Danh xưng chính thức
|
Tên khác
|
Năm thành lập
|
Lãnh đạo quan trọng
|
Ghi chú
|
Thành lập trước 1930
|
Việt Nam Quang phục Hội |
|
1912 |
Phan Bội Châu |
Tan rã tháng 5 năm 1925, sáp nhập hoàn toàn vào Việt Nam Phục quốc Đồng minh Hội năm 1939
|
Tân Việt Thanh niên Đoàn |
Tâm Tâm Xã |
1923 |
Lê Hồng Phong |
Sáp nhập vào HVNCMTN năm 1925
|
Đảng Lập hiến Đông Dương |
Parti Constitutionaliste Indochinois |
1923 |
Bùi Quang Chiêu |
Tan rã năm 1939
|
Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên |
Việt Nam Thanh niên Cách mạng Đồng chí Hội |
1925 |
Nguyễn Ái Quốc |
Phân lập tháng 8 năm 1929
|
Đảng Thanh niên Cao vọng |
Thanh niên Cao vọng Đảng Hội kín Nguyễn An Ninh |
1925 |
Nguyễn An Ninh |
Tan rã năm 1928
|
Tân Việt Cách mạng Đảng |
Đảng Phục Việt Hội Hưng Nam (1925) Việt Nam Cách mạng Đảng Việt Nam Cách mệnh Đảng (1926) Việt Nam Cách mạng Đồng chí Hội (1927) Đảng Tân Việt (1928) |
1925 |
Tôn Quang Phiệt |
Chuyển đổi sang ĐDCSLĐ tháng 9 năm 1929
|
Đảng Thanh niên |
Thanh niên Đảng Jeune Annam |
1926 |
Trần Huy Liệu |
Tan rã trong cùng năm
|
Đông Dương Lao động Đảng |
|
1926 |
Cao Triều Phát |
Bị chính quyền thực dân giải tán tháng 12 năm 1929
|
Đảng Việt Nam Độc lập |
An Nam Độc lập Đảng Parti Annamite d'Indépendance - PAI |
1927 |
Nguyễn Thế Truyền |
Bị chính quyền thực dân giải tán tháng 12 năm 1929
|
Việt Nam Quốc dân Đảng[1] |
Việt Quốc |
1927 |
Nguyễn Thái Học |
Đã hình thành nhiều hệ phái, nhưng đã thống nhất tại Hải Ngoại cuối năm 1994 tại Hoa Kỳ.
|
Đông Dương Cộng sản Đảng |
|
1929 |
Trịnh Đình Cửu |
sáp nhập với An Nam Cộng sản Đảng thành Đảng Cộng sản Việt Nam tháng 2 năm 1930.
|
An Nam Cộng sản Đảng |
|
1929 |
Châu Văn Liêm |
sáp nhập với Đông Dương Cộng sản Đảng thành Đảng Cộng sản Việt Nam tháng 2 năm 1930.
|
Đông Dương Cộng sản Liên đoàn |
|
1929 |
Võ Nguyên Giáp |
sáp nhập với Đảng Cộng sản Việt Nam ngày 24 tháng 2 năm 1930
|
Thành lập 1930-1945
|
Đảng Cộng sản Việt Nam |
Đảng Cộng sản Đông Dương (1930) Hội nghiên cứu Chủ nghĩa Marx (1945) Đảng Lao động Việt Nam (1951) |
1930 |
Nguyễn Ái Quốc |
Đảng cầm quyền tại Việt Nam
|
Việt Nam Cách mệnh Đảng |
Đảng Cách mệnh An Nam Việt Nam Quốc dân Cách mệnh Đảng Đảng Quốc gia Cách mệnh An Nam |
1930 |
Lệnh Trạch Dân |
sáp nhập trở lại với Việt Nam Quốc dân Đảng ngày 15 tháng 7 năm 1932
|
Việt Nam Phục quốc Đồng minh Hội |
Phục quốc Hội, Việt Nam Độc lập Vận động Đồng minh Hội |
1939 |
Cường Để |
Tan rã năm 1945
|
Đại Việt Quốc gia Xã hội Đảng |
Đảng Đại Việt Quốc xã |
1936 |
Nguyễn Xuân Tiếu |
Bị chính quyền Việt Nam Dân chủ Cộng hòa giải tán và tan rã năm 1946
|
Đảng Dân chủ Đông Dương |
|
1937 |
Nguyễn Văn Thinh |
Tan rã năm 1939
|
Đại Việt Dân chính Đảng |
Đảng Hưng Việt |
1938 |
Nguyễn Tường Tam |
sáp nhập với Việt Nam Quốc dân Đảng tháng 5 năm 1945
|
Đảng Nhân dân Cách mạng |
|
1940 |
Trần Văn Ân |
Tan rã năm 1941, sáp nhập hoàn toàn với Việt Nam Quốc gia Độc lập Đảng tháng 5 năm 1945
|
Đại Việt Quốc dân đảng[1] |
Đảng Đại Việt |
1939 |
Trương Tử Anh |
Tan rã năm 1965, tái lập năm 1972, tan rã lần thứ 2 năm 1975, tái lập lần thứ 2 năm 1995. Hiện tại hình thành nhiều hệ phái khác nhau.
|
Việt Nam Cách mệnh Đồng minh Hội |
Việt Cách |
1942 |
Nguyễn Hải Thần |
Tan rã năm 1946
|
Đại Việt Phục hưng Hội |
|
1942 |
Ngô Đình Diệm |
Tan rã năm 1945
|
Đảng Đại Việt Duy dân |
|
1943 |
Lý Đông A |
Tự giải tán năm 1946
|
Đảng Dân chủ Việt Nam |
|
1944 |
Dương Đức Hiền |
Tự giải tán năm 1988
|
Thành lập 1945-1954
|
Việt Nam Quốc gia Độc lập Đảng |
|
1945 |
Hồ Văn Ngà |
sáp nhập với Đảng Dân chủ Xã hội Việt Nam năm 1946
|
Đảng Xã hội Việt Nam |
|
1946 |
Nguyễn Xiển |
Tự giải tán năm 1988
|
Dân chủ Xã hội Đảng[1] |
Đảng Dân chủ Xã hội Việt Nam Đảng Dân Xã Dân Xã Đảng Hòa Hảo |
1946 |
Huỳnh Phú Sổ |
|
Đảng Cần lao Nhân vị |
Công nông Chánh Đảng (1953) Cần lao Nhân vị Cách mạng Đảng |
1953 |
Ngô Đình Nhu |
Bị chính quyền Việt Nam Cộng hòa giải tán và tan rã năm 1963
|
Thành lập 1954-1975
|
Đảng Phục hưng |
|
1954 |
Trần Văn Hương |
Giải tán năm 1963
|
Đảng Xã hội cấp tiến Miền Nam |
|
1961 |
Nguyễn Văn Hiếu |
sáp nhập trở lại với Đảng Xã hội Việt Nam năm 1975
|
Đảng Nhân dân cách mạng Miền Nam Việt Nam |
|
1962 |
Nguyễn Văn Linh |
sáp nhập trở lại với Đảng Lao động Việt Nam năm 1975
|
Đảng Tân Đại Việt[1] |
Tân Đại Việt |
1964 |
Nguyễn Ngọc Huy |
Tách ra từ Đại Việt Quốc dân đảng, tan rã năm 1975, tái lập ở hải ngoại năm 1981, tan rã năm 1990, tái lập lần nữa vào năm 1992, tan rã năm 1993, tái lập năm 2002.
|
Đại Việt Cách mạng Đảng[1] |
Đảng Đại Việt Cách mạng |
1965 |
Hà Thúc Ký |
Tách ra từ Đại Việt Quốc dân đảng, tan rã năm 1975, tái lập ở hải ngoại năm 1988. Hiện tại hình thành 2 hệ phái khái nhau.
|
Đảng Dân chủ |
|
1967 |
Nguyễn Văn Thiệu |
Bị chính quyền Cộng hòa miền Nam Việt Nam giải tán và tan rã năm 1975
|
Việt Nam Nhân xã Cách mạng Đảng |
Nhân xã Đảng, Đảng Nhân xã |
1967 |
Trương Công Cừu |
Bị chính quyền Cộng hòa miền Nam Việt Nam giải tán và tan rã năm 1975
|
Đảng Công Nông Việt Nam |
|
1969 |
Trần Quốc Bửu |
Bị chính quyền Cộng hòa miền Nam Việt Nam giải tán và tan rã năm 1975
|
Thành lập sau 1975
|
Việt Nam Canh tân Cách mạng Đảng[1][2] |
Đảng Việt Tân |
1982 |
Hoàng Cơ Minh |
|
Đảng Nhân dân Hành động Việt Nam[1][2] |
|
1991 |
Nguyễn Sỹ Bình |
|
Đảng Dân tộc Việt Nam[1][2] |
|
2003 |
Nguyễn Hữu Chánh |
|
Đảng Dân chủ Nhân dân[3] |
|
2004 |
Đỗ Công Thành |
Không rõ tình trạng hoạt động
|
Đảng Dân chủ Việt Nam[3][4] |
Đảng Dân chủ 21 |
2006 |
Hoàng Minh Chính |
Hiện tại hình thành 3 hệ phái khác nhau.
|
Đảng Vì dân[1] |
|
2006 |
Nguyễn Công Bằng |
Không rõ tình trạng hoạt động
|
Đảng Thăng Tiến Việt Nam[3] |
|
2006 |
|
Không rõ tình trạng hoạt động
|