Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

Bậc phân loại

Biểu đồ thể hiện các bậc phân loại chính: vực, giới, ngành, lớp, bộ, họ, chi, và loài. Ở đây nó minh họa cách bậc phân loại được dùng để phân loại động vật các động vật và các dạng sống khác có liên quan với loài cáo đỏ, Vulpes vulpes.[1]
Bậc phân loại từ lên tới xuống trong hình ảnh này là xắp xép từ cụ thế tới chung hơn.

Trong phân loại sinh học, bậc là thứ tự tương đối của một sinh vật, hay một nhóm sinh vật trong thế thống cấp bậc phân loại. Các ví dụ về bậc phân loại chính là loài, chi, họ, bộ, lớp, ngành, giới, vực (species, genus, family, order, class, phylum/divison, kingdom, domain). Một bậc bất kỳ thì bao gồm trong nó các hạng mục ít chung chung hơn, tức là các mục mô tả cụ thể hơn về các dạng sống. Bên trên nó, mỗi bậc lại được xếp trong các hạng mục sinh vật chung chung hơn, và các nhóm sinh vật có liên quan với nhau thông qua các tính trạng hoặc đặc điểm di truyền từ các tổ tiên chung. Bậc phân loại loài và mô tả chi của loài đó là các đơn vị cơ bản; tức là để xác định một sinh vật cụ thể nào đó thì thường người ta chỉ cần nêu ra hai bậc phân loại đó là đủ mô tả động vật đó, ví dụ là con mèoFelis catus. Chi là Felis và loại là Felis catus. [2]

Hãy xem xét các loài cáo; và một loài (species) trong số chúng, cáo đỏ Vulpes vulpes: bậc phân loại tiếp theo của loài này là chi (genus) Vulpes, bao gồm tất cả các loài "cáo thật". Các họ hàng gần chúng nhất nằm trong bậc phân loại cao hơn một bậc, là họ (family) Canidae, bao gồm chó, chó sói, chó rừng, tất cả các loài cáo, và các loài dạng chó khác; bậc cao hơn tiếp theo là bộ (order) Carnivora, bao gồm các loài giống chó và giống mèo (sư tử, hổ, gấu; và linh cẩu, chồn, và các loài đã nêu trên), và các động vật ăn thịt khác nữa. Là một nhóm thuộc lớp (class) Mammalia (Thú), tất cả các động vật trên được phân loại vào ngành (phylum) Chordata, và tất cả chúng thuộc vào giới (kingdom) Động vật. Và tất cả chúng sẽ tìm được họ hàng gần nhất của chúng ở đâu đó trong số các Eukarya (sinh vật nhân chuẩn) trong bậc phân loại Vực (domain).

Tổ chức Mã quốc tế về Danh pháp động vật định nghĩa bậc phân loại là:

Bậc phân loại là vị trí của một đơn vị phân loại trong hệ thống cấp bậc phân loại, vì mục đích lập danh pháp (ví dụ, vì mục đích danh pháp, tất cả các họ đều nằm ở cùng một bậc phân loại, nằm giữa liên họ và phân họ).[3]

Các bậc phân loại chính

Trong các xuất bản mang tính bước ngoặt của mình, như là Systema Naturae (Các hệ thống tự nhiên), Carolus Linnaeus đã chỉ dùng các bậc phân loại: giới, lớp, bộ, chi, loài và một bậc dưới loài. Ngày nay, việc đặt tên được quy định bởi các mã danh pháp (nomenclature codes). Có bảy bậc phân loại chính: giới, ngành, lớp, bộ, họ, chi, loài. Ngoài ra, vực (do Carl Woese đề xuất) cũng được sử dụng rộng rãi như là một bậc phân loại cơ bản, mặc dù nó không được đề cập đến trong mã danh pháp nào và là từ đồng nghĩa với từ dominion (lat. dominium), giới thiệu bởi Moore vào năm 1974.[4][5]

Các bậc phân loại chính
Tiếng Latin tiếng Anh tiếng Việt
regio domain vực
regnum kingdom giới
phylum(trong Động vật học) /divisio(trong Thực vật học) phylum(trong Động vật học)/division(trong Thực vật học) ngành
classis class lớp
ordo order bộ
familia family họ
genus (số ít)

genera (số nhiều)

genus (số ít)

genera (số nhiều)

chi(trong Thực vật học)/giống(trong Động vật học)
species species loài

Các bậc phân loại cơ bản là loài và chi. Khi một sinh vật được đặt tên loài, nó được ấn định vào một chi nào đó, và tên chi trở thành một phần của tên loài.

Tên của loài còn được gọi là tên, hay danh pháp hai phần. Ví dụ, tên khoa học của cây lúa nước thường được trồng ở Việt Nam là Oryza sativa, và Oryza là tên chi mà loài này thuộc về. Tên loài thường được viết ở dạng chữ nghiêng, hoặc gạch chân nếu không thể viết nghiêng được. Trong trường hợp ví dụ trên, Oryza là tên chung của chi và được viết hoa; còn sativa là tên chỉ loài, viết thường.

Các bậc phân loại phụ

Ngoài các bậc phân loại chính kể trên còn có nhiều bậc phân loại phụ cho mỗi bậc chính. Các bậc này không bắt buộc và không cố định, tùy vào mỗi hệ thống hoặc phương pháp phân loại mà tồn tại.

Các bậc phân loại chính và phụ
tiếng Anh tiếng Việt
superdomain liên vực
domain vực
subdomain phân vực
superkingdom liên giới
kingdom giới
subkingdom phân giới
infrakingdom thứ giới
parvkingdom tiểu giới
superphylum (động vật)/super.division (thực vật) liên ngành
phylum (động vật)/division (thực vật) ngành
subphylum (động vật)/subdivision (thực vật) phân ngành
infraphylum (động vật)/infradivision (thực vật) thứ ngành
parvphylum tiểu ngành
superclass liên lớp
class lớp
subclass phân lớp
infraclass thứ lớp
parvclass tiểu lớp
legion đoàn
cohort đội
megaorder (động vật) tổng bộ (động vật)
grandorder (động vật) đại bộ (động vật)
hyperorder (động vật ) siêu bộ (động vật)
superorder (động vật) liên bộ (động vật)
order bộ
suborder phân bộ
infraorder thứ bộ
parvorder tiểu bộ
megafamily (động vật) tổng họ (động vật)
grandfamily (động vật) đại họ (động vật)
hyperfamily (động vật) siêu họ (động vật)
superfamily liên họ
family họ
subfamily phân họ
supertribe liên tông
tribe tông
subtribe phân tông
genus chi (thực vật)/giống (động vật)
subgenus phân chi (thực vật) /phân giống (động vật)
section (thực vật) mục (thực vật)
subsection (thực vật) phân mục (thực vật)
series (thực vật) loạt (thực vật)
superspecies liên loài
species loài
subspecies phân loài
variety (thực vật)/morph (động vật) thứ (thực vật)/hình (động vật)
form (thực vật) dạng (thực vật)

Hình ảnh

Chú thích

  1. ^ “Stock Photos và Ảnh miễn phí bản quyền từ 123RF Stock Photography”. 123RF Stock Photos. Truy cập 6 tháng 10 năm 2015.Quản lý CS1: địa điểm (liên kết)
  2. ^ “International Code of Nomenclature for algae, fungi, and plants, Melbourne Code, 2012, articles 2 and 3”. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2015.
  3. ^ International Commission on Zoological Nomenclature (1999), International Code of Zoological Nomenclature. Fourth Edition, International Trust for Zoological Nomenclature, Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 5 năm 2019, truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2015
  4. ^ Moore, R. T. (1974). “Proposal for the recognition of super ranks” (PDF). Taxon. 23 (4): 650–652. doi:10.2307/1218807. JSTOR 1218807.
  5. ^ Luketa, S. (2012). “New views on the megaclassification of life” (PDF). Protistology. 7 (4): 218–237. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 2 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2023.

Tham khảo

Nghiên cứu thêm

  • Benton, Michael J. 2005. Vertebrate Palaeontology, 3rd ed. Oxford: Blackwell Publishing. ISBN 0-632-05637-1. ISBN 978-0-632-05637-8
  • Brummitt, R.K., and C.E. Powell. 1992. Authors of Plant Names. Royal Botanic Gardens, Kew. ISBN 0-947643-44-3
  • Carroll, Robert L. 1988. Vertebrate Paleontology and Evolution. New York: W.H. Freeman & Co. ISBN 0-7167-1822-7
  • Gaffney, Eugene S., and Peter A. Meylan. 1988. "A phylogeny of turtles". In M.J. Benton (ed.), The Phylogeny and Classification of the Tetrapods, Volume 1: Amphibians, Reptiles, Birds, 157–219. Oxford: Clarendon Press.
  • International Association for Plant Taxonomy. 2000. International Code of Botanical Nomenclature (Saint Louis Code), Electronic version. Truy cập 2007-07-21.
  • International Association for Plant Taxonomy. 2006. International Code of Botanical Nomenclature (Vienna Code), Electronic version. Truy cập 2010-08-19.I [1]
  • Haris Abba Kabara. Karmos hand book for botanical names.
  • Lambert, David. 1990. Dinosaur Data Book. Oxford: Facts On File & British Museum (Natural History). ISBN 0-8160-2431-6
  • McKenna, Malcolm C., and Susan K. Bell (editors). 1997. Classification of Mammals Above the Species Level. New York: Columbia University Press. ISBN 0-231-11013-8
  • Milner, Andrew. 1988. "The relationships and origin of living amphibians". In M.J. Benton (ed.), The Phylogeny and Classification of the Tetrapods, Volume 1: Amphibians, Reptiles, Birds, 59–102. Oxford: Clarendon Press.
  • Novacek, Michael J. 1986. "The skull of leptictid insectivorans and the higher-level classification of eutherian mammals". Bulletin of the American Museum of Natural History 183: 1–112.
  • Sereno, Paul C. 1986. "Phylogeny of the bird-hipped dinosaurs (Order Ornithischia)". National Geographic Research 2: 234–56.
  • Willis, K.J., and J.C. McElwain. 2002. The Evolution of Plants. Oxford University Press. ISBN 0-19-850065-3

Read other articles:

Kue ulang tahunJenisKueTempat asalBeberapa negara di Eropa, terutama Britania Raya  Media: Kue ulang tahun Kue ulang tahun (bahasa Inggris: birthday cake) adalah kue yang dimakan sebagai bagian dari perayaan ulang tahun. Kue ulang tahun sering berupa kue lapis dengan hiasan yang disajikan dengan lilin kecil menyala di atasnya yang mewakili usia orang yang berulang tahun. Kue-kue dalam perayaan ulang tahun bervariasi, termasuk cupcake, cake pop, kue kering, dan tar. Kue tersebut seri…

American musician and Buddhist priest Brad WarnerBrad WarnerTitlePriestPersonalBorn (1964-03-05) March 5, 1964 (age 59)Hamilton, OhioReligionBuddhismNationalityAmericanSchoolSoto ZenEducationKent State UniversityOccupationAuthor, blogger, documentarian, musician, Zen teacherSenior postingTeacherGudo Wafu NishijimaWebsitehardcorezen.info Brad Warner (born March 5, 1964) is an American Sōtō Zen monk, author, blogger, documentarian and punk rock bass guitarist. Biography Brad Warner was born…

Ship with a crane specialized for lifting heavy loads Lodbrok is a floating crane, here in the harbor of Ystad 2020. A crane vessel, crane ship, crane barge, or floating crane is a ship with a crane specialized in lifting heavy loads, typically exceeding 1,500 t (1,476 long tons; 1,653 short tons) for modern ships. The largest crane vessels are used for offshore construction.[1] The cranes are fitted to conventional monohulls and barges, but the largest crane vessels are often catam…

この記事は特に記述がない限り、日本国内の法令について解説しています。また最新の法令改正を反映していない場合があります。ご自身が現実に遭遇した事件については法律関連の専門家にご相談ください。免責事項もお読みください。 国旗及び国歌に関する法律 日本の法令 上:国旗「日章旗」下:国歌「君が代」通称・略称 国旗・国歌法法令番号 平成11年法律第127

حوض شاه بالا الإحداثيات 37°45′25″N 70°30′06″E / 37.756944444444°N 70.501666666667°E / 37.756944444444; 70.501666666667  تقسيم إداري  البلد أفغانستان[1]  التقسيم الأعلى مقاطعة خواهان  خصائص جغرافية ارتفاع 2890 متر  رمز جيونيمز 1139891  تعديل مصدري - تعديل   حوض شاه بالا (بالفارسية: حو

Пам'ятник Богдану Хмельницькому у Києві. Пам'ятники Гетьману Війська Запорозького Богданові Хмельницькому встановлені в багатьох містах і селах України. Загалом було дві «хвилі» встановлення пам'ятників Хмельницькому. Перша — починаючи від 1954 року і до кінця 1950-х, кол

American actor (born 2003) Jack Dylan GrazerGrazer at the 2019 WonderConBorn (2003-09-03) September 3, 2003 (age 20)Los Angeles, California, U.S.OccupationActorYears active2014–presentRelativesBrian Grazer (uncle) Jack Dylan Grazer (born September 3, 2003)[1][2][3] is an American actor. He[a] is known for his roles as Eddie Kaspbrak in the horror film It (2017) and its 2019 sequel, Freddy Freeman in the DC Extended Universe film Shazam! (2019) and its …

Увага: це зображення не може бути завантажене до Wikimedia Commons. Згідно із Законом України «Про авторське право і суміжні права» виключні права на використання творів архітектури, містобудування, садово-паркового мистецтва належать виключно їх авторам (частина 4 статті 15 Закон…

Артем Довбик Особисті дані Повне ім'я Артем Олександрович Довбик Народження 21 червня 1997(1997-06-21) (26 років)   Черкаси, Україна Зріст 184 см Вага 76 кг Громадянство  Україна Позиція Нападник Інформація про клуб Поточний клуб «Жирона» Номер 9 Юнацькі клуби 2010–2014 «Черкась…

26 Cygnie Cygni Dados observacionais (J2000) Constelação Cygnus Asc. reta 20h 01m 21.55s Declinação +50° 06′ 16.8″[1] Magnitude aparente 5.06 Características Tipo espectral K1II-III Astrometria Distância 429 anos-luz Magnitude absoluta −0.54 Outras denominações HD 190147, HIP 98571 26 Cygni (e Cygni) é uma estrela múltipla na direção da Cygnus. Possui uma ascensão reta de 20h 01m 21.55s e uma declinação de +50° 06′ 16.8″. Sua magnitude aparente é igual a 5.06. Conside…

14th-century English bishop and court official John SandaleBishop of WinchesterElected26 July 1316Term ended2 November 1319PredecessorHenry WoodlockSuccessorRigaud of AssierOrdersConsecration31 October 1316Personal detailsDied2 November 1319DenominationCatholic John Sandale (or Sandall) was a Gascon medieval Lord High Treasurer, Lord Chancellor and Bishop of Winchester. Sandale inherited the manor of Wheatley within Long Sandale, Yorkshire and was granted Free warren in 1301. He also held the ma…

Потрійний стрибок (чоловіки)на XXXII Олімпійських іграх Місце проведенняЯпонський національний стадіонДати3 серпня 2021 (кваліфікація)5 серпня 2021 (фінал)Учасників31 з 19 країнПризери  Педро Пічардо  Португалія Чжу Ямін  Китай Уг Фабріс Занго  Бур

2nd Maintenance Battalion2nd Maintenance Battalion insigniaCountryUnited StatesBranchUSMCRoleCombat service supportPart of2nd Marine Logistics GroupGarrison/HQMarine Corps Base Camp LejeuneMotto(s)Be Ready, Be NextEngagementsOperation Iraqi Freedom* 2003 invasion of IraqMilitary unit The 2nd Maintenance Battalion is a battalion of the United States Marine Corps that provides intermediate-level maintenance for the II Marine Expeditionary Force's tactical ordnance, engineer, motor transport, …

Archives of Internal Medicine redirects here. Not to be confused with Annals of Internal Medicine. Academic journalJAMA Internal MedicineDisciplineInternal medicineLanguageEnglishEdited byRita F. RedbergPublication detailsFormer name(s)A.M.A. Archives of Internal Medicine, Archives of Internal MedicineHistory1908–presentPublisherAmerican Medical Association (United States)FrequencyMonthlyImpact factor44.409 (2021)Standard abbreviationsISO 4 (alt) · Bluebook (alt1 &…

Ada sejumlah 19 terowongan kereta api di Sumatra dan Jawa. Semuanya merupakan peninggalan masa kolonial Belanda, kecuali terowongan Eka Bakti Karya dan Dwi Bakti Karya yang dibangun bersamaan dengan Waduk Karangkates pada tahun 1969. Sebagian (lima buah) daripadanya tidak digunakan lagi, karena jalurnya telah mati, atau tertutup sementara. Berikut ini adalah daftar terowongan kereta api di Indonesia.[1] No. Nama Terowongan Nomor BH Tahun Dibuat Panjang Lokasi 1. Lembah Anai 1* 179 1890-1…

п о р Гміна Острувек Адміністративний центр:Села Антонювка • Бабчизна • Дембиця • Єлень • Журавінець-Кольонія • Журавінець • Завада • Каменоволя • Лешковиці • Люшава • Острувек • Таркавиця • Цеґельня

يفتقر محتوى هذه المقالة إلى الاستشهاد بمصادر. فضلاً، ساهم في تطوير هذه المقالة من خلال إضافة مصادر موثوق بها. أي معلومات غير موثقة يمكن التشكيك بها وإزالتها. (فبراير 2023) حديبة السرج التركي الاسم العلميTuberculum sellae صورة للسظح العلوي للعظم الوتدي يظهر فيها حديبة السرج التركي في ا…

Filipino actress and comedian (born 1997) In this Philippine name, the middle name or maternal family name is Ambas and the surname or paternal family name is Forteza. Barbie FortezaForteza in 2016BornBarbara Ambas Forteza (1997-07-31) July 31, 1997 (age 26)Biñan, Laguna, PhilippinesOccupationsActressdancercomediansingerhostvloggerYears active2007–presentAgentSparkle (2009–present)Height1.52 m (5 ft 0 in)TitleKapuso Primetime Princess[1]PartnerJak Rober…

SMK Negeri 3 PadangInformasiDidirikan6 Desember 1969JenisNegeriAkreditasiANomor Statistik Sekolah2147483647Nomor Pokok Sekolah Nasional10304849Kepala SekolahDrs. Risman Jondedwi, M.M.[1]Rentang kelasX, XI, XIIKurikulumKurikulum 2013AlamatLokasiJalan Jenderal Sudirman No. 11, Kampung Jao, Padang Barat, Padang, Sumatera Barat, IndonesiaTel./Faks.0751-34373Situs webhttps://smkn3-padang.sch.id/Moto SMK Negeri 3 Padang (berdiri dengan nama SMEA Negeri 2 Padang)[2] adalah sek…

1918 American filmThe Studio GirlAdvertisementDirected byCharles GiblynWritten byPierre Veber (play)Henry de Gorsse (play)Paul WestProduced byLewis J. SelznickStarringConstance TalmadgeEarle FoxeEdna EarleCinematographyHal YoungProductioncompanySelect PicturesDistributed bySelect PicturesRelease date January 1918 (1918-01) Running time50 minutesCountryUnited StatesLanguagesSilentEnglish intertitles The Studio Girl is a 1918 American silent comedy film directed by Charles Giblyn and sta…

Kembali kehalaman sebelumnya

Lokasi Pengunjung: 3.22.248.132