Hiệu suất thay đổi theo quy mô

Bài viết này trong loại bài
Kinh tế học

  Các nền kinh tế theo vùng 
Đề cương các chủ đề
Phân loại tổng quát

Kinh tế học vi mô · Kinh tế học vĩ mô
Lịch sử tư tưởng kinh tế
Lý luận · Các phương pháp không chính thống

Các phương pháp kỹ thuật

Toán học · Kinh tế lượng
Thực nghiệm · Kế toán quốc gia

Lĩnh vực và tiểu lĩnh vực

Hành vi · Văn hóa · Tiến hóa
Tăng trưởng · Phán triển · Lịch sử
Quốc tế · Hệ thống kinh tế
Tiền tệ Tài chính
Công cộng Phúc lợi
Sức khỏe · Nhân lực · Quản lý
Quản trị · Thông tin · Tổ chức · Lý thuyết trò chơi
Lý thuyết tổ chức ngành · Luật pháp
Nông nghiệp · Tài nguyên thiên nhiên
Môi trường · Sinh thái
Đô thị · Nông thôn · Vùng

Danh sách

Tạp chí · Ấn bản
Phân loại · Các chủ đề · Kinh tế học gia

Chủ đề Kinh tế học

Hiệu suất thay đổi theo quy mô (tiếng Anh: returns to scale) và lợi thế kinh tế nhờ quy mô (economies of scale) là hai thuật ngữ kinh tế có tuy liên quan đến nhau nhưng lại khác biệt nhau. Chúng mô tả điều gì sẽ xảy ra khi gia tăng quy mô sản xuất trong dài hạn, khi các yếu tố đầu vào bao gồm nguồn vốn là biến đổi (được quyết định bởi các hãng sản xuất). Thuật ngữ hiệu suất thay đổi theo quy mô xuất hiện cùng lúc với hàm sản xuất của hãng sản xuất (firm’s production function). Nó giải thích mối quan hệ giữa tốc độ gia tăng của đầu ra với tốc độ gia tăng của các yếu tố đầu vào có liên quan trong dài hạn. Trong dài hạn, tất cả các yếu tố sản xuất đều biến đổi và có thể thay đổi được nhờ vào sự gia tăng về quy mô. Trong khi thuật ngữ lợi thế kinh tế nhờ quy mô chỉ ra sự ảnh hưởng của một đơn vị đầu ra được gia tăng lên các chi phí sản xuất thì hiệu suất thay đổi theo quy mô lại chỉ tập trung vào mối quan hệ giữa đầu vào và sản lượng đầu ra.

Quy luật hiệu suất thay đổi theo quy mô được chia thành ba quy luật nhỏ sau đây: 1. Quy luật hiệu suất tăng dần theo quy mô; 2. Quy luật hiệu suất không đổi theo quy mô, và 3. Quy luật hiệu suất giảm dần theo quy mô. Trường hợp hiệu suất tăng dần theo quy mô nếu sản lượng đầu ra tăng một lượng lớn hơn so với tỷ lệ thay đổi của đầu vào. Trường hợp hiệu suất không đổi theo quy mô nếu sản lượng đầu ra gia tăng một lượng đúng bằng với tỷ lệ thay đổi của đầu vào. Trường hợp hiệu suất giảm dần theo quy mô nếu sản lượng đầu ra gia tăng một lượng nhỏ hơn so với tỷ lệ thay đổi của đầu vào. Một hàm sản xuất của hãng có thể cho ra các trường hợp hiệu suất thay đổi theo quy mô khác nhau đối với từng mức độ sản lượng đầu ra. Thông thường, hiệu suất tăng dần theo quy mô xảy ra ở mức sản lượng tương đối thấp, giảm dần ở mức sản lượng tương đối cao và không đổi ở mức sản lượng trung bình.

Ví dụ

Khi các yếu tố đầu vào được tăng lên 2 lần thì sản lượng đầu ra sẽ:

  • Bằng hai lần so với mức sản lượng cũ khi xảy ra trường hợp hiệu suất không đổi theo quy mô.
  • Ít hơn hai lần so với mức sản lượng cũ khi xảy ra trường hợp hiệu suất giảm dần theo quy mô.
  • Nhiều hơn hai lần so với mức sản lượng cũ khi xảy ra trường hợp hiệu suất tăng dần theo quy mô.

Giả định rằng các yếu tố chi phí là không đổi (có nghĩa hãng sản xuất là một đối thủ cạnh tranh hoàn hảo trong mọi thị trường các yếu tố đầu vào), một hãng sản xuất có hiệu suất không đổi theo quy mô sẽ có chi phí trung bình không đổi trong dài hạn, một hãng sản xuất có hiệu suất giảm dần theo quy mô sẽ có chi phí trung bình dài hạn tăng dần và một hãng sản xuất có hiệu suất tăng dần theo quy mô sẽ có chi phí trung bình dài hạn giảm dần[1][2][3]. Tuy nhiên, mối quan hệ trên không còn đúng nữa khi mà hãng sản xuất không ở trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo (tức là trong trường hợp này, giá cả phải trả phụ thuộc vào số lượng mà hãng mua). Ví dụ một hãng có hiệu suất tăng dần theo quy mô ở một mức sản lượng đầu ra nào đó, nhưng hãng đó quá lớn ở trong một hoặc một vài thị trường yếu tố đầu vào, đến nỗi việc hãng đó mua nhiều hơn một yếu tố đầu vào nào đó sẽ làm sự gia tăng chi phí mỗi đơn vị đầu vào, dẫn đến hãng đó sẽ gặp phải tính phi kinh tế do quy mô (diseconomies of scale) đối với mức sản lượng đầu ra nói trên.

Hàm sản xuất

Một hàm sản xuất được định nghĩa là có:

  •  Hiệu suất không đổi theo quy mô, nếu (với mọi hằng số ):

  • Hiệu suất tăng dần theo quy mô, nếu (với mọi hằng số ):

  • Hiệu suất giảm dần theo quy mô, nếu (với mọi hằng số ):

Trong đó, KL lần lượt là vốn và lao động – các yếu tố đầu vào của hàm sản xuất.

Đối với quy trình sản xuất có nhiều đầu vào và đầu ra, ta có thể giả định công nghệ có thể biểu diễn được trong hàm sản xuất, ký hiệu là T, với điều kiện nó phải thỏa mãn các điều kiện giả định ban đầu của hàm sản xuất đó[4][5][6][7][8]. Tức là T phải thỏa mãn điều kiện . Đổi lại, nếu có một hàm sản xuất mô tả yếu tố công nghệ thỏa mãn điều kiện như trên, nó phải là hàm đồng nhất bậc 1.

Ví dụ với hàm sản xuất

Xét hàm sản xuất có dạng hàm Cobb-Douglas sau đây:

với  và . Ta có:

Tuy nhiên, nếu xét hàm Cobb-Douglas có dạng tổng quát:

với , khi đó hàm sản xuất sẽ có hiệu suất tăng dần theo quy mô nếu và hiệu suất giảm dần theo quy mô nếu , bởi vì:

sẽ lớn hơn hoặc bé hơn nếu  tương ứng lớn hơn hoặc bé hơn 1.

Tham khảo

  1. ^ Gelles, Gregory M.; Mitchell, Douglas W. (1996). "Returns to scale and economies of scale: Further observations". Journal of Economic Education 27 (3): 259–261. JSTOR 1183297
  2. ^ Frisch, R. (1965). Theory of Production. Dordrecht: D. Reidel.
  3. ^ Ferguson, C. E. (1969). The Neoclassical Theory of Production and Distribution. London: Cambridge University Press. ISBN 0-521-07453-3.
  4. ^ Shephard, R.W. (1953) Cost and production functions. Princeton, NJ: Princeton University Press.
  5. ^ Shephard, R.W. (1970) Theory of cost and production functions. Princeton, NJ: Princeton University Press.
  6. ^ Färe, R., and D. Primont (1995) Multi-Output Production and Duality: Theory and Applications. Kluwer Academic Publishers, Boston.
  7. ^ Zelenyuk, V. (2013) "A scale elasticity measure for directional distance function and its dual: Theory and DEA estimation." European Journal of Operational Research 228:3, pp 592–600
  8. ^ Zelenyuk V. (2014) "Scale efficiency and homotheticity: equivalence of primal and dual measures" Journal of Productivity Analysis 42:1, pp 15-24.

Đọc thêm

Liên kết ngoài

Read other articles:

Anggar pada Olimpiade Musim Panas 1900LokasiTaman TuileriesParisTanggal14 Mei – 27 Juni 1900Jumlah disiplin7Peserta260 dari 19 negara← 18961904 → Anggar pada Olimpiade Musim Panas 1900 adalah pelaksanaan cabang olahraga anggar pada penyelenggaraan Olimpiade Musim Panas 1900. Kompetisi pada cabang olahraga ini berlangsung di Taman Tuileries, Paris. Edisi ini menandingkan 7 nomor. 260 atlet dari 19 negara bertanding dalam edisi ini.[1][2]&#...

 

Ini adalah sebuah nama Indonesia yang tidak menggunakan nama keluarga. Nama Iskandar adalah sebuah patronimik. Muhaimin IskandarPotret Cak Imin sebagai calon wakil presiden Wakil Ketua Dewan Perwakilan Rakyat(Bidang Kesejahteraan Rakyat)PetahanaMulai menjabat 1 Oktober 2019PresidenJoko WidodoKetuaPuan Maharani PendahuluFahri HamzahPenggantiPetahanaWakil Ketua Majelis Permusyawaratan Rakyat Republik IndonesiaMasa jabatan26 Maret 2018 – 30 September 2019Menjabat bersama ...

 

CicalengkaKecamatanCicalengkaPeta lokasi Kecamatan CicalengkaTampilkan peta Kabupaten BandungCicalengkaCicalengka (Jawa Barat)Tampilkan peta Jawa BaratCicalengkaCicalengka (Jawa)Tampilkan peta JawaCicalengkaCicalengka (Indonesia)Tampilkan peta IndonesiaKoordinat: 6°59′15″S 107°50′24″E / 6.987472407701731°S 107.84008095929971°E / -6.987472407701731; 107.84008095929971Koordinat: 6°59′15″S 107°50′24″E / 6.987472407701731°S 107.840080...

SpockTokoh Star TrekLeonard Nimoy sebagai SpockPenampilanperdanaThe Man Trap (1966) (The Original Series)PenciptaGene RoddenberryPemeran Leonard Nimoy (1965–2013) Zachary Quinto (2009–sekarang) Ethan Peck (2019–sekarang)[1] Carl Steven (1984; muda) Vadia Potenza (1984; muda) Stephen Manley (1984; muda) Joe W. Davis (1984; muda) Jacob Kogan (2009; muda) Liam Hughes (2019; anak) Pengisi suara Leonard Nimoy (Star Trek: The Animated Series, Star Trek: 25th Anniversary, Star Trek: Ju...

 

Men's 100 metres T36at the XVI Paralympic GamesVenueTokyo National StadiumDates3–4 September 2021Competitors14 from 10 nationsMedalists Deng Peicheng  China James Turner  Australia Alexis Sebastian Chavez  Argentina←2016 Athletics at the2020 Summer ParalympicsTrack events100 mmenwomen200 mmenwomen400 mmenwomen800 mmenwomen1500 mmenwomen5000 mmenwomen4×100 m relaymixedRoad eventsMarathonmenwomenField eventsLong jumpmenwomenHigh jumpmenShot putmenwomenDiscus throw...

 

Town in Warwickshire, England Human settlement in EnglandHenley-in-ArdenHigh StreetHenley-in-ArdenLocation within WarwickshirePopulation1,855 (parish 2020)2,984 (built-up area 2020)OS grid referenceSP1566Civil parishHenley-in-ArdenDistrictStratford-on-AvonShire countyWarwickshireRegionWest MidlandsCountryEnglandSovereign stateUnited KingdomPost townHENLEY-IN-ARDENPostcode districtB95Dialling code01564PoliceWarwickshireFireWarwickshireAmbulanceWest Midlands U...

American journalist For other people with similar names, see Alison Stewart (disambiguation). Alison StewartBorn (1966-07-04) July 4, 1966 (age 57)Glen Ridge, New Jersey, U.S.EducationBrown University (BA)Occupation(s)Radio hostBook authorTelevision PersonalityTelevision JournalistWebsiteOfficial website Alison Stewart (born July 4, 1966) is an American journalist and author. Stewart first gained widespread visibility as a political correspondent for MTV News in the 1990s. She is the hos...

 

Diseases caused by pathogenic microorganisms transmitted by waters Medical conditionWaterborne diseasesWaterborne diseases can be spread via groundwater which is contaminated with fecal pathogens from pit latrines.SpecialtyInfectious disease Waterborne diseases are conditions (meaning adverse effects on human health, such as death, disability, illness or disorders)[1]: 47  caused by pathogenic micro-organisms that are transmitted by water. These diseases can be spread ...

 

Neighborhood in Louisville, Kentucky 38°11′28″N 85°28′17″W / 38.1911°N 85.4715°W / 38.1911; -85.4715 Fisherville's post office Fisherville is a neighborhood of Louisville, Kentucky, United States, which is centered along Taylorsville Road and Finchville Road.[1] It was originally named Curreys after Edward Currey, who opened a post office in 1833.[2] In 1847, it was renamed after Robert Fisher who had died two years earlier and operated a mi...

この項目には、一部のコンピュータや閲覧ソフトで表示できない文字が含まれています(詳細)。 数字の大字(だいじ)は、漢数字の一種。通常用いる単純な字形の漢数字(小字)の代わりに同じ音の別の漢字を用いるものである。 概要 壱万円日本銀行券(「壱」が大字) 弐千円日本銀行券(「弐」が大字) 漢数字には「一」「二」「三」と続く小字と、「壱」「�...

 

Company formed to encourage immigration to Lower Canada The British American Land Company (BALC) was a company formed in 1832 for the purpose of purchasing land and encouraging British immigration to Lower Canada. It was founded and promoted by John Galt, Edward Ellice[a] and others to acquire and manage the development of almost 1,100,000 acres (1,719 sq mi; 4,452 km2) of Crown land and other lands in the Eastern Townships of Lower Canada, in order to encourage the imm...

 

土库曼斯坦总统土库曼斯坦国徽土库曼斯坦总统旗現任谢尔达尔·别尔德穆哈梅多夫自2022年3月19日官邸阿什哈巴德总统府(Oguzkhan Presidential Palace)機關所在地阿什哈巴德任命者直接选举任期7年,可连选连任首任萨帕尔穆拉特·尼亚佐夫设立1991年10月27日 土库曼斯坦土库曼斯坦政府与政治 国家政府 土库曼斯坦宪法 国旗 国徽 国歌 立法機關(英语:National Council of Turkmenistan) ...

Artikel ini tidak memiliki referensi atau sumber tepercaya sehingga isinya tidak bisa dipastikan. Tolong bantu perbaiki artikel ini dengan menambahkan referensi yang layak. Tulisan tanpa sumber dapat dipertanyakan dan dihapus sewaktu-waktu.Cari sumber: SMA Negeri 1 Ampek Angkek – berita · surat kabar · buku · cendekiawan · JSTOR SMA Negeri 1 Ampek AngkekInformasiDidirikan1982JenisNegeriAkreditasiAKepala SekolahDra. Afri Yetti, M.Si.Jumlah kel...

 

Untuk kegunaan lain, lihat Baby Blues (disambiguasi). Baby BluesSutradara Lars Jacobson Amardeep Kaleka Produser Zack Canepari Amardeep Kaleka Ditulis olehLars JacobsonPemeran Colleen Porch Ridge Canipe Joel Bryant Kali Majors Holden Thomas Maynard DistributorSweat Shop FilmsTanggal rilis 5 Agustus 2008 (2008-08-05) Durasi85 menitNegaraAmerika SerikatBahasaInggris Baby Blues (dikenal juga dengan Cradle Will Fall)[1] adalah film horor Amerika Serikat tahun 2008 yang disutradarai o...

 

Year of Light redirects here. For the dating system used in Freemasonry, see Anno Lucis. International Year of Light 2015International Year of Light logoDate1 January – 31 December 2015 (2015-01-01 – 2015-12-31)TypeExhibitionsWebsitelight2015.org The International Year of Light and Light-based Technologies 2015 or International Year of Light 2015 (IYL 2015) was a United Nations observance that aimed to raise awareness of the achievements of light science and ...

Species of springtail Folsomia candida Scientific classification Domain: Eukaryota Kingdom: Animalia Phylum: Arthropoda Subclass: Collembola Family: Isotomidae Genus: Folsomia Species: F. candida Binomial name Folsomia candidaWillem 1902 Folsomia candida is a species of springtail in the family Isotomidae. It is found in soil in many locations around the world, having been spread inadvertently by humans. It reproduces by parthenogenesis and has been used as a model organism in research. ...

 

موتور آب سبز موتوراب سبز  - قرية -  تقسيم إداري البلد  إيران المحافظة كرمان المقاطعة أرزوئیة الناحية الناحية المركزية القسم الريفي قسم وكيل أباد الريفي السكان التعداد السكاني 26 نسمة (إحصاء 2006) معلومات أخرى التوقيت توقيت إيران (+3:30 غرينيتش) توقيت صيفي توقيت إيرا�...

 

1924 film This article has multiple issues. Please help improve it or discuss these issues on the talk page. (Learn how and when to remove these template messages) This article consists almost entirely of a plot summary. Please help improve the article by adding more real-world context. (October 2017) (Learn how and when to remove this message) This article relies largely or entirely on a single source. Relevant discussion may be found on the talk page. Please help improve this article by int...

The history of cycling infrastructure starts from shortly after the bike boom of the 1880s when the first short stretches of dedicated bicycle infrastructure were built, through to the rise of the automobile from the mid-20th century onwards and the concomitant decline of cycling as a means of transport, to cycling's comeback from the 1970s onwards. Pre-motorisation The California Cycle-Way, 1900 By the end of the 19th century, cycling was growing from a hobby to an established form of trans...

 

Abdoulaye Diallo Informasi pribadiNama lengkap Abdoulaye DialloTanggal lahir 30 Maret 1992 (umur 32)Tempat lahir Reims, PrancisTinggi 1,91 m (6 ft 3 in)Posisi bermain Penjaga gawangInformasi klubKlub saat ini RennesNomor 30Karier junior1999 AS Française1999–2002 Tinqueux2002–2007 Reims2004–2007 INF Clairefontaine2007–2009 RennesKarier senior*Tahun Tim Tampil (Gol)2009– Rennes 1 (0)Tim nasional‡2010–2011 Prancis U-19 10 (0)2011–2012 Prancis U-20 4 (0) * Pe...