Giải quần vợt Wimbledon 2022 - Đơn nữ

Giải quần vợt Wimbledon 2022 - Đơn nữ
Giải quần vợt Wimbledon 2022
Vô địchKazakhstan Elena Rybakina
Á quânTunisia Ons Jabeur
Tỷ số chung cuộc3–6, 6–2, 6–2
Chi tiết
Số tay vợt128
Số hạt giống32
Các sự kiện
Đơn nam nữ nam trẻ nữ trẻ
Đôi nam nữ hỗn hợp nam trẻ nữ trẻ
Huyền thoại nam nữ trên 45
Đơn xe lăn nam nữ quad
Đôi xe lăn nam nữ quad
← 2021 · Giải quần vợt Wimbledon · 2023 →

Elena Rybakina là nhà vô địch, đánh bại Ons Jabeur trong trận chung kết, 3–6, 6–2, 6–2.[1] Đây là danh hiệu đơn Grand Slam đầu tiên của Rybakina.[2] Rybakina trở thành tay vợt Kazakhstan đầu tiên[i] giành một danh hiệu Grand Slam, và là tay vợt thứ 3 đại diện cho một quốc gia châu Á giành một danh hiệu Grand Slam sau Li NaNaomi Osaka. Cô cũng trở thành tay vợt Kazakhstan đầu tiên vượt qua vòng tứ kết của một giải Grand Slam.[3] Rybakina là tay vợt đầu tiên giành chức vô địch sau khi thua set một trong trận chung kết sau Amélie Mauresmo vào năm 2006.

Ashleigh Barty là đương kim vô địch, nhưng cô giải nghệ quần vợt vào tháng 3 năm 2022.[4]

Jabeur trở thành tay vợt Ả Rập đầu tiên vào trận chung kết nội dung đơn một giải Grand Slam, là nữ tay vợt châu Phi đầu tiên làm được trong Kỷ nguyên Mở, và là nữ tay vợt châu Phi đầu tiên làm được khi không đại diện cho Nam Phi.[5][ii] Đây là lần đầu tiên kể từ năm 2009 cả hai tay vợt vào trận chung kết đều đại diện cho quốc gia không thuộc châu Âu.

Chuỗi 37 trận thắng của tay vợt số 1 thế giới Iga Świątek (kéo dài từ Qatar vào tháng 2) đã kết thúc khi cô thua Alizé Cornet ở vòng 3. Đó chỉ là trận thua thứ tư trong mùa giải 2022 của cô. Chuỗi 37 trận thắng của Świątek là chuỗi trận thắng dài nhất trong thế kỷ 21, và là chuỗi trận thắng dài thứ 12 trong Kỷ nguyên Mở.[6][7][8]

Đây là lần thứ hai trong sự nghiệp, Cornet đánh bại đương kim số 1 ở vòng 3 tại Wimbledon, trước đó cô đã đánh bại Serena Williams vào năm 2014.[6] Với lần thứ 62 liên tiếp tham dự vòng đấu chính Grand Slam, Cornet đã cân bằng với kỷ lục mọi thời đại của Ai Sugiyama.[9] Serena Williams được đặc cách tham dự giải đấu, đánh dấu sự trở lại của cô với quần vợt sau một năm do chấn thương gân khoeo phải vào năm trước.[10] Cô có cơ hội cân bằng kỷ lục giành 24 danh hiệu đơn Grand Slam, nhưng thua ở vòng 1 trước Harmony Tan.[11]

Đây là lần đầu tiên Wimbledon áp dụng loạt tie-break ở set cuối. Khi tỉ số ở set cuối đang là 6–6,[12] tay vợt đầu tiên giành 10 điểm và dẫn trước ít nhất 2 điểm sẽ thắng.[iii] Trận đấu giữa Caroline GarciaYuriko Miyazaki ở vòng 1 là trận đấu đầu tiên diễn ra loạt tie break này ở vòng đấu chính nội dung đơn nữ, với Garcia giành chiến thắng.[13]

Hạt giống

Tất cả các hạt giống dựa trên bảng xếp hạng WTA.[14]

01.   Ba Lan Iga Świątek (Vòng 3)
02.   Estonia Anett Kontaveit (Vòng 2)
03.   Tunisia Ons Jabeur (Chung kết)
04.   Tây Ban Nha Paula Badosa (Vòng 4)
05.   Hy Lạp Maria Sakkari (Vòng 3)
06.   Cộng hòa Séc Karolína Plíšková (Vòng 2)
07.   Hoa Kỳ Danielle Collins (Vòng 1)
08.   Hoa Kỳ Jessica Pegula (Vòng 3)
09.   Tây Ban Nha Garbiñe Muguruza (Vòng 1)
10.   Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Emma Raducanu (Vòng 2)
11.   Hoa Kỳ Coco Gauff (Vòng 3)
12.   Latvia Jeļena Ostapenko (Vòng 4)
13.   Cộng hòa Séc Barbora Krejčíková (Vòng 3)
14.   Thụy Sĩ Belinda Bencic (Vòng 1)
15.   Đức Angelique Kerber (Vòng 3)
16.   România Simona Halep (Bán kết)
17.   Kazakhstan Elena Rybakina (Vô địch)
18.   Thụy Sĩ Jil Teichmann (Vòng 1)
19.   Hoa Kỳ Madison Keys (Rút lui)
20.   Hoa Kỳ Amanda Anisimova (Tứ kết)
21.   Ý Camila Giorgi (Vòng 1)
22.   Ý Martina Trevisan (Vòng 1)
23.   Brasil Beatriz Haddad Maia (Vòng 1)
24.   Bỉ Elise Mertens (Vòng 4)
25.   Cộng hòa Séc Petra Kvitová (Vòng 3)
26.   România Sorana Cîrstea (Vòng 2)
27.   Kazakhstan Yulia Putintseva (Vòng 1)
28.   Hoa Kỳ Alison Riske-Amritraj (Vòng 3)
29.   Ukraina Anhelina Kalinina (Vòng 2)
30.   Hoa Kỳ Shelby Rogers (Vòng 1)
31.   Estonia Kaia Kanepi (Vòng 1)
32.   Tây Ban Nha Sara Sorribes Tormo (Vòng 2)
33.   Trung Quốc Zhang Shuai (Vòng 3)

Nhấn vào số hạt giống của một vận động viên để tới phần kết quả của họ.

Kết quả

Từ viết tắt

Chung kết

Tứ kết Bán kết Chung kết
               
Úc Ajla Tomljanović 6 2 3
17 Kazakhstan Elena Rybakina 4 6 6
17 Kazakhstan Elena Rybakina 6 6
16 România Simona Halep 3 3
16 România Simona Halep 6 6
20 Hoa Kỳ Amanda Anisimova 2 4
17 Kazakhstan Elena Rybakina 3 6 6
3 Tunisia Ons Jabeur 6 2 2
Cộng hòa Séc Marie Bouzková 6 1 1
3 Tunisia Ons Jabeur 3 6 6
3 Tunisia Ons Jabeur 6 3 6
Đức Tatjana Maria 2 6 1
Đức Tatjana Maria 4 6 7
Đức Jule Niemeier 6 2 5

Nửa trên

Nhánh 1

Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Vòng 4
1 Ba Lan I Świątek 6 6
Q Croatia J Fett 0 3 1 Ba Lan I Świątek 6 4 6
WC Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland S Kartal 4 6 1 LL Hà Lan L Pattinama Kerkhove 4 6 3
LL Hà Lan L Pattinama Kerkhove 6 3 6 1 Ba Lan I Świątek 4 2
Hoa Kỳ C Liu 7 6 Pháp A Cornet 6 6
Tây Ban Nha N Párrizas Díaz 5 3 Hoa Kỳ C Liu 3 3
Pháp A Cornet 6 77 Pháp A Cornet 6 6
27 Kazakhstan Y Putintseva 3 65 Pháp A Cornet 6 4 3
18 Thụy Sĩ J Teichmann 2 3 Úc A Tomljanović 4 6 6
Úc A Tomljanović 6 6 Úc A Tomljanović 6 6
Q Hoa Kỳ C Harrison 6 6 Q Hoa Kỳ C Harrison 2 2
Hà Lan A Rus 1 4 Úc A Tomljanović 2 6 6
Thụy Sĩ V Golubic 6 6 13 Cộng hòa Séc B Krejčíková 6 4 3
Đức A Petkovic 4 3 Thụy Sĩ V Golubic 3 4
Bỉ M Zanevska 64 3 13 Cộng hòa Séc B Krejčíková 6 6
13 Cộng hòa Séc B Krejčíková 77 6

Nhánh 2

Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Vòng 4
9 Tây Ban Nha G Muguruza 4 0
Bỉ G Minnen 6 6 Bỉ G Minnen 4 1
Trung Quốc Q Zheng 77 7 Trung Quốc Q Zheng 6 6
Hoa Kỳ S Stephens 61 5 Trung Quốc Q Zheng 64 5
Q Hoa Kỳ E Bektas 1 3 17 Kazakhstan E Rybakina 77 7
Canada B Andreescu 6 6 Canada B Andreescu 4 65
LL Hoa Kỳ C Vandeweghe 62 5 17 Kazakhstan E Rybakina 6 77
17 Kazakhstan E Rybakina 77 7 17 Kazakhstan E Rybakina 7 6
30 Hoa Kỳ S Rogers 2 65 Croatia P Martić 5 3
Croatia P Martić 6 77 Croatia P Martić 77 6
Slovakia K Kučová 7 6 Slovakia K Kučová 64 3
Brasil L Pigossi 5 0 Croatia P Martić 6 77
Tây Ban Nha R Masarova 1 4 8 Hoa Kỳ J Pegula 2 65
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland H Dart 6 6 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland H Dart 6 3 1
Croatia D Vekić 3 62 8 Hoa Kỳ J Pegula 4 6 6
8 Hoa Kỳ J Pegula 6 77

Nhánh 3

Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Vòng 4
4 Tây Ban Nha P Badosa 6 6
Q Hoa Kỳ L Chirico 2 1 4 Tây Ban Nha P Badosa 6 6
România I Bara 6 6 România I Bara 3 2
Pháp C Paquet 2 4 4 Tây Ban Nha P Badosa 7 77
România A Bogdan 6 6 25 Cộng hòa Séc P Kvitová 5 64
Ukraina D Yastremska 2 2 România A Bogdan 1 65
Ý J Paolini 6 4 2 25 Cộng hòa Séc P Kvitová 6 77
25 Cộng hòa Séc P Kvitová 2 6 6 4 Tây Ban Nha P Badosa 1 2
21 Ý C Giorgi 64 1 16 România S Halep 6 6
Ba Lan M Fręch 77 6 Ba Lan M Fręch 6 6
Thụy Điển R Peterson 5 6 3 Slovakia AK Schmiedlová 4 4
Slovakia AK Schmiedlová 7 0 6 Ba Lan M Fręch 4 1
PR Bỉ K Flipkens 7 6 16 România S Halep 6 6
Q Úc J Fourlis 5 2 PR Bỉ K Flipkens 5 4
Cộng hòa Séc K Muchová 3 2 16 România S Halep 7 6
16 România S Halep 6 6

Nhánh 4

Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Vòng 4
11 Hoa Kỳ C Gauff 2 6 7
România E-G Ruse 6 3 5 11 Hoa Kỳ C Gauff 6 6
România M Buzărnescu 6 6 România M Buzărnescu 2 3
Q Đức N Schunk 4 2 11 Hoa Kỳ C Gauff 77 2 1
Hoa Kỳ M Brengle 2 5 20 Hoa Kỳ A Anisimova 64 6 6
Hoa Kỳ L Davis 6 7 Hoa Kỳ L Davis 6 3 4
LL Trung Quốc Y Yuan 3 4 20 Hoa Kỳ A Anisimova 2 6 6
20 Hoa Kỳ A Anisimova 6 6 20 Hoa Kỳ A Anisimova 6 6
32 Tây Ban Nha S Sorribes Tormo 6 6 Pháp H Tan 2 3
Q Hoa Kỳ C McHale 2 1 32 Tây Ban Nha S Sorribes Tormo 3 4
WC Hoa Kỳ S Williams 5 6 67 Pháp H Tan 6 6
Pháp H Tan 7 1 710 Pháp H Tan 6 6
Pháp C Burel 5 3 WC Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland K Boulter 1 1
WC Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland K Boulter 7 6 WC Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland K Boulter 3 77 6
Cộng hòa Séc T Martincová 61 5 6 Cộng hòa Séc Ka Plíšková 6 64 4
6 Cộng hòa Séc Ka Plíšková 77 7

Nửa dưới

Nhánh 5

Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Vòng 4
7 Hoa Kỳ D Collins 7 4 4
Cộng hòa Séc M Bouzková 5 6 6 Cộng hòa Séc M Bouzková 6 6
Ý L Bronzetti 1 4 Hoa Kỳ A Li 0 3
Hoa Kỳ A Li 6 6 Cộng hòa Séc M Bouzková 6 6
Cộng hòa Séc K Siniaková 0 5 28 Hoa Kỳ A Riske-Amritraj 2 3
Q Ba Lan M Chwalińska 6 7 Q Ba Lan M Chwalińska 6 1 0
Thụy Sĩ Y In-Albon 2 4 28 Hoa Kỳ A Riske-Amritraj 3 6 6
28 Hoa Kỳ A Riske-Amritraj 6 6 Cộng hòa Séc M Bouzková 7 6
33 Trung Quốc S Zhang 6 6 Pháp C Garcia 5 2
Nhật Bản M Doi 4 0 33 Trung Quốc S Zhang 78 6
Ukraina M Kostyuk 4 6 6 Ukraina M Kostyuk 66 2
WC Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland K Swan 6 4 4 33 Trung Quốc S Zhang 63 65
Pháp C Garcia 4 6 710 Pháp C Garcia 77 77
WC Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Y Miyazaki 6 1 64 Pháp C Garcia 6 6
Bỉ A Van Uytvanck 4 4 10 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland E Raducanu 3 3
10 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland E Raducanu 6 6

Nhánh 6

Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Vòng 4
15 Đức A Kerber 6 7
Pháp K Mladenovic 0 5 15 Đức A Kerber 6 6
Ba Lan M Linette 6 6 Ba Lan M Linette 3 3
Q México F Contreras Gómez 1 4 15 Đức A Kerber 4 5
Slovenia T Zidanšek 4 61 24 Bỉ E Mertens 6 7
Hungary P Udvardy 6 77 Hungary P Udvardy 6 65 5
Colombia C Osorio 6 2 2r 24 Bỉ E Mertens 3 77 7
24 Bỉ E Mertens 1 6 4 24 Bỉ E Mertens 69 4
31 Estonia K Kanepi 4 4 3 Tunisia O Jabeur 711 6
Pháp D Parry 6 6 Pháp D Parry 6 6
Đan Mạch C Tauson 1r Q Nhật Bản M Hontama 3 2
Q Nhật Bản M Hontama 4 Pháp D Parry 2 3
Canada R Marino 4 6 5 3 Tunisia O Jabeur 6 6
Q Ba Lan K Kawa 6 3 7 Q Ba Lan K Kawa 4 0
Q Thụy Điển M Björklund 1 3 3 Tunisia O Jabeur 6 6
3 Tunisia O Jabeur 6 6

Nhánh 7

Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Vòng 4
5 Hy Lạp M Sakkari 6 6
Q Úc Z Hives 1 4 5 Hy Lạp M Sakkari 6 6
WC Úc D Saville 5 6 5 Bulgaria V Tomova 4 3
Bulgaria V Tomova 7 3 7 5 Hy Lạp M Sakkari 3 5
Q Úc A Sharma 6 3 4 Đức T Maria 6 7
Đức T Maria 4 6 6 Đức T Maria 6 1 7
Serbia A Krunić 65 61 26 România S Cîrstea 3 6 5
26 România S Cîrstea 77 77 Đức T Maria 5 7 7
22 Ý M Trevisan 2 0 12 Latvia J Ostapenko 7 5 5
PR Ý E Cocciaretto 6 6 PR Ý E Cocciaretto 4 4
Gruzia E Gorgodze 4 1 România I-C Begu 6 6
România I-C Begu 6 6 România I-C Begu 6 1 1
Q Bỉ Y Wickmayer 6 6 12 Latvia J Ostapenko 3 6 6
Trung Quốc L Zhu 4 2 Q Bỉ Y Wickmayer 2 2
Pháp O Dodin 4 4 12 Latvia J Ostapenko 6 6
12 Latvia J Ostapenko 6 6

Nhánh 8

Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Vòng 4
14 Thụy Sĩ B Bencic 4 7 2
Trung Quốc Q Wang 6 5 6 Trung Quốc Q Wang 5 4
Đức T Korpatsch 79 5 2 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland H Watson 7 6
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland H Watson 67 7 6 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland H Watson 78 6
Q Úc M Inglis 7 3 4 Slovenia K Juvan 66 2
Hungary D Gálfi 5 6 6 Hungary D Gálfi 5 3
Slovenia K Juvan 6 4 6 Slovenia K Juvan 7 6
23 Brasil B Haddad Maia 4 6 2 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland H Watson 2 4
29 Ukraina A Kalinina 4 6 6 Đức J Niemeier 6 6
Hungary A Bondár 6 2 4 29 Ukraina A Kalinina 6 4 3
WC Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland J Burrage 2 3 Ukraina L Tsurenko 3 6 6
Ukraina L Tsurenko 6 6 Ukraina L Tsurenko 4 6 3
Đức J Niemeier 6 6 Đức J Niemeier 6 3 6
Trung Quốc X Wang 1 4 Đức J Niemeier 6 6
Hoa Kỳ B Pera 5 1 2 Estonia A Kontaveit 4 0
2 Estonia A Kontaveit 7 6

Vận động viên khác

Đặc cách

Những tay vợt sau đây được đặc cách vào vòng đấu chính.[15]

Bảo toàn thứ hạng

Vượt qua vòng loại

Thua cuộc may mắn

Rút lui

Tay vợt bị cấm tham dự

All England Lawn Tennis and Croquet Club đã cấm các tay vợt Nga và Belarus tham dự Giải quần vợt Wimbledon 2022, tuyên bố rằng "trong hoàn cảnh tấn công quân sự phi lý và chưa từng có như vậy, sẽ không thể chấp nhận được nếu chế độ Nga thu được bất kỳ lợi ích nào từ sự tham dự của các tay vợt Nga hoặc Belarus".[16]

Tay vợt tham dự

Bảng xếp hạng ngày: 16 tháng 5 năm 2022
Nguồn:[17][18][19]

Tham khảo

  1. ^ “Elena Rybakina storms back to beat Ons Jabeur in big-hitting Wimbledon final”. Guardian. 9 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2022.
  2. ^ Abulleil, Reem (9 tháng 7 năm 2022). “New champion Rybakina plays it cool”. Wimbledon. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2022.
  3. ^ “Rybakina tops Halep at Wimbledon, makes first Grand Slam final”. Women's Tennis Association. 7 tháng 7 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2022.
  4. ^ Garber, Greg (23 tháng 3 năm 2022). “World No.1, three-time Grand Slam winner Ashleigh Barty announces retirement”. Women's Tennis Association. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2022.
  5. ^ “Ons Jabeur reaches first Grand Slam final at Wimbledon”. Al Jazeera. 7 tháng 7 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2022.
  6. ^ a b “Cornet ends Swiatek's 37-match win streak; reaches fourth round at Wimbledon”. Women's Tennis Association. 2 tháng 7 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2022.
  7. ^ Berkok, John (4 tháng 6 năm 2022). “Stat of the day: Iga Swiatek joins rare Open Era company with 35-match winning streak”. Tennis. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2022.
  8. ^ “Navratilova Upset By Horvath, 17”. The Washington Post. 29 tháng 5 năm 1983. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2022.
  9. ^ Rothenberg, Ben (23 tháng 1 năm 2022). “A Grand Slam Streak Without (Yet) a Quarterfinal”. The New York Times. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2022.
  10. ^ Mngqosini, Sammy; Wyatt, Amy (14 tháng 6 năm 2022). “Serena Williams handed wild card entry for Wimbledon return”. CNN. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2022.
  11. ^ Oxley, Sonia (28 tháng 6 năm 2022). “Serena Williams loses to Harmony Tan on Wimbledon return after year out”. BBC Sport. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2022.
  12. ^ “Grand Slam Tournaments Jointly Announce 10-Point Final Set Tie-Break at Six Games All”. The Championships, Wimbledon. 16 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2022.
  13. ^ Dickson Jefford, Oli (27 tháng 6 năm 2022). “Wimbledon 2022: Lily Miyazaki targets top 100 after 'amazing' Wimbledon debut”. Yahoo! News. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2022.
  14. ^ “Seeding Announcements” (PDF). The Championships, Wimbledon. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2022.
  15. ^ “Wild Card Announcements” (PDF). The Championships, Wimbledon. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2022.
  16. ^ “Statement Regarding Russian and Belarusian Individuals at The Championships 2022”. The Championships, Wimbledon. 20 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2022.
  17. ^ “Ladies' Singles Entries” (PDF). The Championships, Wimbledon. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2022.
  18. ^ Morgado, José (3 tháng 6 năm 2022). “Wimbledon: lista feminina sem as irmãs Williams e 12 russas e bielorrussas”. bolamarela.pt (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2022.
  19. ^ Myles, Stephanie (4 tháng 6 năm 2022). “Rebecca Marino straight into Wimbledon 2022”. opencourt.ca. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2022.

Chú thích

  1. ^ Rybakina trước đó đã đại diện cho Nga trước khi chuyển quốc tịch sang Kazakhstan vào năm 2018.
  2. ^ Các nữ tay vợt châu Phi khác vào trận chung kết nội dung đơn Grand Slam đều đến từ Nam Phi: Irene Bowder Peacock tại French Championships 1927, Renée Schuurman tại Australian Championships 1959Sandra Reynolds tại Giải quần vợt Wimbledon 1960.
  3. ^ Quy tắc tie-break trước đó là loạt tie-break 7 điểm, khi tỉ số ở set cuối đang là 12–12.

Liên kết ngoài

Read other articles:

AftershineInformasi latar belakangNama lainTengah Malam(sebelum menjadi Aftershine)AsalKabupaten Sleman, Daerah Istimewa YogyakartaGenrePop JawadangdutkoploTahun aktif2019–sekarangAnggota Hasan Aftershine Andika Permana Putra Hedo Anka Pindo Zulian Achmad Yuniarto Agus Nugroho Yuriko Andrianta Aftershine (sebelumnya bernama Tengah Malam) adalah sebuah grup musik bergenre pop Jawa dan koplo asal Indonesia. Grup musik ini berasal dari Kabupaten Sleman, Daerah Istimewa Yogyakarta. Anggota Nama...

 

Non-profit university in Eastern Africa For the university in the African Great Lakes region, see University of East Africa. East Africa UniversityTypeNon-profit institutionEstablished1999Founder Abdulkadir Nur Farah Ahmed Haji Abdirahman ChairmanSheikh Abdulwahid Hashi Hassan BosasoChancellorDr.Adam Sheikhdon AliVice-ChancellorMohamed Mahamud Isse (Admin and Finance) Prof. Abdisalam Issa-Salwe (Academic Affairs)LocationSomalia11°14′32″N 49°12′7″E / 11.24222°N 49.20...

 

Swedish tennis player Daniel BertaCountry (sports) SwedenResidenceUppsala, SwedenBorn (1992-11-26) 26 November 1992 (age 31)Helsingborg, SwedenHeight1.78 m (5 ft 10 in)PlaysRight-handed (two-handed backhand)Prize money$27,060SinglesCareer record0–2Career titles0Highest rankingNo. 637 (30 January 2012)Grand Slam singles resultsFrench OpenQ1 (2010)DoublesCareer record0–2Career titles0Highest rankingNo. 1234 (13 May 2013)Last u...

Television channel QVCQVC LogoCountryGermanyHeadquartersDüsseldorf, GermanyOwnershipOwnerQVC Deutschland Inc. & Co. KG; QVC Handel GmbH; QVC eDistribution Inc.; QVC Studio GmbH; eQVC GmbH; QVC Call Center GmbH & Co KG; QVC eService Inc. & Co KGHistoryLaunchedDecember 1, 1996LinksWebsitehttp://www.qvc.deAvailabilityTerrestrialDVB-T2 (Germany)different federal channels (FTA)Streaming mediaQVC.de QVC Germany is a branch of QVC, a multinational corporation specialising in televised h...

 

Japanese actor Kenichi Takitō滝藤 賢一Born (1976-11-02) November 2, 1976 (age 47)Nagoya, Aichi, JapanOccupationActorYears active1998–presentAgentAgent Office TactChildren4 Kenichi Takitō (滝藤 賢一, Takitō Ken'ichi, born November 2, 1976 in Nagoya) is a Japanese actor. Career Takitō belonged to Tatsuya Nakadai's acting academy and theater troupe Mumeijuku from 1998 to 2007.[1] Filmography Films Godzilla: Tokyo S.O.S. (2003) Climber's High (2009) – Shusaku Kan...

 

Public university in Minsk, Belarus Belarusian State Academy of ArtsБеларуская дзяржаўная акадэмія мастацтваў (Belarusian) Белорусская государственная академия искусств (Russian)Established1945LocationNezavisimosti Ave, Minsk 220012, Republic of BelarusPublic transit accessSubway: Akademiya NaukWebsitehttp://www.bdam.by The Belarusian State Academy of Arts (Belarusian: Беларуская дзяржаўная а�...

Cake flavored primarily with clementines. Clementine cakeClementine cupcake, cut openTypeCakeCourseDessertCreated byPossibly originated from an orange cake developed by the Sephardi JewsServing temperatureCold or warmedMain ingredientsClementine fruit and typical cake ingredientsSimilar dishesFruitcake  Media: Clementine cake Clementine cake is a cake flavored primarily with clementines. It may be topped with a sweet glaze or sauce, powdered sugar, honey and clementines, or candied c...

 

Second World War battle from April 14–18, 1945 This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Battle of Groningen – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (April 2011) (Learn how and when to remove this message) Battle of GroningenPart of the North-West Europe campaign in the Western Front of the Eur...

 

Premio de la Agrupación de Críticos y Periodistas de Teatro Otorgado por Agrupación de Críticos y Periodistas de TeatroUbicación México MéxicoHistoriaPrimera entrega 1995[editar datos en Wikidata] Los Premios de la Agrupación de Críticos y Periodistas de Teatro (también Premios ACPT), son un reconocimiento otorgado a lo más destacado en el ámbito teatral en la ciudad de México, la asociación es encabezada por Gustavo Gerardo Suárez como presidente, y cuenta entre sus&...

ڇ

هذه المقالة بحاجة لصندوق معلومات. فضلًا ساعد في تحسين هذه المقالة بإضافة صندوق معلومات مخصص إليها. ڇ خط مفرد ڇ مركب ڇ‍ ‍ڇ‍ ‍ڇ كتابة عربية ڇ حرف من الحروف الإضافية في الأبجدية العربية. يضاف هذا الحرف إلى الأبجدية العربية لترجمة بعض الأحرف الأجنبية ترجمة صوتية.[1] الكتاب...

 

Species of fish Red grouper Conservation status Vulnerable  (IUCN 3.1)[1] Scientific classification Domain: Eukaryota Kingdom: Animalia Phylum: Chordata Class: Actinopterygii Order: Perciformes Family: Serranidae Subfamily: Epinephelinae Genus: Epinephelus Species: E. morio Binomial name Epinephelus morio(Valenciennes, 1828) Synonyms[2] Serranus morio Valenciennes, 1828 Serranus erythrogaster DeKay, 1842 Serranus luridus Ranzani, 1842 Serranus remotus Poey, 1860 Serr...

 

Ice hockey team in Ontario, Canada This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Aurora Tigers – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (November 2023) (Learn how and when to remove this message) Aurora TigersCityAurora, Ontario, CanadaLeagueOntario Junior Hockey LeagueFoundedCirca 1967Home arenaAuror...

Конституция Чеченской Республики Вид Конституция Государство Чеченская Республика (субъект Российской Федерации) Принятие Парламентом Чеченской Республики 23 марта 2003 года Текст в Викитеке Конституция Чеченской Республики (чечен. Нохчийн Республикин Конституци) — ...

 

48°56′37″N 2°25′51″E / 48.94369°N 2.430768°E / 48.94369; 2.430768 مؤتمر باريس 2015 حول المناخ COP21 حدث معلومات النوع مؤتمر الدورة 21 البلد فرنسا  الموقع باريس -  فرنسا المنظم الأمم المتحدة  التاريخ 30 نوفمبر - 12 ديسمبر 2015 المشاركون أعضاء UNFCCC عدد المشاركين 195 دولة والاتحاد الأوروبي - ...

 

Private university in Los Angeles, California For other universities also known as USC, see USC (disambiguation). University of Southern CaliforniaLatin: Universitas Californiae MeridianaeMottoLatin: Palmam qui meruit feratMotto in EnglishLet whoever earns the palm bear itTypePrivate research universityEstablishedOctober 6, 1880; 143 years ago (1880-10-06)AccreditationWSCUCReligious affiliationNonsectarian, historically MethodistAcademic affiliationsAAUAPRUNAICU[1&#...

Diocese of WellingtonBishopric Arms of the Diocese of WellingtonIncumbent:Justin DuckworthStyleThe Right ReverendLocationCountryNew ZealandTerritoryNorth IslandEcclesiastical provinceAotearoa, New Zealand and PolynesiaHeadquartersWellingtonCoordinates41°16′34″S 174°46′36″E / 41.2761°S 174.7766°E / -41.2761; 174.7766StatisticsParishes60 (unknown date)InformationFirst holderCharles AbrahamFormation1858DenominationAnglicanCathedralWellington Cathedral of St P...

 

Tallahassee Tennis ChallengerSport Tennis CategoriaATP Challenger Tour Paese Stati Uniti LuogoTallahassee ImpiantoForestmeadows TennisComplex SuperficieCemento (2000-2012)Terra verde (2013- attuale) OrganizzatoreUnited States Tennis Association DirettoreKaren Vogter CadenzaAnnuale DisciplineSingolare e doppio maschile Partecipanti32S/24Q/16D Sito Internettallahaseechallenger.com StoriaFondazione2000 Numero edizioni24 (2024) Detentore Zizou Bergs Detentori Simon Freund Johannes Ingildsen ...

 

Niccolò AntonelliAntonelli di 2013KebangsaanItaliaLahir23 Februari 1996 (umur 28)Cattolica, ItaliaTim saat iniAvintia Esponsorama Moto3No. motor23 Catatan statistik Karier Kejuaraan Dunia Moto3Tahun aktif2012– PabrikanHonda, FTR Honda, KTM Klasemen 202019th (40 poin) Start Menang Podium Pole F. lap Poin 148 4 7 8 4 744 Niccolò Antonelli (lahir 23 Februari 1996) adalah Pembalap motor Grand Prix Italia, dan pemenang Kejuaraan 125GP Italia tahun 2011. Antonelli juga berkompetisi di Red...

Ця стаття не містить посилань на джерела. Ви можете допомогти поліпшити цю статтю, додавши посилання на надійні (авторитетні) джерела. Матеріал без джерел може бути піддано сумніву та вилучено. (вересень 2013) Просунуті шахи (англ. advanced chess) — різновид шахів, коли гравці пі...

 

カレリア語 karjala話される国 ロシア フィンランド地域 カレリア話者数 約120,000人言語系統 ウラル語族 フィン・ウゴル語派フィン・ペルム諸語フィン・ラップ諸語バルト・フィン諸語カレリア語表記体系 ラテン文字公的地位少数言語として承認  カレリア共和国 フィンランド統制機関 なし言語コードISO 639-2 krlISO 639-3 krl消滅危険度評価 Definitely endangered (Moseley...