Họ Xương rồng

Họ Xương rồng
Khoảng thời gian tồn tại: 35–0 triệu năm trước đây Thế Eocen muộn - gần đây
Opuntia cochenilliferaCephalocereus senilisCarnegiea giganteaMammillaria longimammaRhipsalis paradoxaFerocactus hamatacanthusEchinopsis oxygonaSelenicereus grandiflorusEchinocereus pectinatusLeuchtenbergia principisDisocactus ackermanniiMelocactus intortus
Brockhaus' Konversations-Lexikon v. 2 1892
Phân loại khoa học e
Giới: Plantae
nhánh: Tracheophyta
nhánh: Angiospermae
nhánh: Eudicots
Bộ: Caryophyllales
Họ: Cactaceae
Juss.[1]
Phân họ

Xem thêm: Phân loại họ Xương rồng

Các đồng nghĩa[2]
  • Opuntiaceae Desv.
  • Leuchtenbergiaceae Salm-Dyck ex Pfeiff.
Đủ loại xương rồng trồng trong chậu hoa

Họ Xương rồng (danh pháp khoa học: Cactaceae) thường là các loài cây mọng nước hai lá mầmcó hoa. Họ Cactaceae có từ 25 đến 220 chi, tùy theo nguồn (90 chi phổ biến nhất), trong đó có từ 1.500 đến 1.800 loài. Những cây xương rồng được biết đến như là có nguồn gốc từ châu Mỹ, nhất là ở những vùng sa mạc. Cũng có một số loại biểu sinh trong rừng nhiệt đới, những loại đó mọc trên những cành cây, vì ở đó mưa rơi xuống đất nhanh, cho nên ở đó thường xuyên bị khô. Cây xương rồng có gai và thân để chứa nước dự trữ.

Xương rồng gần như là loại thực vật ở châu Mỹ, ngoại trừ duy nhất là Rhipsalis baccifera, sinh trưởng chủ yếu ở vùng nhiệt đới, chủ yếu ở châu Phi, MadagascarSri Lanka cũng như ở vùng nhiệt đới châu Mỹ. Loài này được cho là mới định cư gần đây ở các lục địa ngoài châu Mỹ (trong vài nghìn năm gần đây), có thể là do các loài chim di cư mang theo dưới dạng hạt không tiêu hóa được. Nhiều loài xương rồng khác đã thích hợp với môi trường sống mới trên các phần khác nhau của thế giới do sự đem theo của con người.

Mô tả

Hình hoa xương rồng chụp cận cảnh (Echinopsis spachiana) cho thấy hoa này có rất nhiều nhị

Xương rồng là một loài thực vật mọng nước, có nhiều dạng phát triển: thành cây lớn, thành bụi hoặc phủ sát mặt đất. Đa số các loài xương rồng đều mọc và phát triển từ đất, nhưng cũng có rất nhiều loài ký sinh trên các loài cây khác để phát triển. Phần lớn xương rồng, trừ nhánh Pereskioideae phân loại dưới-họ (xem ảnh bên), có lá tiêu biến rất đáng kể. Cánh hoa phân bố đồng đều và đồng tâm, hoa đa phần là lưỡng tính, nở vào cả sáng và tối tuỳ theo loài. Hình dạng thay đổi từ dạng-phễu qua dạng-chuông và tới dạng-tròn-phẳng, kích thước trong khoảng từ 0,2 đến 15–30 cm. Phần lớn có đài hoa (từ 5-50 cái hoặc hơn), thay đổi dạng từ ngoài vào trong, từ lá bắc[3] đến cánh hoa. Số lượng nhị rất lớn, từ 50 đến 1.500 (hiếm khi ít hơn). Gần như tất cả các loài xương rồng có vị đắng, thi thoảng bên trong còn có nhựa đục. Một trái xương rồng chứa khoảng 3.000 hạt, mỗi hạt dài 0,4-12mm.[4]

Hoa xương rồng ở Vườn thực vật Bay Area

Trung bình, một cây xương rồng sống rất lâu, tới hơn 300 năm, và cũng có loài chỉ sống 25 năm. Loài xương rồng Saguaro (Carnegiea gigantea) có thể cao tới 15m (kỉ lục đo được là 17m67, trong khi đó 10 năm đầu nó chỉ cao 10 cm. Cây xương rồng "Gối bông của mẹ chồng" ("mother-in-law's cushion", Echinocactus grusonii) nhỏ nhất ở quần đảo Canaria cao 2m50 và đường kính là 1m, cho bông mỗi 6 năm. Đường kính hoa xương rồng khoảng 5–30 cm màu sắc rất sặc sỡ, lộng lẫy.

Phân loại

Theo Tổ chức quốc tế nghiên cứu về thực vật mọng nước hay ICSG, Họ Xương rồng bao gồm 125 đến 130 chi và 1.400–1.500 loài, thuộc 4 phân họ và số tông nhiều nhất là 9:[5][6][7][5]

Chí có 1 chi Pereskia.[5]
Khoảng 15 chi.[5]
Chỉ có 1 chi Maihuenia, gồm 2 loài.[8]
Được chia thành 9 tông, và là phân họ lớn nhất gồm các loài xương rồng đặc trưng.[5]

Chăm sóc

Hầu như người chơi xương rồng kiểng trong nhà không được hướng dẫn kĩ thuật chăm sóc sau khi mua, dẫn tới tuổi thọ xương rồng không cao. Đối với những chậu xương rồng kiểng trồng nơi râm, hoặc trang trí trong nhà, chúng ta không được phép tưới nước cho cây. Đối với những cây xương rồng trồng bên ngoài thì phải tưới nước cho cây khoảng một lần mỗi tuần. Muốn cây mau lớn thì phải đảm bảo vị trí đặt cây xương rồng sao cho có nhiều nắng, trung bình một ngày xương rồng phải sưởi sáu tiếng đồng hồ.

Thi thoảng nên tưới xương rồng, đừng tưới quá thường xuyên vì có thể gây ra tình trạng úng rễ.. Và mỗi khi tưới, chúng ta nên dùng nước âm ấm; đừng dùng nước lạnh khiến rễ cây khó hấp thụ, đôi khi còn bị sốc nhiệt. Để kiểm tra xem cây có đang thiếu nước không, chúng ta dùng một que tùng bách California đỏ cắm vào đất, nếu nó có phần sậm màu hơn màu của cả que thì đất vẫn ẩm.

Loài cây quen thuộc có chung họ xương rồng

Hoa xương rồng
  • Quỳnh trắng (Epiphyllum oxypetallum): Đây là loại hoa cảnh rất được nhiều người yêu chuộng vì đặc tính hoa đẹp chỉ nở một lần vào giữa đêm và có một sự tích giải thích về loài hoa này.
  • Thanh long (Hylocereus undatus)[1] Lưu trữ 2005-12-11 tại Wayback Machine: Đây là một loại cây ăn trái. Trái có mùi vị đặc trưng, hơi chua, ngọt. Vỏ trái màu từ đỏ hồng đến đỏ tía. Nhiều người Việt Nam ưa chuộng loại trái này không chỉ để ăn mà còn để chưng trên các bàn thờ rất đẹp và trang trọng.

Công dụng

Xương rồng lê gai cho trái
Biểu tượng cảnh quan khô cằn
Ferocactus pilosus phía nam Saltillo, Coahuila, đông bắc Mexico

Con người trồng xương rồng ở khắp nơi trên thế giới, nhắc đến nó ai cũng liên tưởng với một loài cây trồng chậu, một loại cây cảnh quen thuộc trong nhà hay trong những vườn kiểng có khí hậu nhiệt đới. Nó còn hình thành cảnh quan khô cằn trong những hoang mạc, hay làm nên những hòn non bộ. Ở nhiều quốc gia, đặc biệt là Úc, lượng nước sử dụng rất thiếu thốn, nên loài thực vật chịu-hạn chiếm ưu thế. Số lượng loài phát triển nhanh chóng, như các loài: Echinopsis, MammillariaCereus, bên cạnh các loài khác. Nhiều loài còn đóng vai trò chủ yếu như: xương rồng Gối bông của mẹ chồng (mother-in-law's coushion Echinocactus grusonii), xương rồng Golden Barrel dekha.

Người ta thường trồng xương rồng thành hàng rào, ở những vùng sâu vùng xa thiếu điều kiện kinh tế hoặc thiếu thốn nguồn nguyên liệu tự nhiên. Như khu bảo tồn Masai Mara, Kenya là một ví dụ. Xương rồng được dùng trang trí, tạo cảnh quan thiên nhiên cho ngôi nhà và chống trộm, nhiều mục đích khác nữa. Gai nhọn của xương rồng gây đau buốt cho kẻ trộm, khiến chúng phải thoái lui và bỏ ý định ban đầu của mình. Tuỳ loại, mà sự kết hợp hình dạng xương rồng và hình dạng hàng rào sao cho thẩm mỹ nhất.[9]

Như các loại cây trồng khác, xương rồng cũng được sử dụng với mục đích thương mại, nhiều cây cho trái ăn được như giống: xương rồng lê gai (Prickly Pear opuntia), thanh long. Opuntia còn là giống cây dụ loài rệp son (hay con gọi là bọ diệp chi, dùng cho công nghiệp nhuộm ở Trung Mỹ).

Loài Peyote, Lophophora williamsii, được biết đến như một vị thuốc an thần (psychoactive) của thổ dân châu Mỹ. Nhiều loài của chi Echinopsis (trước đây là Trichocereus) có đặc tính an thần. Như loài xương rồng San Pedro, mẫu vật có thể tìm dễ dàng trong các vườn ươm, có chứa hoạt chất mescaline.

Nguồn gốc tên gọi

Xương rồng lê gai (Prickly Pear, Opuntia) là một trong những loài xương rồng phổ biến nhất Bắc Mỹ.

Trong tiếng Anh, từ cactus (xương rồng) bắt nguồn từ tiếng Hy Lạp cổ Κακτος kaktos, dùng để chỉ những loài cây kế[10] có gai ở đây, đặc biệt là cây kế a-ti-sô, và sau đó được dùng để gọi chung cho loài có gai này (do Carolus Linnaeus khám phá năm 1753, nay thuộc họ Mammillaria). Số nhiều của dạng từ "cactus" đang gây tranh cãi: "cactoi" hay "cactuses". Có người cho rằng từ này du nhập từ tiếng Hy Lạp cổ thì phải dùng luôn số nhiều của nó (trong tiếng Hy Lạp); tuy nhiên, từ này thoả quy tắc thành lập số nhiều trong từ vựng tiếng Latin, một loại ngôn ngữ có ảnh hưởng rất lớn đến việc hình thành tiếng Anh, nên chuyển sang là "cacti". Bất chấp các tranh cãi trên, từ "cactus" được sử dụng nhiều hơn các nghĩa số ít và số nhiều của nó, đại diện cho cả hai theo từ điển Random House Unabridged Dictionary (2006).

Xem thêm

Chú thích

  1. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên APGIII2009
  2. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên gbif.org
  3. ^ Lá bắc có thể hiểu nôm na là một loại lá mọc ngay dưới cuống hoa, có màu sắc hoặc kiểu khác với các lá thường trên cùng cây. Lá bắc là một loại lá tiêu biến; đối với những cây không có hoa nó đóng vai trò hoa giả.
  4. ^ http://www.efloras.org/florataxon.aspx?flora_id=1&taxon_id=10141 Trang web mô tả về họ xương rồng Bắc Mỹ.
  5. ^ a b c d e Anderson 2001, tr. 99–103
  6. ^ Hunt, D.R. biên tập (2006), The New Cactus Lexicon (two volumes), Milborne Port: dh books, ISBN 978-0-9538134-4-5, cited in Bárcenas, Yesson & Hawkins 2011
  7. ^ Bárcenas, Rolando T.; Yesson, Chris & Hawkins, Julie A. (2011), “Molecular systematics of the Cactaceae”, Cladistics, 27 (5): 470–489, doi:10.1111/j.1096-0031.2011.00350.x
  8. ^ Anderson 2001, tr. 398
  9. ^ Xương rồng Lưu trữ 2011-02-15 tại Wayback Machine, chủ đề của Home Security Guru Lưu trữ 2011-02-15 tại Wayback Machine
  10. ^ Quốc hoa của Scotland

Liên kết ngoài

Read other articles:

Marion MaréchalMPMarion Maréchal-Le Pen pada tahun 2018 Anggota Parlemen Prancisdapil Konstituensi Vaucluse KetigaPetahanaMulai menjabat 20 Juni 2012 PendahuluJean-Michel FerrandPenggantiPetahanaMayoritas18 920 (42,09%)[1] Informasi pribadiLahirMarion Jeanne Caroline Maréchal-Le Pen10 Desember 1989 (umur 34)Saint-Germain-en-Laye, YvelinesKebangsaanPrancisPartai politikFront National (2008–sekarang)Suami/istriMatthieu Decosse ​(m. 2014)​Hubung...

 

 

Lixia ZhangNama asal张丽霞LahirShanxi, ChinaTempat tinggalSherman Oaks, CaliforniaPendidikanUniversitas Negeri California, Los AngelesAlmamaterInstitute Teknologi MassachusettsDikenal atasProtokol Reservasi Sumber DayaMiddleboxKarier ilmiahBidangNetwork komputerInstitusiUniversitas California, Los AngelesPembimbing doktoralDavid D. Clark Lixia Zhang (Hanzi: 张丽霞)[1] adalah Profesor Ilmu Komputer Jonathan B. Postel di Universitas California, Los Angeles.[2] Ke...

 

 

Jalan Tol Layang Dalam Kota JakartaPanjang69,77 kmDibangun2015-sekarangPengelolaPT Jakarta Tollroad Development (JTD) Jalan Tol Layang Dalam Kota Jakarta (Bahasa Inggris: Jakarta Inner Ring Road 2, disingkat JIRR 2) atau sering disebut dengan 6 Ruas Jalan Tol Dalam Kota Jakarta adalah jalan tol yang akan mengadopsi konstruksi jalan layang penuh dengan integrasi dengan transportasi umum (BRT). Jalan tol ini terdiri dari 6 ruas dan secara keseluruhan memiliki panjang 69,77 kilometer. Jalan Tol ...

Fleming-Tamao oxidation Named after Ian Fleming Kohei Tamao Reaction type Organic redox reaction Identifiers Organic Chemistry Portal fleming-tamao-oxidation RSC ontology ID RXNO:0000210 The Fleming–Tamao oxidation, or Tamao–Kumada–Fleming oxidation, converts a carbon–silicon bond to a carbon–oxygen bond with a peroxy acid or hydrogen peroxide. Fleming–Tamao oxidation refers to two slightly different conditions developed concurrently in the early 1980s by the Kohei Tamao and Ian ...

 

 

Penyuntingan Artikel oleh pengguna baru atau anonim untuk saat ini tidak diizinkan.Lihat kebijakan pelindungan dan log pelindungan untuk informasi selengkapnya. Jika Anda tidak dapat menyunting Artikel ini dan Anda ingin melakukannya, Anda dapat memohon permintaan penyuntingan, diskusikan perubahan yang ingin dilakukan di halaman pembicaraan, memohon untuk melepaskan pelindungan, masuk, atau buatlah sebuah akun. One DirectionOne Direction di Logies Award pada tahun 2012Informasi latar belakan...

 

 

Cristian Rodriguez Informasi pribadiNama lengkap Cristian RodriguezTanggal lahir 30 September 1985Tempat lahir Montevideo, UruguayTinggi 1,78 m (5 ft 10 in)Posisi bermain GelandangInformasi klubKlub saat ini Atlético MadridKarier senior*Tahun Tim Tampil (Gol) 2002–2005 Peñarol 40 (4)2005–2008 Paris Saint-Germain 36 (1)2007–2008 → Benfica (pinjaman) 24 (6)2008–2012 Porto 70 (12)2012– Atlético Madrid 59 (2)2015 → Parma (pinjaman) 5 (0)2015 → Grêmio (pinjaman)...

Questa voce sull'argomento calciatori ungheresi è solo un abbozzo. Contribuisci a migliorarla secondo le convenzioni di Wikipedia. Segui i suggerimenti del progetto di riferimento. András Béres Nazionalità  Ungheria Calcio Ruolo Allenatore (ex attaccante) Termine carriera 1962 - giocatore 1979 - allenatore Carriera Squadre di club1 1944-1949 Kispest? (?)1956-1957 Vasas? (?)1957-1959 Twente? (?)1960-1962 Spora Luxembourg? (?) Carriera da allenatore 1960-1962&...

 

 

Chemical compounds made of only carbon and oxygen In chemistry, an oxocarbon or oxide of carbon is a chemical compound consisting only of carbon and oxygen.[1][2] The simplest and most common oxocarbons are carbon monoxide (CO) and carbon dioxide (CO2). Many other stable (practically if not thermodynamically) or metastable oxides of carbon are known, but they are rarely encountered, such as carbon suboxide (C3O2 or O=C=C=C=O) and mellitic anhydride (C12O9).      ...

 

 

ХристианствоБиблия Ветхий Завет Новый Завет Евангелие Десять заповедей Нагорная проповедь Апокрифы Бог, Троица Бог Отец Иисус Христос Святой Дух История христианства Апостолы Хронология христианства Раннее христианство Гностическое христианство Вселенские соборы Н...

  提示:此条目页的主题不是中華人民共和國最高領導人。 中华人民共和国 中华人民共和国政府与政治系列条目 执政党 中国共产党 党章、党旗党徽 主要负责人、领导核心 领导集体、民主集中制 意识形态、组织 以习近平同志为核心的党中央 两个维护、两个确立 全国代表大会 (二十大) 中央委员会 (二十届) 总书记:习近平 中央政治局 常务委员会 中央书记处 �...

 

 

هذه المقالة يتيمة إذ تصل إليها مقالات أخرى قليلة جدًا. فضلًا، ساعد بإضافة وصلة إليها في مقالات متعلقة بها. (أبريل 2019) سانت معلومات شخصية الميلاد 8 فبراير 1997 (27 سنة)  سيريكوندا  مواطنة غامبيا  الحياة العملية المهنة موسيقي  تعديل مصدري - تعديل   سانت (بالإنجليزية: Saint...

 

 

Photographie d'un mannequin en train de fumer. Le fétichisme de la cigarette (ou capnolagnie[1]) est une paraphilie fondée sur l'aperçu ou l'image d'un individu en train de fumer. Pour nombre de fétichistes, ce fétichisme serait survenu durant la petite enfance. Dans la culture homosexuelle, ce fétiche représente souvent l'image de la masculinité. Une étude de 2003 démontre qu'il n'existait auparavant aucune étude concernant ce fétichisme mais qu'il a déjà été cité dans «...

Disambiguazione – Secondo canale rimanda qui. Se stai cercando il programma trasmesso su questa rete dal 2009 al 2010, vedi Secondo canale (programma televisivo). Rai 2Logo dell'emittenteStato Italia Linguaitaliano Tipogeneralista Targettutti VersioniRai 2 SD 576i (SDTV)(data di lancio: 4 novembre 1961)Rai 2 HD 1080i (HDTV)(data di lancio: 25 ottobre 2013) Data chiusura16 marzo 2023 (Rai 2 SD) Nomi precedentiSecondo Programma (1961-1976)Seconda Rete RAI/Rete 2/TV2 (1976-1983)R...

 

 

Basso tedesco occidentaleNedersaksiesParlato in Germania,  Paesi Bassi,  Danimarca LocutoriTotalecirca 4.000.000 Altre informazioniScritturalatina TassonomiaFilogenesiLingue indoeuropee Lingue germaniche  Lingue germaniche occidentali   Lingua basso-tedesca    Basso sassone Codici di classificazioneISO 639-3nds (EN) Glottologwest2357 (EN) Diffusione del basso sassone in Europa ManualeIl basso sassone[1] o basso tedesco o...

 

 

Đây là một hình ảnh chọn lọc đã được giới thiệu trên Trang Chính của Wikipedia tiếng Việt. Hình ảnh này đã được các thành viên của Wikimedia Commons bình chọn và được xem như một trong những hình ảnh chất lượng nhất của dự án. Nếu bạn có một hình đẹp thỏa mãn các tiêu chuẩn của Wikimedia Commons, mời bạn đề cử!

Scottish botanist (1773–1858) For other botanists with the same name, see Robert Brown (botanist, born 1842) and Robert Brown (New Zealand botanist). The Right HonourableRobert BrownFRS FRSE FLS MWS.Portrait by Henry William PickersgillBorn(1773-12-21)21 December 1773Montrose, ScotlandDied10 June 1858(1858-06-10) (aged 84)London, England[1]Alma materUniversity of Aberdeen University of EdinburghKnown forBrownian motion, Prodromus Florae Novae Hollandiae et Insulae Van...

 

 

Location of Cottle County in Texas This is a list of the National Register of Historic Places listings in Cottle County, Texas. This is intended to be a complete list of properties and districts listed on the National Register of Historic Places in Cottle County, Texas. There is one district listed on the National Register in the county. The district includes one property that is both a State Antiquities Landmark and a Recorded Texas Historic Landmark.          ...

 

 

Chain of icecream shops This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: MaggieMoo's Ice Cream and Treatery – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (January 2021) (Learn how and when to remove this message) MaggieMoo's Ice Cream and TreateryCompany typeSubsidiaryIndustryRestaurantsGenreIce cream shopFou...

Branch of agriculture concerned with raising livestock For the practice of raising livestock on farms, see Pastoral farming. Part of a series onEconomic, applied, and development anthropology Basic concepts Commodification Barter Debt Finance Embeddedness Reciprocity Redistribution Value Wealth Gift economy Limited good Inalienable possessions Singularization (commodity pathway) Spheres of exchange Social capital Cultural capital Provisioning systems Hunting-gathering Pastoralism Nomadic pas...

 

 

«Si immagini un gran numero di uomini in catene, tutti condannati a morte, alcuni dei quali siano ogni giorno sgozzati sotto gli occhi degli altri; coloro che restano vedano la propria sorte in quella dei propri simili; e, guardandosi l'un l'altro con dolore e senza speranza, aspettino il loro turno. Questa è l'immagine della condizione umana.» (Pascal, Pensieri, fr. 116 edizione BUR, 2023, tr. Franco De Poli) Ritratto di Pascal, 1690 circa Blaise Pascal (Clermont-Ferrand, 19 giugno 1623&...