Khủng hoảng eo biển Đài Loan lần 2

Khủng hoảng eo biển Đài Loan lần 2
Một phần của Chiến tranh lạnhNội chiến Trung Quốc

Eo biển Đài Loan
Thời gian23 tháng 8 năm 1958 – 22 tháng 9 năm 1958
(4 tuần và 2 ngày)
Địa điểm
Eo biển Đài Loan
Kết quả Ngừng bắn, status quo ante bellum
Tham chiến
 Trung Hoa Dân Quốc
Hoa Kỳ Hợp chúng quốc Hoa Kỳ
 Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
Chỉ huy và lãnh đạo
Đài Loan Tưởng Giới Thạch
Đài Loan Tưởng Kinh Quốc
Đài Loan Hồ Liên
Đài Loan Cát Tinh Văn 
Đài Loan Triệu Gia Tương 
Đài Loan Zhang Jie 
Hoa Kỳ Dwight D. Eisenhower
Trung Quốc Mao Trạch Đông
Trung Quốc Bành Đức Hoài
Trung Quốc Từ Hướng Tiền
Thành phần tham chiến
Đài Loan 155 mm Long Tom, M115 howitzer, North American F-86 Sabre, North American B-25 Mitchell... Trung Quốc Mikoyan-Gurevich MiG-9, Mikoyan-Gurevich MiG-15...
Lực lượng
Đài Loan 92.000 Trung Quốc 215.000
Thương vong và tổn thất
440 460

Khủng hoảng eo biển Đài Loan lần 2 (còn có tên khác là Khủng hoảng eo biển Đài Loan 1958 hay Kim Môn pháo chiến) là một cuộc xung đột xảy ra giữa Cộng hòa Nhân dân Trung HoaTrung Hoa Dân quốc (Đài Loan). CHNDTH đã nã pháo vào quần đảo Mã TổKim Môn nằm trên eo biển Đài Loan nhằm chiếm giữ những vùng lãnh thổ này từ Đài Loan.

Khái quát

Cuộc xung đột mở màn bằng trận nã pháo 823 (Chữ Hán phồn thể: 八二三炮戰; giản thể: 八二三炮战; Bính âm: Bāèrsān Pàozhàn; phiên âm: Bát nhị tam pháo chiến) vào lúc 5h30 chiều ngày 23 tháng 8 năm 1958 khi Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc bắt đầu nã pháo dữ dội vào Kim Môn. Lực lượng của Trung Hoa Dân quốc ở Kim Môn cũng nã pháo đáp trả. Vụ đấu pháo ác liệt này đã khiến 440 quân Đài Loan và 460 lính Trung Quốc thiệt mạng.

Vụ đối đầu bằng quân sự này là quá trình tiếp diễn cuộc khủng hoảng eo biển Đài Loan lần thứ nhất, đã diễn ra ngay sau chiến tranh Triều Tiên. Tưởng Giới Thạch đã cho xây dựng nhiều công trình trên quần đảo Mã Tổ và Kim Môn. Năm 1954, CHNDTQ đã nã pháo vào cả hai quần đảo này, trong đó tập trung tấn công vào Kim Môn.

Tàu sân bay Hoa Kỳ USS Lexington (CV-16) đậu ngoài khơi Đài Loan trong suốt cuộc khủng hoảng.

Để đáp lại yêu cầu được hỗ trợ từ phía THDQ theo đúng nghĩa vụ đã được ký kết trong Hiệp ước Phòng thủ Mỹ-Đài Loan 1954, chính quyền tổng thống Mỹ Dwight D. Eisenhower đã tăng viện cho các đơn vị hải quân Hoa Kỳ và ra lệnh cho các tàu chiến của mình đến hỗ trợ chính quyền Quốc Dân Đảng bảo vệ tuyến tiếp vận đến Kim Môn. Thông qua những hoạt động bí mật trong "Chiến dịch Ma thuật đen" (Operation Black Magic), hải quân Hoa Kỳ đã sửa đổi và bổ sung cho máy bay F-86 Sabre của không quân Đài Loan các tên lửa đối không AIM-9 Sidewinder mới được giới thiệu, nhằm tăng sức mạnh chống lại các máy bay chiến đấu MiG tiên tiến hơn của CHNDTH. Những nghiên cứu gần đây từ Cục Lưu trữ Quốc gia đã chỉ ra rằng Không quân Hoa Kỳ đã chuẩn bị cho một vụ tấn công hạt nhân nhằm vào Trung Quốc Đại lục. 12 lựu pháo tầm xa 203mm M115 howitzer và các khẩu 155mm khác đã được thủy quân lục chiến Mỹ chuyển cho quân đội Đài Loan và được gửi đến Kim Môn để xoay chuyển tình thế trong cuộc đọ pháo ở đây.

Liên Xô đã phái bộ trưởng ngoại giao Andrei Andreyevich Gromyko đến Bắc Kinh để thảo luận về những động thái của Trung Quốc.

Kết quả

Kết quả, cả hai bên tiếp tục bắn phá bên kia và rải truyền đơn. Tình trạng này cứ tiếp diễn cho đến khi Hoa Kỳ và Trung Quốc bình thường hóa quan hệ năm 1979.

Trong cuộc đụng độ, CHNDTQ đã bắn khoảng 450.000 quả pháo lên đảo Kim Môn. Những quả pháo này đã trở thành nguồn cung cấp kim loại tái chế cho kinh tế địa phương. Từ sau cuộc khủng hoảng eo biển Đài Loan lần 2, Kim Môn được biết đến với sản phẩm dao phay làm từ vỏ đạn của Trung Quốc Đại lục. Một thợ rèn ở Kim Môn thông thường làm được 60 dao phay từ một vỏ đạn pháo và ngày nay các khách du lịch đến từ Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa mua dao Kim Môn để làm quà lưu niệm cùng với những sản vật khác của địa phương này.

Xem thêm

Chú thích

Read other articles:

El pueblo Serie de televisión webGénero ComediaCreado por Alberto CaballeroJulián Sastre[1]​Nando AbadGuion por Daniel DeoradorAraceli Álvarez de SotomayorCarla Nigra[2]​Dirigido por Alberto CaballeroLaura CaballeroRoberto MongeProtagonistas Carlos ArecesMaría HervásDaniel Pérez PradaRuth DíazSanti MillánÍngrid RubioRaúl Fernández de PabloEmpar FerrerÁngel JodráVicente GilJavier LosánFelipe García VélezJairo SánchezElisa DrabbenSilvia CasanovaMariano VenancioRaú...

 

 

Onigiri Onigiri (おにぎり, 御握りcode: ja is deprecated ) (bahasa Indonesia: nasi kepal) adalah nama Jepang untuk makanan berupa nasi yang dipadatkan sewaktu masih hangat sehingga berbentuk segitiga, bulat, atau seperti karung beras. Dikenal juga dengan nama lain omusubi, istilah yang kabarnya dulu digunakan kalangan wanita di istana kaisar untuk menyebut onigiri. Onigiri dimakan dengan tangan, tidak memakai sumpit. Secara tradisional, onigiri diisi dengan acar *ume *(*umeboshi*), salm...

 

 

Pelakon tangkap gerak Joseph Gatt menggunakan banyak pengindra di tubuhnya Akting tangkap gerak, juga disebut lakon tangkap penampilan (Inggris: motion-capture acting, performance-capture actingcode: en is deprecated ) adalah sejenis lakon di mana seorang pelakon mengenakan penanda atau pengindra pada busana ketat[1] atau secara langsung pada kulit.[2][3] Beberapa kamera dari sudut berbeda mencatat gerak-gerak pelakon tersebut secara langsung, posisi tiga dimensi dari ...

Adolf I, Pangeran Schaumburg-Lippe Adolf I, Pangeran Schaumburg-Lippe (1 Agustus 1817 – 8 Mei 1893) merupakan seorang pemimpin Kerajaan di Schaumburg-Lippe. Biografi Ia dilahirkan di Bückeburg, putra Georg Wilhelm dari Schaumburg-Lippe dan Ida dari Waldeck dan Pyrmont (1796-1869). Ia naik takhta sebagai Pangeran Schaumburg-Lippe setelah kematian ayahandanya, Pangeran Georg Wilhelm pada tanggal 21 November 1860. Pada tahun 1866, Schaumburg-Lippe menandatangani sebuah perjanjian militer deng...

 

 

Ellen Gould WhiteEllen White pada tahun 1880Lahir(1827-11-26)26 November 1827Gorham, MaineMeninggal16 Juli 1915(1915-07-16) (umur 87)Elmshaven (Saint Helena), CaliforniaPekerjaanPenulis dan Pelopor Gereja Masehi Advent Hari KetujuhSuami/istriJames WhiteTanda tangan Ellen Gould White (nama lahir: Ellen Gould Harmon) (lahir tanggal November 26, 1827 - meninggal tanggal 16 Juli 1915) adalah seorang penulis dan seorang tokoh kristen di Amerika. Dia, bersama dengan Joseph Bates dan James S. ...

 

 

5-Nitroimidazol[1] Nama Nama IUPAC (preferensi) 5-Nitro-1H-imidazol Penanda Nomor CAS 3034-38-6 Y Model 3D (JSmol) Gambar interaktif 3DMet {{{3DMet}}} ChemSpider 10637918 Y Nomor EC PubChem CID 18208 Nomor RTECS {{{value}}} UNII Y8U32AZ5O7 Y CompTox Dashboard (EPA) DTXSID9062803 InChI InChI=1S/C3H3N3O2/c7-6(8)5-2-1-4-3-5/h1-3H YKey: KUNMIWQQOPACSS-UHFFFAOYSA-N Y SMILES c1cn(cn1)[N+](=O)[O-] Sifat Rumus kimia C3H3N3O2 Massa molar 113,08 g·mol−1 &#...

Russian singer and songwriter (born 1987) In this name that follows Eastern Slavic naming customs, the patronymic is Sergeyevna and the family name is Gagarina. Polina GagarinaПолина ГагаринаGagarina in 2015Background informationBirth namePolina Sergeyevna GagarinaBorn (1987-03-27) 27 March 1987 (age 37)Moscow, Russian SFSR, USSRGenresPopOccupation(s) Singer songwriter actress Years active2003–presentWebsitegagarina.comMusical artist Polina Sergeyevna Gagarina (Russia...

 

 

土库曼斯坦总统土库曼斯坦国徽土库曼斯坦总统旗現任谢尔达尔·别尔德穆哈梅多夫自2022年3月19日官邸阿什哈巴德总统府(Oguzkhan Presidential Palace)機關所在地阿什哈巴德任命者直接选举任期7年,可连选连任首任萨帕尔穆拉特·尼亚佐夫设立1991年10月27日 土库曼斯坦土库曼斯坦政府与政治 国家政府 土库曼斯坦宪法 国旗 国徽 国歌 立法機關(英语:National Council of Turkmenistan) ...

 

 

Museo regionale di scienze naturali di Torino UbicazioneStato Italia LocalitàTorino IndirizzoVia Giovanni Giolitti, 36 Coordinate45°03′53.01″N 7°41′19.06″E / 45.064724°N 7.688629°E45.064724; 7.688629Coordinate: 45°03′53.01″N 7°41′19.06″E / 45.064724°N 7.688629°E45.064724; 7.688629 CaratteristicheTipoScientifico-naturalistico Istituzione1978 Apertura1978 GestioneRegione Piemonte DirettoreMarco Fino Sito web Modifica dati su Wikidata...

انتشار اللوفيون كان اللوفيون شعبًا تاريخيًا يُعزى إلى آسيا الصغرى وشمال سوريا خلال العصر البرونزي والعصر الحديدي. تحدثوا اللغة اللوفية، وهي لغة هندية أوروبية تابعة للفرع الأناضولي، واستخدموا الهيروغليفية الخاصة بهم، والتي كانت تستخدم جزئيًا أيضًا من قبل الحثيين. تاريخ �...

 

 

artikel ini perlu dirapikan agar memenuhi standar Wikipedia. Tidak ada alasan yang diberikan. Silakan kembangkan artikel ini semampu Anda. Merapikan artikel dapat dilakukan dengan wikifikasi atau membagi artikel ke paragraf-paragraf. Jika sudah dirapikan, silakan hapus templat ini. (Pelajari cara dan kapan saatnya untuk menghapus pesan templat ini) Universitas KuninganUniversity of KuninganLogo Universitas KuninganJenisPerguruan Tinggi SwastaDidirikan6 Juni 2003RektorDr. Dikdik Harjadi, M.Si....

 

 

本條目存在以下問題,請協助改善本條目或在討論頁針對議題發表看法。 此條目需要編修,以確保文法、用詞、语气、格式、標點等使用恰当。 (2013年8月6日)請按照校對指引,幫助编辑這個條目。(幫助、討論) 此條目剧情、虛構用語或人物介紹过长过细,需清理无关故事主轴的细节、用語和角色介紹。 (2020年10月6日)劇情、用語和人物介紹都只是用於了解故事主軸,輔助�...

Country music radio station in Oklahoma City KXXY-FMOklahoma City, OklahomaBroadcast areaOklahoma City metropolitan areaFrequency96.1 MHz (HD Radio)Branding96.1 KXYProgrammingFormatClassic countrySubchannelsHD2: KTOK simulcast (Talk)OwnershipOwneriHeartMedia, Inc.(iHM Licenses, LLC)Sister stationsKGHM, KJYO, KOKQ, KTOK, KTSTHistoryFirst air dateOctober 1964 (as KOCY-FM)Former call signsKOCY-FM (1964–1972)Call sign meaningthe extra X is not used in KXY brandingTechnical informationFacility I...

 

 

Expulsion and flight of Palestinians during the 1948 Palestine war Part of a series on theNakba Precipitating events Background Mandatory Palestine 1947 partition plan 1948 Palestine war Civil war in Palestine Plan Dalet Deir Yassin massacre Battle of Haifa Israeli Declaration of Independence Arab–Israeli War Timeline Expulsion from Lydda and Ramle Transfer Committee 1948 expulsion and flight Palestinian refugees Camps Palestinian return to Israel Right of return Present absentee UN Resolut...

 

 

PenrodIklan untuk Penrod pada laman 5 dari edisi 18 Februari 1922 dari Duluth HeraldSutradaraMarshall NeilanSkenarioLucita SquierBerdasarkanPenrodoleh Booth TarkingtonPemeranWesley BarryTully MarshallClaire McDowellJohn HarronGordon GriffithNewton HallSinematograferDavid KessonRay JunePenyuntingDaniel J. GrayPerusahaanproduksiMarshall Neilan ProductionsDistributorAssociated First National PicturesTanggal rilis 20 Februari 1922 (1922-02-20) Durasi80 menitNegaraAmerika SerikatBahasaInggris...

SUCKER HEADSuckerhead bersama Krisna dkk saat masih eksis mengeliat dalam kancah musik metal tanah air.Informasi latar belakangNama lainSakerhets (1989)AsalJakarta, IndonesiaGenreThrash metal, Heavy metalTahun aktif1989–2017, 2022 sampai sekarangLabelAquarius Musikindo Pony Canyon Krossover Records / Trinity Optima Armstretch RecordsArtis terkaitGrausig, Brain The Machine, RotorAnggotaNano / Roseno Soeryadi (gitar) Jaya (gitar) Mantan anggotaKrisna J. Sadrach (bass & vokal) (alm.) Imran...

 

 

この記事は検証可能な参考文献や出典が全く示されていないか、不十分です。 出典を追加して記事の信頼性向上にご協力ください。(このテンプレートの使い方)出典検索?: 野球選手 – ニュース · 書籍 · スカラー · CiNii · J-STAGE · NDL · dlib.jp · ジャパンサーチ · TWL (2012年8月) この項目の現在の内容は百科事典というよりは辞�...

 

 

Disputed Emperor of the French in 1815 Napoleon IIKing of RomeDuke of ReichstadtPortrait by Leopold Bucher, 1832Emperor of the French (more...)(disputed) 1st reign4 – 6 April 1814PredecessorNapoleon ISuccessorNapoleon ILouis XVIII (as King of France)2nd reign22 June – 7 July 1815PredecessorNapoleon ISuccessorNapoleon III (1852, as Emperor)Louis XVIII (as King of France)RegentJoseph FouchéHead of the House of BonaparteTenure22 June 1815 – 22 July 1832PredecessorNapoleon ISuccessorJoseph...

Rejoneador en plena faena El rejoneo o corrida de rejones es el toreo que se realiza a caballo por un torero llamado rejoneador. El caballo empleado para el rejoneo está domado específicamente para lidiar un toro bravo. La lidia tiene lugar en una plaza de toros y se divide en tres tercios. Aun siendo una forma de torear difiere de las corridas de toros en las que la lidia se realiza a pie. El rejoneo, origen de la lidia, tuvo su mejor momento en el siglo XVII cuando los lidiadores era...

 

 

Sondre Lerche Sondre Lerche en conciertoInformación personalNombre de nacimiento Sondre Lerche Vaular Nacimiento 5 de septiembre de 1982Bergen NoruegaNacionalidad NoruegaFamiliaCónyuge Mona Fastvold (2005-2013) Pareja Linnéa Myhre (2013-2020) Información profesionalOcupación Cantante, compositorAños activo 2001 - ActualidadGéneros Pop rock, Indie rockInstrumentos Voz, GuitarraDiscográfica EMI NorwayAstralwerksSitio web Sitio webDistinciones Spellemannprisen for best new act&...