Brasil cùng nhiều điểm đến quốc tế, và là sân bay nhộn nhịp thứ ba toàn quốc.

Thành phố có vị thế độc nhất tại Brasil do là một đơn vị hành chính thay vì khu tự quản pháp định như các thành phố khác tại Brasil, tương tự như Washington, D.C. tại Hoa Kỳ, Mexico D.F. tại Mexico, và Canberra tại Úc. Tên gọi 'Brasília' thường được sử dụng đồng nghĩa với Quận Liên bang, tuy nhiên Brasília là một trong 31 khu vực hành chính thuộc Quận Liên bang. Thành phố là một trong các địa điểm chính tổ chức Giải bóng đá vô địch thế giới 2014 và đăng cai một số trận đấu bóng đá trong Thế vận hội Mùa hè 2016.

Lịch sử

Quá trình xây dựng Trục các công trình kỷ niệm năm 1959
Brasília năm 1964

Bối cảnh

Từ năm 1763 đến năm 1960, Rio de Janeiro là thủ đô của Brasil. Đương thời, tiềm lực quốc gia có xu hướng tập trung tại miền đông nam của Brasil gần Rio de Janeiro. Vị trí địa lý tại trung tâm của Brasília thuận lợi hơn cho một thủ đô liên bang trung tâm về khu vực. Một điều trong hiến pháp cộng hòa đầu tiên từ năm 1891 viết rằng thủ đô nên được chuyển từ Rio de Janeiro đến một địa điểm gần trung tâm của quốc gia.

Kể hoạch được hình thành vào năm 1827 bởi một cố vấn của Hoàng đế Pedro I là José Bonifácio. Ông trình một kế hoạch cho Đại hội đồng Brasil về một thành phố mới mang tên Brasília, với ý tưởng dời thủ đô về phía tây ra khỏi hành lang miền đông nam có cư dân đông đúc. Dự luật không được ban hành do Pedro I giải tán hội đồng.

Theo truyền thuyết, thánh người Ý Gioan Bosco vào năm 1883 có một giấc mơ mà trong đó ông mô tả một thành phố vị lai đại thể phù hợp với vị trí của Brasília.[7] Ngày nay tại Brasília có nhiều liên hệ đến Bosco, người sáng lập dòng Salêdiêng, trên khắp thành phố và một giáo xứ tại đây mang tên ông.[8]

Xây dựng

Tổng thống Brasil Juscelino Kubitschek cầm quyền từ năm 1956 đến năm 1961 là người hạ lệnh xây dựng Brasília, thi hành cam kết của hiến pháp và cam kết chiến dịch chính trị của ông. Xây dựng Brasília nằm trong kế hoạch 5 năm của Juscelino. Ngay từ năm 1892, nhà thiên văn học Louis Cruls khi phục vụ chính phủ Brasil đã nghiên cứu địa điểm thủ đô tương lai. Lúcio Costa thắng một cuộc thi và là người lập quy hoạch đô thị chính vào năm 1957, với 550 người cạnh tranh. Một người bạn thân của ông ta là Oscar Niemeyer trở thành kiến trúc sư trưởng của hầu hết tòa nhà công cộng và Roberto Burle Marx là người thiết kế cảnh quan. Brasília được xây dựng trong 41 tháng, từ năm 1956 đến khi nó chính thức khánh thành vào ngày 21 tháng 4 năm 1960.

Cho đến thập niên 1980, Chính phủ liên bang bổ nhiệm thống đốc của quận liên bang, và pháp luật của Brasília do Thượng viện liên bang ban hành. Theo Hiến pháp năm 1988, Brasília được quyền bầu thống đốc, và một hội đồng quận (Câmara Legislativa) được bầu ra để thi hành quyền lực lập pháp.[9] Quận liên bang không có quyền lực tư pháp, mà phục vụ quận liên bang và các lãnh thổ liên bang khác, song do Brasil không có lãnh thổ nào nên hiện nó chỉ phục vụ các vụ tố tụng từ quận liên bang.

Khí hậu

Dữ liệu khí hậu của Brasília (1991–2020, cực đoan 1961–nay)
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Cao kỉ lục °C (°F) 32.6
(90.7)
32.0
(89.6)
32.1
(89.8)
31.6
(88.9)
31.6
(88.9)
31.6
(88.9)
30.8
(87.4)
33.0
(91.4)
35.7
(96.3)
36.4
(97.5)
34.5
(94.1)
33.7
(92.7)
36.4
(97.5)
Trung bình ngày tối đa °C (°F) 26.9
(80.4)
27.2
(81.0)
27.0
(80.6)
26.8
(80.2)
26.0
(78.8)
25.3
(77.5)
25.6
(78.1)
27.4
(81.3)
29.1
(84.4)
29.0
(84.2)
27.0
(80.6)
26.8
(80.2)
27.0
(80.6)
Trung bình ngày °C (°F) 21.9
(71.4)
21.9
(71.4)
21.8
(71.2)
21.6
(70.9)
20.3
(68.5)
19.3
(66.7)
19.3
(66.7)
21.0
(69.8)
22.8
(73.0)
23.1
(73.6)
21.7
(71.1)
21.7
(71.1)
21.4
(70.5)
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) 18.3
(64.9)
18.2
(64.8)
18.2
(64.8)
17.7
(63.9)
15.6
(60.1)
14.2
(57.6)
13.9
(57.0)
15.3
(59.5)
17.6
(63.7)
18.5
(65.3)
18.1
(64.6)
18.3
(64.9)
17.0
(62.6)
Thấp kỉ lục °C (°F) 12.2
(54.0)
11.0
(51.8)
14.5
(58.1)
10.7
(51.3)
1.4
(34.5)
3.3
(37.9)
1.6
(34.9)
5.0
(41.0)
9.0
(48.2)
10.2
(50.4)
11.4
(52.5)
11.4
(52.5)
1.4
(34.5)
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) 206.0
(8.11)
179.5
(7.07)
226.0
(8.90)
145.2
(5.72)
26.9
(1.06)
3.3
(0.13)
1.5
(0.06)
16.3
(0.64)
38.1
(1.50)
141.8
(5.58)
253.1
(9.96)
241.1
(9.49)
1.478,8
(58.22)
Số ngày giáng thủy trung bình (≥ 1.0 mm) 16 14 15 9 3 1 0 2 4 10 17 18 109
Độ ẩm tương đối trung bình (%) 74.7 74.2 76.1 72.2 65.4 58.8 51.0 43.5 46.4 58.8 74.5 76.0 64.3
Số giờ nắng trung bình tháng 159.6 158.9 168.7 200.8 237.9 247.6 268.3 273.5 225.7 191.3 138.3 145.0 2.415,6
Chỉ số tia cực tím trung bình 14 14 14 12 9 7 8 10 12 13 14 14 12
Nguồn 1: Instituto Nacional de Meteorologia[10][11][12][13][14][15][16]
Nguồn 2: Meteo Climat (record highs and lows)[17]

Kiến trúc

Các tòa nhà xây dựng trên cơ sở tách bạch chức năng, tạo không gian thiên nhiên rộng lớn với những con đường có nhiều làn xe, các trục giao thông vuông góc. Các khu thương mại, dân cư, hành chính được tách riêng với lối kiến trúc cân bằng theo chiều ngang, dọc. Các hình khối hình chữ nhât, bề mặt cong, cấu trúc không gian xanh được chú ý sử dụng. Trong số các tòa nhà thì nổi bật nhất là các công trình Plaza of Three Powers, Palace Planalto, Văn phòng chính phủ, Tòa nhà quốc hội Brasil, Tòa án tối cao, Esplanade, Điện Juscelino Kubitschek, Nhà hát quốc gia, Nhà thờ Brasilia...

Hình ảnh

Tham khảo

  1. ^ “Estimativa Populacional 2013” (PDF). Pesquisa Demográfica por Amostra de Domicílios 2011 (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Codeplan. ngày 9 tháng 11 năm 2012. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 3 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2015.
  2. ^ IBGE: Brasília IBGE. Truy cập 2014-09-07. (tiếng Bồ Đào Nha).
  3. ^ “Bản sao đã lưu trữ” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 19 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2016.
  4. ^ Istrate, Emilia. “Global MetroMonitor | Brookings Institution”. Brookings.edu. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2014.
  5. ^ “World Heritage List”. Unesco. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2013.
  6. ^ “Lista do Corpo Diplomático e Organismos Internacionais”. Cerimonial, Ministério das Relações Exteriores. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2011.
  7. ^ “São João Bosco”. Don Bosco Sanctuary website (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 3 năm 2013. Truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2013.
  8. ^ About Brasilia Brazil (tiếng Anh)
  9. ^ History of Brasília Lưu trữ 2016-10-11 tại Wayback Machine (tiếng Anh)
  10. ^ “Temperatura Máxima Mensal e Anual (°C)”. Normais Climatológicas do Brasil 1991-2020 (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Instituto Nacional de Meteorologia. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2022.
  11. ^ “Temperatura Média Compensada Mensal e Anual (°C)”. Normais Climatológicas do Brasil 1991-2020 (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Instituto Nacional de Meteorologia. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2022.
  12. ^ “Temperatura Mínima Mensal e Anual (°C)”. Normais Climatológicas do Brasil 1991-2020 (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Instituto Nacional de Meteorologia. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2022.
  13. ^ “Precipitação Acumulada Mensal e Anual (mm)”. Normais Climatológicas do Brasil 1991-2020 (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Instituto Nacional de Meteorologia. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2022.
  14. ^ “Número de dias no mês ou no ano com precipitação maior ou igual a (1 mm) (dias)”. Normais Climatológicas do Brasil 1991-2020 (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Instituto Nacional de Meteorologia. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2022.
  15. ^ “Umidade Relativa do Ar Compensada Mensal e Anual (%)”. Normais Climatológicas do Brasil 1991-2020 (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Instituto Nacional de Meteorologia. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2022.
  16. ^ “Insolação Total (horas)”. Normais Climatológicas do Brasil 1991-2020 (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Instituto Nacional de Meteorologia. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2022.
  17. ^ “Station Brasília” (bằng tiếng Pháp). Meteo Climat. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2022.

Liên kết ngoài

Read other articles:

Jan UllrichInformasi pribadiNama lengkapJan UllrichTinggi1.83 meterBerat72 kgCatatan membalap Perolehan medali Mewakili  Jerman Balap Sepeda Pria Olimpiade 2000 Sydney Balap Sepeda 2000 Sydney Time trial Kejuaraan Dunia 1993 Oslo Balap Sepeda Amatir 1994 Catania Time trial 1999 Verona Time trial 2001 Lisbon Time trial Jan Ullrich (lahir 2 Desember 1973 di Rostock, Jerman) adalah seorang pembalap sepeda asal Jerman. Ullrich meraih medali emas dan perak di Olimpiade Musim Panas 2000 di Syd...

 

Российско-танзанийские отношения Россия Танзания  Медиафайлы на Викискладе Российско-танзанийские отношения — дипломатические отношения между Россией и африканским государством Танзания. Содержание 1 История 1.1 Послы СССР и РФ в Танзании 1.1.1 Послы СССР 1.1.2 Послы �...

 

Duta Besar Indonesia untuk PeruMerangkap BoliviaLambang Kementerian Luar Negeri Republik IndonesiaPetahanaRicky Suhendarsejak 2023KantorLima, PeruDitunjuk olehPresiden IndonesiaDibentuk20 February 2002[1]Situs webkemlu.go.id/lima/id Berikut adalah daftar diplomat Indonesia yang pernah menjabat Duta Besar Republik Indonesia untuk Peru: No. Foto Nama Mulai menjabat Selesai menjabat Merangkap Diangkat oleh Ref. I Gusti Ngurah Suwetja 31 Juli 2005 BoliviaEkuador [2] I Gde Dje...

Village in Rhode Island, United States This article does not cite any sources. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Arcadia, Rhode Island – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (June 2014) (Learn how and when to remove this template message) Tomaquag Museum Arcadia is a village in the towns of Richmond and Exeter in the U.S. state of Rhode Island....

 

Artikel ini perlu dikembangkan agar dapat memenuhi kriteria sebagai entri Wikipedia.Bantulah untuk mengembangkan artikel ini. Jika tidak dikembangkan, artikel ini akan dihapus. Balthazar Johannes Vorster (1960) Balthazar Johannes Vorster (13 Desember 1915 – 10 September 1983) adalah seorang presiden Afrika Selatan periode 1978-1979. lbsKepala negara Afrika SelatanUni Afrika Selatan George V Edward VIII George VI Elizabeth II Konstitusi 1961(seremonial) Swart Dönges Naudé* Fo...

 

1466 treaty between Brandenburg and Pomerania The Treaty of Soldin (German: Vertrag von Soldin) was signed on 21 January 1466 at Soldin (now Myślibórz) by the Brandenburgian elector Frederick II and the Pomeranian dukes Eric II and Wartislaw X.[1] It was mediated by the town of Stettin (now Szczecin).[1] The treaty temporarily settled a conflict about the succession of Otto III, Duke of Pomerania, who had died without issue: Emperor Frederick III, elector Frederick II as wel...

Chinese government agency for rural development You can help expand this article with text translated from the corresponding article in Chinese. (March 2023) Click [show] for important translation instructions. Machine translation, like DeepL or Google Translate, is a useful starting point for translations, but translators must revise errors as necessary and confirm that the translation is accurate, rather than simply copy-pasting machine-translated text into the English Wikipedia. Do no...

 

Перуанский анчоус Научная классификация Домен:ЭукариотыЦарство:ЖивотныеПодцарство:ЭуметазоиБез ранга:Двусторонне-симметричныеБез ранга:ВторичноротыеТип:ХордовыеПодтип:ПозвоночныеИнфратип:ЧелюстноротыеГруппа:Костные рыбыКласс:Лучепёрые рыбыПодкласс:Новопёрые �...

 

Voce principale: Campionato mondiale di Formula 1 2008.  Gran Premio del Canada 2008 792º GP del Mondiale di Formula 1Gara 7 di 18 del Campionato 2008 Data 8 giugno 2008 Nome ufficiale XLVI Grand Prix du Canada Luogo Montréal Percorso 4,361 km / 2,71 US mi Circuito cittadino Distanza 70 giri, 305,27 km/ 189,7 US mi Clima Sereno o poco nuvoloso Risultati Pole position Giro più veloce Lewis Hamilton Kimi Räikkönen McLaren-Mercedes in 1'17886 in 1'17387 (nel giro 14) Podio 1. Robert K...

For other uses, see Yuncheng (disambiguation). Not to be confused with Yancheng. This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Yuncheng – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (August 2012) (Learn how and when to remove this message) Prefecture-level city in Shanxi, People's Republic of ChinaYuncheng...

 

Untuk daftar Presiden Amerika Serikat, lihat Daftar Presiden Amerika Serikat. Presiden Amerika SerikatPresident of the United StatesPetahanaJoe Bidensejak 20 Januari 2021Pemerintah Federal Amerika Serikat Kantor Eksekutif Presiden Amerikat SerikatGelarMr. President(tidak resmi)[1][2]The Honorable(resmi)[3]His Excellency[4][5](diplomatik, di luar AS)JenisKepala Negara dan Kepala PemerintahanAnggotaKabinet Dewan Kebijakan Domestik Dewan Ekonomi Nasio...

 

This article is about the town. For the Second World War battles, see First Battle of El Alamein and Second Battle of El Alamein. For other uses, see El Alamein (disambiguation). This article has multiple issues. Please help improve it or discuss these issues on the talk page. (Learn how and when to remove these template messages) You can help expand this article with text translated from the corresponding article in Arabic. (April 2019) Click [show] for important translation instruction...

馬來西亞國家王宮Istana Negara Malaysia概要類型宮殿建築風格馬來,伊斯蘭及西方建築所屬國家/地區 马来西亚行政区 吉隆坡坐标3°09′41″N 101°39′49″E / 3.16139°N 101.66361°E / 3.16139; 101.66361坐标:3°09′41″N 101°39′49″E / 3.16139°N 101.66361°E / 3.16139; 101.66361现居租户馬來西亞最高元首動土2007年11月起造2007年11月竣工日2011年9月启用2011年...

 

本條目存在以下問題,請協助改善本條目或在討論頁針對議題發表看法。 此條目需要編修,以確保文法、用詞、语气、格式、標點等使用恰当。 (2013年8月6日)請按照校對指引,幫助编辑這個條目。(幫助、討論) 此條目剧情、虛構用語或人物介紹过长过细,需清理无关故事主轴的细节、用語和角色介紹。 (2020年10月6日)劇情、用語和人物介紹都只是用於了解故事主軸,輔助�...

 

Частина серії проФілософіяLeft to right: Plato, Kant, Nietzsche, Buddha, Confucius, AverroesПлатонКантНіцшеБуддаКонфуційАверроес Філософи Епістемологи Естетики Етики Логіки Метафізики Соціально-політичні філософи Традиції Аналітична Арістотелівська Африканська Близькосхідна іранська Буддій�...

Bangun PagiStiker label singel Bangun PagiLagu oleh AdikarsoSisi-AFaridaFormatpelat 10GenrePop, lagu anak-anakDurasi3:00LabelIrama L. 566-136PenciptaAdikarso Bangun Pagi adalah sebuah lagu yang diciptakan dan dinyanyikan oleh Adikarso, diiringi orkes Kelana Ria. Di sisi-A dari singel ini terdapat lagu Farida yang juga dinyanyikan oleh Adikarso. Pada tahun 1960, lagu ini dirilis pada album kompilasi Papaja Mangga Pisang Djambu sebagai lagu kesembilan pada album tersebut. Pranala luar (Indonesi...

 

Not to be confused with Conway County, Arkansas. City in Arkansas, United StatesConway, ArkansasCity Clockwise from top: Toad Suck Square, Hendrix College, Donaghey Hall, SWN Offices, College of Business, Hendrix Village, University of Central Arkansas FlagSealNickname: City of CollegesLocation of Conway in Faulkner County.Conway, ArkansasLocation of Conway in Arkansas and the United StatesShow map of ArkansasConway, ArkansasConway, Arkansas (the United States)Show map of the United Stat...

 

مناطق أوروبا الزمنية: أزرق فاتح توقيت غرب أوروبا / توقيت غرينيتش (UTC) أزرق توقيت غرب أوروبا / توقيت غرينيتش (UTC) توقيت غرب أوروبا الصيفي / توقيت بريطانيا الصيفي / توقيت أيرلندا الرسمي (UTC+1) أحمر توقيت وسط أوروبا (UTC+1) توقيت وسط أوروبا الصيفي (UTC+2) أصفر توقيت شرق أوروبا / توقيت كالين�...

Organización territorial de China Nivel provincia Municipalidad Provincia Región autónoma Región especial Nivel subprovincia Nivel prefectura Prefectura Ciudad-prefectura Prefectura autónoma Liga Nivel subprefectura Nivel condado Condado Condado autónomo Ciudad-distrito Distrito étnico Ciudad-condado Ciudad-subprefectura Bandera Bandera autónoma Distrito forestal Distrito especial Nivel pueblo Subdistrito Poblado Poblado étnico Sumu Villa Villa étnica Sumu étnico Nivel aldea Comit�...

 

1957 film by Walter Lang Desk SetOriginal cinema posterDirected byWalter LangScreenplay byPhoebe EphronHenry EphronBased onDesk Set1955 playby William MarchantProduced byHenry EphronStarringSpencer TracyKatharine HepburnCinematographyLeon ShamroyEdited byRobert SimpsonMusic byCyril J. MockridgeDistributed by20th Century-FoxRelease date May 1, 1957 (1957-05-01) (US) Running time103 minutesCountryUnited StatesLanguageEnglishBudget$1,865,000[1]Box office$1.7 million (U...