Mùa giải quần vợt năm 2017 của Roger Federer
Mùa giải quần vợt năm 2017 của Roger Federer chính thức bắt đầu vào ngày 2 tháng 1 năm 2017 tại giải Hopman Cup , và kết thúc vào ngày 18 tháng 11 năm 2017, với trận thua ở vòng bán kết ATP Finals .
Mùa giải này được coi là một trong những mùa giải trở lại hay nhất mọi thời đại.[ 1] [không khớp với nguồn ] Sau khi liên tục bị chấn thương trong mùa giải 2016 và tụt xuống vị trí thứ 16 trên bảng xếp hạng ATP , Federer đã trở lại với hai danh hiệu Grand Slam , Giải quần vợt Úc Mở rộng và Giải quần vợt Wimbledon . Đây là mùa giải đầu tiên kể từ năm 2009 anh vô địch nhiều giải Grand Slam. Federer giành tổng cộng bảy danh hiệu trong năm 2017, nhiều nhất kể từ năm 2007 , và với thành tích thắng–bại 54–5, đây là tỷ lệ chiến thắng cao nhất của anh kể từ năm 2006 . Với những thành tích này, mùa giải 2017 là mùa giải thành công nhất của Federer trong hơn một thập kỷ.
Tất cả các trận đấu
Bảng dưới đây liệt kê tất cả các trận đấu của Roger Federer trong năm 2017.
Chú giải
VĐ
CK
BK
TK
V#
RR
Q#
A
Z#
PO
G
F-S
SF-B
NMS
NH
(VĐ) Vô địch giải; vào tới (CK) chung kết, (BK) bán kết, (TK) tứ kết; (V#) các vòng 4, 3, 2, 1; thi đấu (RR) vòng bảng; vào tới vòng loại (Q#) vòng loại chính, 2, 1; (A) không tham dự giải; thi đấu tại (Z#) Nhóm khu vực (chỉ ra số nhóm) hoặc (PO) play-off Davis/Fed Cup; giành huy chương (G) vàng, (F-S) bạc hay (SF-B) đồng tại Olympic; Một giải (NMS) Masters Series/1000 bị giáng cấp; hoặc (NH) giải không tổ chức. SR=tỉ lệ vô địch (số chức vô địch/số giải đấu)
Đơn
Giải đấu
Trận
Vòng
Đối thủ
Xếp hạng
Kết quả
Tỷ số
Giải quần vợt Úc Mở rộng Melbourne , Úc Grand Slam Cứng, ngoài trời 16 – 29 tháng 1 năm 2017
1 / 1326
V1
Jürgen Melzer (Q)
300
Thắng
7–5, 3–6, 6–2, 6–2
2 / 1327
V2
Noah Rubin (Q)
200
Thắng
7–5, 6–3, 7–6(7–3)
3 / 1328
V3
Tomáš Berdych (10)
10
Thắng
6–2, 6–4, 6–4
4 / 1330
V4
Kei Nishikori (5)
5
Thắng
6–7(4–7) , 6–4, 6–1, 4–6, 6–3
5 / 1329
TK
Mischa Zverev
50
Thắng
6–1, 7–5, 6–2
6 / 1331
BK
Stan Wawrinka (4)
4
Thắng
7–5, 6–3, 1–6, 4–6, 6–3
7 / 1332
VĐ
Rafael Nadal (9)
9
Thắng (1)
6–4, 3–6, 6–1, 3–6, 6–3
Dubai Tennis Championships Dubai , Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất ATP Tour 500 Cứng, ngoài trời 27 tháng 2 – 4 tháng 3 năm 2017
8 / 1333
V1
Benoît Paire
39
Thắng
6–1, 6–3
9 / 1334
V2
Evgeny Donskoy (Q)
116
Thua
6–3, 6–7(7–9) , 6–7(5–7)
Indian Wells Masters Indian Wells , Hoa Kỳ ATP Tour Masters 1000 Cứng, ngoài trời 6 – 19 tháng 3 năm 2017
–
V1
Miễn
10 / 1335
V2
Stéphane Robert
81
Thắng
6–2, 6–1
11 / 1336
V3
Steve Johnson (24)
27
Thắng
7–6(7–3) , 7–6(7–5)
12 / 1337
V4
Rafael Nadal (5)
6
Thắng
6–2, 6–3
–
TK
Nick Kyrgios (15)
16
W/O
N/A
13 / 1338
BK
Jack Sock (17)
18
Thắng
6–1, 7–6(7–4)
14 / 1339
VĐ
Stan Wawrinka (3)
3
Thắng (2)
6–4, 7–5
Miami Open Miami , Hoa Kỳ ATP Tour Masters 1000 Cứng, ngoài trời 20 tháng 3 – 2 tháng 4 năm 2017
–
V1
Miễn
15 / 1340
V2
Frances Tiafoe (Q)
101
Thắng
7–6(7–2) , 6–3
16 / 1341
V3
Juan Martín del Potro (29)
34
Thắng
6–3, 6–4
17 / 1342
V4
Roberto Bautista Agut (14)
18
Thắng
7–6(7–5) , 7–6(7–4)
18 / 1343
TK
Tomáš Berdych (10)
14
Thắng
6–2, 3–6, 7–6(8–6)
19 / 1344
BK
Nick Kyrgios (12)
16
Thắng
7–6(11–9) , 6–7(9–11) , 7–6(7–5)
20 / 1345
VĐ
Rafael Nadal (5)
7
Thắng (3)
6–3, 6–4
Stuttgart Open Stuttgart , Đức ATP Tour 250 Cỏ, ngoài trời 12 – 18 tháng 6 năm 2017
–
V1
Miễn
21 / 1346
V2
Tommy Haas (WC)
302
Thua
6–2, 6–7(8–10) , 4–6
Halle Open Halle , Đức ATP Tour 500 Cỏ, ngoài trời 19 – 25 tháng 6 năm 2017
22 / 1347
V1
Yūichi Sugita (LL)
66
Thắng
6–3, 6–1
23 / 1348
V2
Mischa Zverev
29
Thắng
7–6(7–4) , 6–4
24 / 1349
TK
Florian Mayer
134
Thắng
6–3, 6–4
25 / 1350
BK
Karen Khachanov
38
Thắng
6–4, 7–6(7–5)
26 / 1351
VĐ
Alexander Zverev (4)
12
Thắng (4)
6–1, 6–3
Giải quần vợt Wimbledon Luân Đôn , Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Grand Slam Cỏ, ngoài trời 3 – 16 tháng 7 năm 2017
27 / 1352
V1
Alexandr Dolgopolov
84
Thắng
6–3, 3–0 ret.
28 / 1353
V2
Dušan Lajović
79
Thắng
7–6(7–0) , 6–3, 6–2
29 / 1354
V3
Mischa Zverev (27)
30
Thắng
7–6(7–3) , 6–4, 6–4
30 / 1355
V4
Grigor Dimitrov (13)
11
Thắng
6–4, 6–2, 6–4
31 / 1356
TK
Milos Raonic (6)
7
Thắng
6–4, 6–2, 7–6(7–4)
32 / 1357
BK
Tomáš Berdych (11)
15
Thắng
7–6(7–4) , 7–6(7–4) , 6–4
33 / 1358
VĐ
Marin Čilić (7)
6
Thắng (5)
6–3, 6–1, 6–4
Canadian Open Montreal , Canada ATP Tour Masters 1000 Cứng, ngoài trời 7 – 13 tháng 8 năm 2017
–
V1
Miễn
34 / 1359
V2
Peter Polansky (WC)
116
Thắng
6–2, 6–1
35 / 1360
V3
David Ferrer
33
Thắng
4–6, 6–4, 6–2
36 / 1361
TK
Roberto Bautista Agut (12)
16
Thắng
6–4, 6–4
37 / 1362
BK
Robin Haase
52
Thắng
6–3, 7–6(7–5)
38 / 1363
CK
Alexander Zverev (4)
8
Thua (1)
3–6, 4–6
Cincinnati Masters Cincinnati , Hoa Kỳ ATP Tour Masters 1000 Cứng, ngoài trời 14 – 20 tháng 8 năm 2017
Rút lui
Giải quần vợt Mỹ Mở rộng Thành phố New York , Hoa Kỳ Grand Slam Cứng, ngoài trời 28 tháng 8 – 10 tháng 9 năm 2017
39 / 1364
V1
Frances Tiafoe
71
Thắng
4–6, 6–2, 6–1, 1–6, 6–4
40 / 1365
V2
Mikhail Youzhny
101
Thắng
6–1, 6–7(3–7) , 4–6, 6–4, 6–2
41 / 1366
V3
Feliciano López (31)
35
Thắng
6–3, 6–3, 7–5
42 / 1367
V4
Philipp Kohlschreiber (33)
37
Thắng
6–4, 6–2, 7–5
43 / 1368
TK
Juan Martín del Potro (24)
28
Thua
5–7, 6–3, 6–7(8–10) , 4–6
Laver Cup Prague , Cộng hòa Séc Laver Cup Cứng, trong nhà 22 – 24 tháng 9 năm 2017
44 / 1369
Ngày 2
Sam Querrey
16
Thắng
6–4, 6–2
45 / 1370
Ngày 3
Nick Kyrgios
20
Thắng
4–6, 7–6(8–6) , [11–9]
Shanghai Masters Thượng Hải , Trung Quốc ATP Tour Masters 1000 Cứng, ngoài trời 9 – 15 tháng 10 năm 2017
–
V1
Miễn
46 / 1371
V2
Diego Schwartzman
26
Thắng
7–6(7–4) , 6–4
47 / 1372
V3
Alexandr Dolgopolov (Q)
41
Thắng
6–4, 6–2
48 / 1373
TK
Richard Gasquet
31
Thắng
7–5, 6–4
49 / 1374
BK
Juan Martín del Potro (16)
23
Thắng
3–6, 6–3, 6–3
50 / 1375
VĐ
Rafael Nadal (1)
1
Thắng (6)
6–4, 6–3
Swiss Indoors Basel , Thụy Sĩ ATP Tour 500 Cứng, trong nhà 23 – 29 tháng 10 năm 2017
51 / 1376
V1
Frances Tiafoe (WC)
76
Thắng
6–1, 6–3
52 / 1377
V2
Benoît Paire
40
Thắng
6–1, 6–3
53 / 1378
TK
Adrian Mannarino (7)
28
Thắng
4–6, 6–1, 6–3
54 / 1379
BK
David Goffin (3)
10
Thắng
6–1, 6–2
55 / 1380
VĐ
Juan Martín del Potro (4)
19
Thắng (7)
6–7(5–7) , 6–4, 6–3
Paris Masters Paris , Pháp ATP Tour Masters 1000 Cứng, trong nhà 30 tháng 10 – 5 tháng 11 năm 2017
Rút lui
ATP Finals Luân Đôn , Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland ATP Finals Cứng, trong nhà 12 – 19 tháng 11 năm 2017
56 / 1381
VB
Jack Sock (8)
9
Thắng
6–4, 7–6(7–4)
57 / 1382
VB
Alexander Zverev (3)
3
Thắng
7–6(8–6) , 5–7, 6–1
58 / 1383
VB
Marin Čilić (5)
5
Thắng
6–7(5–7) , 6–4, 6–1
59 / 1384
BK
David Goffin (7)
8
Thua
6–2, 3–6, 4–6
Đôi
Hopman Cup
Đơn
Đôi nam nữ
Giao hữu
Đơn
Đôi
Lịch thi đấu
Đơn
Ngày
Giải đấu
Địa điểm
Thể loại
Mặt sân
Kết quả trước
Điểm trước
Điểm mới
Kết quả
16 tháng 1 năm 2017– 29 tháng 1 năm 2017
Giải quần vợt Úc Mở rộng
Melbourne (AUS)
Grand Slam
Cứng
BK
720
2000
Vô địch (đánh bại Rafael Nadal , 6–4, 3–6, 6–1, 3–6, 6–3)
27 tháng 2 năm 2017– 4 tháng 3 năm 2017
Dubai Tennis Championships
Dubai (UAE)
ATP 500
Cứng
A
N/A
45
Vòng 2 (thua trước Evgeny Donskoy , 6–3, 6–7(7–9) , 6–7(5–7) )
6 tháng 3 năm 2017– 19 tháng 3 năm 2017
Indian Wells Masters
Indian Wells (USA)
Masters 1000
Cứng
A
N/A
1000
Vô địch (đánh bại Stan Wawrinka , 6–4, 7–5)
20 tháng 3 năm 2017– 2 tháng 4 năm 2017
Miami Open
Miami (USA)
Masters 1000
Cứng
A
N/A
1000
Vô địch (đánh bại Rafael Nadal, 6–3, 6–4)
12 tháng 6 năm 2017– 18 tháng 6 năm 2017
Stuttgart Open
Stuttgart (GER)
ATP 250
Cỏ
BK
90
0
Vòng 2 (thua trước Tommy Haas , 6–2, 6–7(8–10) , 4–6)
19 tháng 6 năm 2017– 25 tháng 6 năm 2017
Halle Open
Halle (GER)
ATP 500
Cỏ
BK
180
500
Vô địch (đánh bại Alexander Zverev , 6–1, 6–3)
3 tháng 7 năm 2017– 16 tháng 7 năm 2017
Wimbledon
Luân Đôn (GBR)
Grand Slam
Cỏ
BK
720
2000
Vô địch (đánh bại Marin Čilić , 6–3, 6–1, 6–4)
7 tháng 8 năm 2017– 13 tháng 8 năm 2017
Canadian Open
Montreal (CAN)
Masters 1000
Cứng
A
N/A
600
Chung kết (thua trước Alexander Zverev, 3–6, 4–6)
14 tháng 8 năm 2017– 20 tháng 8 năm 2017
Cincinnati Masters
Cincinnati (USA)
Masters 1000
Cứng
A
N/A
N/A
Rút lui do chấn thương lưng
28 tháng 8 năm 2017– 10 tháng 9 năm 2017
Giải quần vợt Mỹ Mở rộng
New York (USA)
Grand Slam
Cứng
A
N/A
360
Tứ kết (thua trước Juan Martín del Potro , 5–7, 6–3, 6–7(8–10) , 4–6)
22 tháng 9 năm 2017– 24 tháng 9 năm 2017
Laver Cup
Prague (CZE)
Laver Cup
Cứng (trong nhà)
N/A
N/A
N/A
Đội châu Âu đánh bại Đội Thế giới, 15–9
8 tháng 10 năm 2017– 15 tháng 10 năm 2017
Shanghai Masters
Thượng Hải (CHN)
Masters 1000
Cứng
A
N/A
1000
Vô địch (đánh bại Rafael Nadal, 6–4, 6–3)
23 tháng 10 năm 2017– 29 tháng 10 năm 2017
Swiss Indoors
Basel (SUI)
ATP 500
Cứng (trong nhà)
A
N/A
500
Vô địch (đánh bại Juan Martín del Potro, 6–7(5–7) , 6–4, 6–3)
30 tháng 10 năm 2017– 5 tháng 11 năm 2017
Paris Masters
Paris (FRA)
Masters 1000
Cứng (trong nhà)
A
N/A
N/A
Rút lui do chấn thương lưng
12 tháng 11 năm 2017– 19 tháng 11 năm 2017
ATP Finals
Luân Đôn (GBR)
Tour Finals
Cứng (trong nhà)
KGQTD
N/A
600
Bán kết (thua trước David Goffin , 6–2, 3–6, 4–6)
Tổng điểm cuối năm
2130
9605
7475
Đôi
Ngày
Giải đấu
Địa điểm
Thể loại
Mặt sân
Kết quả trước
Điểm trước
Điểm mới
Kết quả
22 tháng 9 năm 2017– 24 tháng 9 năm 2017
Laver Cup
Prague (CZE)
Laver Cup
Cứng (trong nhà)
N/A
N/A
N/A
Đội châu Âu đánh bại Đội Thế giới, 15–9
Tổng điểm cuối năm
0
0
0
Các thành tích trong năm
Thành tích đối đầu
Các trận đấu được ATP và Grand Slam công nhận
Roger Federer có thành tích thắng–thua 54–5 (91.53%) ở các trận đấu ATP trong mùa giải 2017. Thành tích của anh trước các tay vợt top 10 bảng xếp hạng ATP tại thời điểm diễn ra trận đấu là 14–2 (87.5%). In đậm biểu thị tay vợt được xếp hạng top 10 tại thời điểm ít nhất một lần gặp nhau. Danh sách dưới đây được sắp xếp theo số trận thắng:
Các trận đấu được ITF công nhận
Thành tích chính thức của anh được ITF công nhận trong mùa giải 2017 là 56–6 (90.32%). Mặc dù đây là những trận đấu chính thức được ITF công nhận, ATP không tính những trận đó vào tổng số trận. In đậm biểu thị tay vợt được xếp hạng top 10 tại thời điểm ít nhất một lần gặp nhau. Các trận đấu được ITF bổ sung như sau:
Các trận chung kết
Đơn: 8 (7 danh hiệu, 1 á quân)
Thể loại
Grand Slam (2–0)
ATP Finals (0–0)
ATP World Tour Masters 1000 (3–1)
ATP World Tour 500 (2–0)
ATP World Tour 250 (0–0)
Danh hiệu theo mặt sân
Cứng (5–1)
Đất nện (0–0)
Cỏ (2–0)
Danh hiệu theo điều kiện
Ngoài trời (6–1)
Trong nhà (1–0)
Kết quả
T–B
Ngày
Giải đấu
Thể loại
Mặt sân
Đối thủ
Tỷ số
Vô địch
1–0
tháng 1 năm 2017
Úc Mở rộng , Úc (5)
Grand Slam
Cứng
Rafael Nadal
6–4, 3–6, 6–1, 3–6, 6–3
Vô địch
2–0
tháng 3 năm 2017
Indian Wells Masters , Hoa Kỳ (5)
Masters 1000
Cứng
Stan Wawrinka
6–4, 7–5
Vô địch
3–0
tháng 4 năm 2017
Miami Open , Hoa Kỳ (3)
Masters 1000
Cứng
Rafael Nadal
6–3, 6–4
Vô địch
4–0
tháng 6 năm 2017
Halle Open , Đức (9)
ATP 500
Cỏ
Alexander Zverev
6–1, 6–3
Vô địch
5–0
tháng 7 năm 2017
Wimbledon , Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland (8)
Grand Slam
Cỏ
Marin Čilić
6–3, 6–1, 6–4
Á quân
5–1
tháng 8 năm 2017
Canada Mở rộng , Canada
Masters 1000
Cứng
Alexander Zverev
3–6, 4–6
Vô địch
6–1
tháng 10 năm 2017
Thượng Hải Masters , Trung Quốc (2)
Masters 1000
Cứng
Rafael Nadal
6–4, 6–3
Vô địch
7–1
tháng 10 năm 2017
Swiss Indoors , Thụy Sĩ (8)
ATP 500
Cứng (trong nhà)
Juan Martín del Potro
6–7(5–7) , 6–4, 6–3
Đồng đội: 1 (1 danh hiệu)
Tiền thưởng
In đậm biểu thị giải đấu vô địch
Giải đấu
Tiền thưởng
Tổng số
Giải quần vợt Úc Mở rộng
A$3,700,000
$2,774,260
Dubai Tennis Championships
$34,100
$2,808,360
Indian Wells Masters
$1,175,505
$3,983,865
Miami Open
$1,175,505
$5,159,370
Stuttgart Open
€10,770
$5,171,424
Halle Open
€395,690
$5,614,360
Wimbledon
£2,200,000
$8,478,320
Canadian Open
$438,635
$8,916,955
Giải quần vợt Mỹ Mở rộng
$470,000
$9,386,955
Thượng Hải Masters
$1,136,850
$10,523,805
Swiss Indoors
€395,850
$11,022,856
ATP Finals
$764,000
$11,786,856
Tiền thưởng thêm
$1,200,000
$13,054,856
$13,054,856
Số liệu bằng đô la Mỹ (USD).
Giải thưởng
Xem thêm
Tham khảo
Liên kết ngoài
Bản mẫu:Roger Federer
Rotterdam (S , D )
Rio (S , D )
Dubai (S , D )
Acapulco (S , D )
Barcelona (S , D )
Luân Đôn (S , D )
Halle (S , D )
Hamburg (S , D )
Washington D.C. (S , D )
Bắc Kinh (S , D )
Tokyo (S , D )
Vienna (S , D )
Basel (S , D )
Brisbane (S , D )
Chennai (S , D )
Doha (S , D )
Sydney (S , D )
Auckland (S , D )
Montpellier (S , D )
Sofia (S , D )
Quito (S , D )
Buenos Aires (S , D )
Memphis (S , D )
Delray Beach (S , D )
Marseille (S , D )
São Paulo (S , D )
Marrakech (S , D )
Houston (S , D )
Budapest (S , D )
München (S , D )
Estoril (S , D )
Istanbul (S , D )
Lyon (S , D )
Geneva (S , D )
's-Hertogenbosch (S , D )
Stuttgart (S , D )
Eastbourne (S , D )
Antalya (S , D )
Newport (S , D )
Båstad (S , D )
Umag (S , D )
Atlanta (S , D )
Gstaad (S , D )
Los Cabos (S , D )
Kitzbühel (S , D )
Winston-Salem (S , D )
Metz (S , D )
Sankt-Peterburg (S , D )
Thâm Quyến (S , D )
Thành Đô (S , D )
Stockholm (S , D )
Moskva (S , D )
Antwerpen (S , D )