Hoa đồ

Anagallis arvensis
floral diagram of Anagallis arvensis
Hoa đồ của loài Anagallis arvensis.[1]:307 Dấu chấm đại diện cho trục chính, cấu trúc màu xanh lá dưới cùng là lá bắc. Hoa đều, lưỡng tính. Đài hoa (vòng cung màu xanh) bao gồm 5 lá đài rời nhau, tiền khai vặn; tràng hoa (vòng cung màu đỏ) bao gồm 5 lá tràng hợp nhất, tiền khai vặn. 5 nhị hoa được đính với cánh hoa bằng chỉ nhị có lông, bao phấn có 4 buồng phấn hướng nội. Bầu nhụy 1 ô có 10 noãn, đính noãn trung tâm.

Hoa đồ hay sơ đồ hoa được định nghĩa là hình chiếu của hoa vuông góc với trục của nó.[2][3] Hoa đồ là sơ đồ mặt cắt của một hoa, thường là hoa nụ,[1] đại diện đồ họa của cấu trúc hoa bằng các biểu tượng tương ứng. Nó trình bày một cách tương đối số lượng các cơ quan của hoa, hình dạng, sự sắp xếp và hợp nhất của chúng. Hoa đồ rất hữu ích để nhận dạng hoa hoặc có thể giúp hiểu được sự tiến hóa của thực vật hạt kín, được giới thiệu vào cuối thế kỷ 19 và thường được quy cho A.W. Eichler là tác giả.[1]

Lịch sử

Vào thế kỷ 19, có hai phương pháp mô tả hoa được giới thiệu đồng thời: hoa thức (mô tả hoa bằng kí hiệu, chữ cái và số) và hoa đồ (mô tả hoa bằng hình ảnh).[4] Hoa đồ được cho là đề xuất bởi A.W. Eichler, trong tác phẩm nổi tiếng của ông Blüthendiagramme[2][5] (1875, 1878). Tác phẩm này đến nay vẫn là một nguồn thông tin có giá trị về hình thái hoa. Eichler đã truyền cảm hứng cho thế hệ các nhà khoa học sau này, bao gồm cả John Henry Schaffner.[6] Hoa đồ được sử dụng trong nhiều tác phẩm, ví dụ như Types of Floral Mechanism[7] của Church (1908). Chúng cũng được sử dụng trong các sách giáo khoa khác nhau, ví dụ như Organogenesis of Flowers[8] của Sattler (1973), Botanische Bestimmungsübungen[9] của Stützel (2006) hoặc Plant Systematics[10] của Simpson (2010). Tác phẩm Floral Diagrams[1] (2010) của Ronse De Craene sử dụng cách tiếp cận của Eichler bằng cách sử dụng hệ thống[Ghi chú 1] APG II đương đại.

Đặc điểm cơ bản và ý nghĩa

Hoa đồ của Aesculus hippocastanum cho thấy hướng của mặt phẳng đối xứng (mũi tên đứt nét).

Hoa đồ thường hiển thị số các thành phần của hoa,[Ghi chú 2] kích thước, hình dạng, vị trí tương đối và sự liên hệ của chúng với các thành phần khác trong hoa. Các cơ quan khác nhau được thể hiện bằng các biểu tượng khác nhau tương ứng, có thể đồng nhất cho một loại cơ quan, hoặc có thể khác nhau để phản ánh hình thái cụ thể. Một số biểu tượng trên hoa đồ không đại diện cho cấu trúc vật lý, nhưng mang thông tin bổ sung (ví dụ như hướng mặt phẳng đối xứng).

Hoa đồ có thể mô tả quá trình phát triển của hoa, hoặc có thể hiển thị các mối quan hệ tiến hóa. Chúng cũng được dùng để cho thấy khái quát cấu trúc hoa điển hình của một đơn vị phân loại[1]:37 hoặc biểu diễn (một phần) cụm hoa.

Ngoài ra hoa đồ còn dùng để nhận dạng hoa hoặc so sánh giữa các loài thực vật hạt kín. Các nhà cổ sinh vật học có thể tận dụng các sơ đồ để tái tạo hoa hóa thạch. Hoa đồ cũng có giá trị mô phạm.[1]:xiii

Không có quy định chuẩn chung về cách vẽ hoa đồ, nó phụ thuộc vào tác giả. Nếu được biểu diễn tốt, một lượng thông tin đáng kể có thể thu được từ hoa đồ.

Sự tương ứng của các thành phần hoa Campanula medium với hoa đồ. Hoa đồ cũng cho thấy sự xen kẽ (một phần) của các vòng thành phần với nhau. Đường đứt nét màu đen cho thấy mặt cắt ngang. 1 - vị trí của trục hoa (cành mang hoa); 2 - mặt cắt ngang qua hoa bên; 3 - lá bắc con; 4 - lá bắc.

Sự định hướng

Hoa đồ thường được thể hiện với lá bắc bên dưới và trục phía trên hoa, dọc theo đường đối xứng. Trục hoa tương ứng với vị trí của thân chính so với hoa.[11]:12 Khi hoa tận cùng của cụm hoa hữu hạn được mô tả, trục không có mặt và do đó không được hiển thị. Nếu lá bắc con có mặt trong cụm hoa, thường được vẽ trên hoa đồ.

Các thành phần của hoa (đài, tràng, nhị, nhụy) thường sắp xếp thành vòng và có sự xen kẽ giữa các vòng (một số vòng hoặc toàn bộ hoa, không tính lá bắc hoặc vòng đài phụ) để thuận tiện khi hoa nở.[12] Hoa đồ cũng phải thể hiện được tính chất này, ví dụ tính xen kẽ trong hoa đồ của loài Campanula medium: vòng đài gọi là "xen kẽ" với lá bắc, còn vòng tràng tiếp theo gọi là "đối diện" với lá bắc, sau đó là vòng nhị lại "xen kẽ" với lá bắc/vòng tràng. Xem xét sự xen kẽ trên hoa đồ có thể giúp chúng ta nhận ra (ở một số hoa) có vòng nào tiêu giảm hay không, ví dụ ở hoa Dâm bụt có 1 vòng nhị tiêu giảm.

Biểu tượng trong hoa đồ

Không chỉ thông tin có trong các hoa đồ, mà cả sự xuất hiện của các biểu tượng mang thông tin thường khác nhau giữa các tác giả. Xem xét nhiều tác phẩm mới kết hợp một cái nhìn tổng quan về các biểu tượng được sử dụng.

Lá bắc, lá bắc con và trục hoa

Lá bắc và lá bắc con thường được hiển thị với hình vòng cung. Trong Floral Diagrams của Ronse De Craene, chúng luôn có một màu đen và một hình tam giác nhỏ ở phía bên ngoài (đại diện cho gân lá) để phân biệt chúng với đài và tràng hoa. Trong Blüthendiagramme của Eichler, hình dạng của chúng thay đổi giữa các sơ đồ.

Ronse De Craene Eichler
không khung
Không nhất quán

Trục hoa được hiển thị dưới dạng vòng tròn màu đen trong Floral Diagrams. Khi mô tả cụm hoa, vị trí thân chính của cụm được minh họa bằng một vòng tròn gạch chéo. Mô tả của Eichler về trục hoa xen kẽ giữa các sơ đồ.

Ronse De Craene Eichler
Trục của hoa đơn
không khung
Không nhất quán
Thân chính của một cụm hoa
không khung

Bao hoa

Phần bao hoa có thể gồm đài hoa và tràng hoa, cũng có thể không phân hóa, được hiển thị bằng hình vòng cung. Chúng có thể được kí hiệu tùy loại. Trong Blüthendiagramme, cánh đài thường có màu trắng với nét đen, lá đài được nở và lá tràng có màu đen. Ronse De Craene ngụ ý rằng đôi khi không thể phân loại các cơ quan, tác giả thể hiện bộ phận nào màu xanh lá cây có kí hiệu màu đen và các bộ phận có sắc tố có kí hiệu là màu trắng. Tiền khai hoa phải được hiển thị chính xác trong hoa đồ.

Ronse De Craene Eichler
cho lá đài hoặc cánh hoa phía ngoài

cho lá tràng hoặc cánh hoa phía trong

cho bao hoa không phân hóa

cho lá đài cho lá tràng

Bộ nhị

Nhị hoa được thể hiện bằng một mặt cắt ngang qua bao phấn. Trong trường hợp có nhiều nhị hoa trong hoa, chúng có thể được đơn giản hóa và vẽ thành hình tròn. Nhị lép có một vòng tròn nhỏ màu đen bên trong hoặc được tô màu đen trong Floral Diagrams, Eichler cũng lấp đầy chúng bằng màu đen. Hướng mở của bao phấn cũng được thể hiện bằng hướng của biểu tượng.

Ronse De Craene Eichler
Nhị bình thường
không khung hoặc không khung
không khung
Nhị lép
không khung hoặc không khung
không khung

Bộ nhụy

Nhụy hoa được hiển thị dưới dạng mặt cắt của bầu ngụy. Vị trí bầu nhụy so với đế hoa được làm nổi bật bởi các hình tam giác nhỏ trong Floral Diagrams, tuy nhiên kí hiệu vị trí bầu nhụy thường không thể hiện trên hoa đồ mà được bổ sung bằng hoa thức. Ronse De Craene thể hiện noãn bằng hình màu trắng, kết hợp hình thái noãn và cho thấy cách đính noãn. Vách bầu nhụy và trung trụ thường được kí hiệu bằng cách gạch chéo hoặc tô đen.

Ronse De Craene Eichler
Bầu trên không khung không khung
Bầu dưới không khung
Bầu giữa không khung

Khác

Sự kết hợp có thể được hiển thị trong hoa đồ bằng các đường liền nét nối giữa các cơ quan. Bao hoa tiêu giảm hoặc lá bắc/lá bắc con tiêu giảm có thể thể hiển thị bằng biểu tượng có nét đứt. Sự đổi chiều (thường là 180°) của hoa khi nở so với nụ hoa có thể được minh họa bằng một mũi tên cong. Các bộ phận hoa có thể được kèm theo số để hiển thị trình tự khởi tạo (tiền khai) của chúng.

Các thành phần bị tiêu giảm hoặc lép có thể được biểu diễn bằng chữ "X" trên hoa đồ. Nếu hoa bị tiêu giảm cả một vòng thì biểu diễn vòng đó bằng các đường đứt nét.[13]

Hoa đồ và hoa thức

Mỗi khái niệm trong hai khái niệm này có các ưu điểm riêng trong việc thể hiện một số thông tin. Hoa thức thể hiện bao quát hình dạng hoa, số lượng, vị trí các thành phần hoa và sự kết hợp của chúng, vị trí của bầu nhụy so với đài hoa, nhưng không cho biết tiền khai hoa, mối quan hệ giữa các cơ quan hoa hay cách đính noãn, vì vậy được bổ sung bằng hoa đồ.[12] Prenner và cộng sự xem chúng là phương pháp bổ sung cho nhau và nói rằng chúng tạo ra một bông hoa "nhận dạng được" khi sử dụng cùng nhau.[4]:248 Ronse De Craene cũng chấp thuận việc sử dụng kết hợp cả hai để mô tả hoa.[1]:xiii

Ví dụ

Hoa đồ cụm hoa của cacao Theobroma cacao (theo Ronse De Craene).
Hoa thức: ✳ ⚥ K5 C5 A(5°+5²) G(5)
Hoa đồ của lê châu Âu Pyrus communis (theo Eichler).
Hoa thức: ✳ ⚥ K(5) C5 A10+5+5 G(4)

Xem thêm

Ghi chú

  1. ^ APG II là hệ thống đương thời khi tác phẩm được xuất bản.
  2. ^ Hoa đồ cũng cho thấy các cơ quan không phải là một phần của hoa, nhưng có liên kết chặt chẽ với hoa như lá bắc, lá bắc con.

Tham khảo

  1. ^ a b c d e f g Ronse De Craene, Louis P. (ngày 4 tháng 2 năm 2010). Floral Diagrams: An Aid to Understanding Flower Morphology and Evolution. Cambridge: Cambridge University Press. ISBN 978-0-521-49346-8.
  2. ^ a b Eichler, August Wilhelm (1875). Blüthendiagramme, erster Theil: Enthaltend Einleitung, Gymnospermen, Monocotylen und sympetale Dicotylen. Leipzig: Wilhelm Engelmann.
  3. ^ Nguyễn Bá (2010). Hình thái học thực vật. Nhà xuất bản Giáo dục. tr. 263-264.
  4. ^ a b Prenner, Gerhard; Richard M. Bateman; Paula J. Rudall (tháng 2 năm 2010). “Floral formulae updated for routine inclusion in formal taxonomic descriptions”. Taxon. 59 (1): 241–250. ISSN 0040-0262.
  5. ^ Eichler, August Wilhelm (1878). Blüthendiagramme, zweiter Theil: Enthaltend die apetalen und choripetalen Dicotylen. Leipzig: Wilhelm Engelmann.
  6. ^ Schaffner 1916.
  7. ^ Church, Arthur Harry (1908). Types of floral mechanism; a selection of diagrams and descriptions of common flowers arranged as an introduction to the systematic study of angiosperms. Oxford: Clarendon Press.
  8. ^ Sattler, Rolf (1973). Organogenesis of flowers; a photographic text-atlas. Toronto, Buffalo: University of Toronto Press. ISBN 0-8020-1864-5.
  9. ^ Stützel, Thomas (2006). Botanische Bestimmungsübungen: Praktische Einführung in die Pflanzenbestimmung (ấn bản thứ 2). Stuttgart (Hohenheim): UTB, Stuttgart. ISBN 9783825282202.
  10. ^ Simpson, Michael George (2010). Plant Systematics. Oxford (Great Britain): Academic Press. ISBN 978-0-12-374380-0.
  11. ^ Weberling, Focko (1992). Morphology of Flowers and Inflorescences. Cambridge: Cambridge University Press. ISBN 9780521438322.
  12. ^ a b Phạm Văn Ngọt (chủ biên) (2014). Hình thái và giải phẫu thực vật. Nhà xuất bản Đại học Sư phạm TP.HCM. tr. 137-138.
  13. ^ Trương Thị Đẹp (chủ biên) (2013). Thực vật dược. Nhà xuất bản Giáo dục. tr. 122-123.

Liên kết ngoài

  • Floral diagram generator Website thiết kế hoa đồ (tiếng Anh)
  • Schaffner, John Henry (tháng 6 năm 1916). “A General System of Floral Diagrams” (PDF). Ohio Journal of Science. 16 (8): 360–366. ISSN 0030-0950.

Read other articles:

Artikel ini sebatang kara, artinya tidak ada artikel lain yang memiliki pranala balik ke halaman ini.Bantulah menambah pranala ke artikel ini dari artikel yang berhubungan atau coba peralatan pencari pranala.Tag ini diberikan pada Desember 2023. Artikel ini memiliki beberapa masalah. Tolong bantu memperbaikinya atau diskusikan masalah-masalah ini di halaman pembicaraannya. (Pelajari bagaimana dan kapan saat yang tepat untuk menghapus templat pesan ini) Topik artikel ini mungkin tidak memenuhi...

 

ShōmuKaisar JepangBerkuasa3 Maret 724 – 19 Agustus 749PendahuluGenshōPenerusKōkenInformasi pribadiKelahiran700Kematian4 Juni 756(756-06-04) (umur 55–56)Nara, JepangPemakamanSahoyama no minami no misasagi (Nara)WangsaYamatoAyahKaisar MonmuIbuFujiwara no MiyakoPasangan Fujiwara no Asukabe-hime (Kōmyō) Agatainukai no Hirotoji Tachibana-no-Hirooka no Konakachi Anak Kaisar Wanita Kōken Pangeran Motoi Putri Inoe Putri Fuwa Pangeran Asaka Kaisar Shōmu (聖武天皇code: ja is depreca...

 

Eksekusi Comuneros di Kastila, oleh Antonio Gisbert (1860) Pemberontakan Comuneros (Spanyol: Guerra de las Comunidades de Castilla, Pertempuran Komunitas Kastila) merupakan sebuah pemberontakan yang dilakukan oleh para penduduk Kastila terhadap pemerintahan Kaisar Karl I dan administrasinya yang berlangsung antara tahun 1520 dan 1521. Dalam situasi ini para pemberontak mengendalikan jantung kota Kastila, menguasai kota-kota Valladolid, Tordesillas, dan Toledo. Lihat pula Perang Italia 152...

34th Governor of Florida C. Farris BryantDirector of the Office of Emergency PlanningIn officeMarch 23, 1966 – October 9, 1967PresidentLyndon B. JohnsonPreceded byBuford EllingtonSucceeded byPrice Daniel34th Governor of FloridaIn officeJanuary 3, 1961 – January 5, 1965Preceded byLeRoy CollinsSucceeded byW. Haydon BurnsSpeaker of the Florida House of RepresentativesIn office1953–1954Preceded byElmer B. ElliottSucceeded byThomas E. David Personal detailsBornCecil Farris ...

 

Marsekal YugoslaviaJosip Broz TitoTito saat berkunjung ke India tahun 1954. Presiden Yugoslavia ke-1Masa jabatan14 Januari 1953 – 4 Mei 1980Perdana MenteriJosip Broz Tito (1953–1963)Petar Stambolić (1963–1967)Mika Špiljak (1967–1969)Mitja Ribičič (1969–1971)Džemal Bijedić (1971–1977)Veselin Đuranović (1977–1980)Wakil PresidenAleksandar Ranković (1963–1966)Koča Popović (1966–1967) PendahuluIvan Ribar(sebagai Presiden Kepresidenan Majelis Rakyat Republi...

 

Spektr-ROrganisasiAstro Space CenterLavochkin Panjang gelombang92, 18, 6, 13 cm (330, 1.670, 5.000, 2.310 MHz)Model teleskopObservatorium antariksaTeleskop radio Diameter10 m (32 ft 10 in) Massa3.660, 2.500 kg (8.070, 5.510 pon) Jarak fokus422 m (1.384 ft 6 in) Situs webwww.asc.rssi.ru/radioastron/ Media terkait di Wikimedia Commons[sunting di Wikidata] Spektr-R (atau RadioAstron)...

Identifikasi geografis Keturunan Nuh oleh Flavius Yosefus, sekitar 100 M; Magog (warna merah) di tengah paling atas. Ditulisnya: Magog melandaskan apa yang disebut menurut namanya sebagai bangsa Magogit, tetapi oleh orang Yunani disebut bangsa Skithia.[1] Magog (/ˈmeɪɡɔːɡ/; Ibrani מגוג [maˈɡoɡ], Yunani Μαγωγ) adalah putra kedua Yafet dari tujuh bersaudara yang disebutkan dalam Tabel Bangsa-Bangsa pada Kitab Kejadian pasal 10. Catatan Alkitab Nama Magog disebutkan dua...

 

Pour les autres membres de la famille, voir Famille Rémusat. Charles de Rémusat Portrait par Paul Delaroche. Fonctions Député 12 octobre 1873 – 4 juin 1875 (1 an, 7 mois et 23 jours) Élection 12 octobre 1873 (élection partielle) Circonscription Haute-Garonne Législature Assemblée nationale (Troisième République) Groupe politique Centre droit (1873-1875) Ministre des Affaires étrangères 2 août 1871 – 25 mai 1873 (1 an, 9 mois et 23 jours) Présid...

 

Station of the Tehran Metro Beryanak Metro Stationایستگاه مترو بریانکTehran Metro StationGeneral informationLocation Navvab Expressway, District 10, TehranTehran Province, IranCoordinates35°40′20″N 51°22′50″E / 35.6723201°N 51.3806077°E / 35.6723201; 51.3806077Operated byTehran Urban and Suburban Railways Organization (Metro)HistoryOpenedTir 1396 H-Sh (July 2017)Closed8 Aban 1396 H-Sh (30 October 2017)Rebuilt23 Tir 1397 H-Sh (14 July 2018)S...

2020 song by Alicia Keys Perfect Way to DieSingle by Alicia Keysfrom the album Alicia ReleasedJune 19, 2020 (2020-06-19)Length3:31LabelRCASongwriter(s)Alicia KeysSebastian KoleProducer(s)KeysKoleAlicia Keys singles chronology Good Job (2020) Perfect Way to Die (2020) So Done (2020) Music videoPerfect Way To Die on YouTube Perfect Way to Die is a song by American singer-songwriter Alicia Keys. It was written and produced by Keys and Sebastian Kole. The song was released on July ...

 

1999 American filmSuperstarTheatrical release posterDirected byBruce McCullochWritten bySteve KorenBased onMary Katherine Gallagherby Molly ShannonProduced byLorne MichaelsStarring Molly Shannon Will Ferrell Elaine Hendrix Harland Williams Mark McKinney Glynis Johns CinematographyWalt LloydEdited byMalcolm CampbellMusic byMichael GoreProductioncompanySNL StudiosDistributed byParamount PicturesRelease date October 8, 1999 (1999-10-08) Running time81 minutesCountryUnited StatesLa...

 

追晉陸軍二級上將趙家驤將軍个人资料出生1910年 大清河南省衛輝府汲縣逝世1958年8月23日(1958歲—08—23)(47—48歲) † 中華民國福建省金門縣国籍 中華民國政党 中國國民黨获奖 青天白日勳章(追贈)军事背景效忠 中華民國服役 國民革命軍 中華民國陸軍服役时间1924年-1958年军衔 二級上將 (追晉)部队四十七師指挥東北剿匪總司令部參謀長陸軍�...

Book of Psalms, chapter 51 This article is about the penitential psalm. For the musical settings based on the psalm, see Miserere (disambiguation) § Music. This article is about Psalm 51 in Hebrew (Masoretic) numbering. For Psalm 51 in Greek Septuagint or Latin Vulgate numbering, see Psalm 52. Psalm 51Have mercy upon me, O GodPenitential PsalmLatin text on a holy water font: see verse 9 belowOther name Psalm 50 Miserere mei, Deus LanguageHebrew (original) Psalm 51, one of the penitentia...

 

この項目には、一部のコンピュータや閲覧ソフトで表示できない文字が含まれています(詳細)。 数字の大字(だいじ)は、漢数字の一種。通常用いる単純な字形の漢数字(小字)の代わりに同じ音の別の漢字を用いるものである。 概要 壱万円日本銀行券(「壱」が大字) 弐千円日本銀行券(「弐」が大字) 漢数字には「一」「二」「三」と続く小字と、「壱」「�...

 

此條目可参照英語維基百科相應條目来扩充。 (2021年5月6日)若您熟悉来源语言和主题,请协助参考外语维基百科扩充条目。请勿直接提交机械翻译,也不要翻译不可靠、低品质内容。依版权协议,译文需在编辑摘要注明来源,或于讨论页顶部标记{{Translated page}}标签。 约翰斯顿环礁Kalama Atoll 美國本土外小島嶼 Johnston Atoll 旗幟颂歌:《星條旗》The Star-Spangled Banner約翰斯頓環礁�...

British actor (born 1937) Edward FoxOBEFox in 2011Born (1937-04-13) 13 April 1937 (age 87)Chelsea, London, EnglandEducationHarrow SchoolOccupationActorYears active1958–presentSpouses Tracy Reed ​ ​(m. 1958; div. 1961)​ Joanna David ​(m. 2004)​ Children3 including Emilia and FreddieParentsRobin Fox (father)Angela Worthington (mother)RelativesJames Fox (brother)Robert Fox (brother)FamilyFoxMilitary careerAl...

 

若纳斯·萨文比Jonas Savimbi若纳斯·萨文比,摄于1990年出生(1934-08-03)1934年8月3日 葡屬西非比耶省Munhango(葡萄牙語:Munhango)逝世2002年2月22日(2002歲—02—22)(67歲) 安哥拉莫希科省卢库塞效命 安哥拉民族解放阵线 (1964–1966) 争取安哥拉彻底独立全国联盟 (1966–2002)服役年份1964 – 2002军衔将军参与战争安哥拉独立战争安哥拉內戰 若纳斯·马列罗·萨文比(Jonas Malheiro Savimbi,1...

 

此條目需要补充更多来源。 (2021年7月4日)请协助補充多方面可靠来源以改善这篇条目,无法查证的内容可能會因為异议提出而被移除。致使用者:请搜索一下条目的标题(来源搜索:美国众议院 — 网页、新闻、书籍、学术、图像),以检查网络上是否存在该主题的更多可靠来源(判定指引)。 美國眾議院 United States House of Representatives第118届美国国会众议院徽章 众议院旗...

CAMAC modules made by LeCroy Computer-Aided Measurement And Control (CAMAC) is a standard bus and modular-crate electronics standard for data acquisition and control used in particle detectors for nuclear and particle physics and in industry. The bus allows data exchange between plug-in modules (up to 24 in a single crate) and a crate controller, which then interfaces to a PC or to a VME-CAMAC interface. The standard was originally defined by the ESONE Committee[1] as standard EUR 410...

 

Masjid Central Birmingham atau Birmingham Central Mosque adalah salah satu masjid terbesar di Eropa Barat dan merupakan masjid kedua yang dibangun di Inggris. Birmingham Central Mosque dibangun pada tahun 1969 dan dibuka untuk publik pada awal 1970-an. Masjid berlantai dua yang merupakan salah satu bangunan religius yang diakui dikota Birmingham, sehingga banyak orang dari berbagai kultur dan latar belakang mengunjungi setiap hari.[1] Birmingham Central MosqueBirmingham Central Mosque...