Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

Tỉnh thành Việt Nam

Bản đồ hành chính Việt Nam

Chú thích:

* Đảo Phú Quốc (thành phố Phú Quốc, Kiên Giang)

** Côn Đảo (huyện Côn Đảo, Bà Rịa – Vũng Tàu)

*** Quần đảo Hoàng Sa (huyện Hoàng Sa, Đà Nẵng)

**** Quần đảo Trường Sa (huyện Trường Sa, Khánh Hòa)

Tỉnhthành phố trực thuộc trung ương là cấp hành chính địa phương cao nhất ở Việt Nam. Tính đến năm 2022, Việt Nam có 63 đơn vị hành chính cấp tỉnh, bao gồm 58 tỉnh và 5 thành phố trực thuộc trung ương.

Chính quyền địa phương

Theo Hiến pháp 2013 và Luật tổ chức chính quyền địa phương, mỗi tỉnh thành Việt Nam đều nằm dưới sự quản lý của một Hội đồng nhân dân do dân bầu. Hội đồng nhân dân bầu ra Ủy ban nhân dân (đơn vị hành pháp của chính quyền tỉnh). Bộ máy như vậy cũng tương ứng với cấu trúc chính quyền trung ương. Các chính quyền tỉnh trực thuộc Chính phủ.

Ngày 22 tháng 11 năm 1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh ký sắc lệnh tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Hành chính các cấp. Sắc lệnh quy định cách thức tổ chức chính quyền dân chủ nhân dân trong cả nước. Chính quyền ở mỗi địa phương sẽ có hai cơ quan: thay mặt cho dân là Hội đồng nhân dân, do phổ thông đầu phiếu bầu ra, và vừa thay mặt cho dân, vừa đại diện cho Chính phủ là Ủy ban Hành chính, do Hội đồng nhân dân đề cử. Sắc lệnh quy định nhiệm vụ quyền hạn của Hội đồng nhân dân và Ủy ban Hành chính mỗi cấp. Từ năm 1976, Ủy ban Hành chính đổi tên là Ủy ban nhân dân.

Hội đồng nhân dân

Mỗi Hội đồng nhân dân có thường trực Hội đồng nhân dân gồm Chủ tịch Hội đồng nhân dân và những người được ủy quyền được chọn trong những đại biểu trong Hội đồng nhân dân, thường là Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân. Thường trực có nhiều nhiệm vụ, trong đó có việc đại diện Hội đồng khi không có kỳ họp. Hội đồng có một số ban có những nhiệm vụ chuyên biệt. Mỗi tỉnh đều có một Ban Kinh tếNgân sách, một Ban Văn hóa Xã hội và một Ban Pháp chế. Nếu một tỉnh có thành phần thiểu số không phải người Việt đông thì thường tỉnh đó cũng có một Ban Dân tộc.

Người dân được quyền bầu trong các cuộc bầu cử Hội đồng nhân dân khi được 18 tuổi, và được quyền ra ứng cử khi đủ 21 tuổi. Để ứng cử, một ứng cử viên phải được Mặt trận Tổ quốc Việt Nam giới thiệu hoặc tự ứng cử. Những ứng cử viên này được bầu tại các hội nghị hiệp thương do Mặt trận Tổ quốc tổ chức. Những người tham dự hội nghị quyết định các ứng cử viên có đủ tiêu chuẩn theo Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân hay không bằng cách giơ tay biểu quyết hoặc bầu kín. Các ứng cử viên không được hội nghị tín nhiệm sẽ không được đưa vào danh sách ứng cử. Số ứng cử viên được bầu cho mỗi huyện là từ một đến ba. Số ứng cử viên cho mỗi huyện phải nhiều hơn số ghế được bầu.

Ủy ban nhân dân

Ủy ban nhân dân, như đã nói trên, là đơn vị hành pháp của chính quyền tỉnh, có nhiệm vụ định đoạt và thi hành các chính sách. Ủy ban được xem như là một nội các. Ủy ban nhân dân các cấp làm việc theo nguyên tắc tập thể. Chủ tịch là người đứng đầu Ủy ban nhân dân chỉ đạo chung, chịu trách nhiệm trước Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp trên trực tiếp của mình. Mỗi thành viên của Ủy ban nhân dân chịu trách nhiệm cá nhân về phần công tác của mình trước Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân và Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp. Ủy ban nhân dân có 1 Chủ tịch và ít nhất 3 Phó Chủ tịch, tối đa là 5 Phó Chủ tịch (Thành phố Hà NộiThành phố Hồ Chí Minh), và có từ 4 đến 7 ủy viên (tuỳ theo diện tíchsố dân). Chủ tịch Ủy ban nhân dân phải là đại biểu của HĐND cùng cấp, do HĐND bầu và Thủ tướng chuẩn y. Các thành viên khác của Ủy ban nhân dân không nhất thiết phải là thành viên của HĐND. Chủ tịch Ủy ban nhân dân chịu trách nhiệm và báo cáo định kỳ trước HĐND và Thủ tướng về các hoạt động kinh tế-xã hội trong phạm vi tỉnh.

Tòa án Nhân dân

Tòa án Nhân dân là cơ quan xét xử và tư pháp cấp tỉnh. Đứng đầu là Chánh án.

Đảng bộ địa phương

Đảng Cộng sản Việt Nam là đảng cầm quyền duy nhất ở Việt Nam nên cơ quan lãnh đạo cao nhất của mỗi địa phương là Đại hội Đại biểu Đảng bộ của địa phương đó, phân cấp địa phương của tổ chức Đảng. Đại hội Đại biểu Đảng bộ sẽ họp 5 năm 1 lần để bầu ra Ban Chấp hành Đảng bộ. Ban Chấp hành Đảng bộ Tỉnh/Thành phố trực thuộc trung ương, hay thường được gọi tắt là Tỉnh ủy/Thành ủy, là cơ quan lãnh đạo của Đảng bộ tỉnh, thành phố sở tại giữa 2 kỳ Đại hội, nhiệm kỳ 5 năm.

Sau mỗi Đại hội Đại biểu Đảng bộ, Ban Chấp hành Đảng bộ Tỉnh/Thành phố sẽ tổ chức họp Hội nghị Đảng bộ lần thứ nhất để bầu ra Ban thường vụ Tỉnh uỷ/Thành uỷ, Thường trực Tỉnh uỷ/Thành uỷ, Uỷ ban kiểm tra Tỉnh uỷ/Thành uỷ và các chức danh lãnh đạo; tất cả đều theo nhiệm kỳ của Ban Chấp hành Đảng bộ trực thuộc.

Đứng đầu Đảng bộ tỉnh/thành phố là Bí thư Tỉnh uỷ/Thành uỷ, do chính Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh/thành phố sở tại bầu lên, và phần lớn ở các tỉnh thành đều là Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam. Riêng Bí thư Thành ủy Hà NộiBí thư Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh do tầm quan trọng đặc biệt của hai thành phố nên bắt buộc phải là Ủy viên Bộ Chính trị, do Bộ Chính trị điều động, bổ nhiệm mà không phải do Ban Chấp hành Đảng bộ bầu ra.

Danh sách tỉnh thành

(Số liệu của Tổng cục Thống kê tính đến 0 giờ ngày 1/4/2019) Theo kết quả điều tra dân số ngày 1/4/2019 [1], dân số Việt Nam là 96.208.984 người. Đơn vị tỉnh thành đông dân nhất là Thành phố Hồ Chí Minh có 8.993.083 người, xếp thứ 2 là thủ đô Hà Nội với dân số 8.053.663 người, tiếp đến là Thanh Hóa là 3.640.128 người, Nghệ An là 3.327.791 người, và Đồng Nai là 3.097.107 người. Tỉnh ít dân nhất là Bắc Kạn 313.905 người [1], kế đến là các tỉnh Lai Châu, Kon Tum. Tính theo diện tích, tỉnh lớn nhất là tỉnh Nghệ An. Tỉnh nhỏ nhất là tỉnh Bắc Ninh.

  • Lưu ý: Chữ in đậm: Thành phố trực thuộc trung ương
Số thứ tự Tên tỉnh, thành phố Mã viết tắt[2] Tỉnh lỵ[3] Khu vực Năm thành lập[4] Dân số (người)[5] Diện tích (km²)[6] Mật độ (người/km²) Hành chính cấp huyện Biển số xe Mã vùng ĐT
1 Hà Giang HGI Thành phố Hà Giang Đông Bắc Bộ 1891 854.679 7.929,5 108 11 23 0219
2 Cao Bằng CBA Thành phố Cao Bằng Đông Bắc Bộ 1499 530.341 6.700,3 79 10 11 0206
3 Lào Cai LCI Thành phố Lào Cai Tây Bắc Bộ 1907 730.420 6.364 115 9 24 0214
4 Sơn La SLA Thành phố Sơn La Tây Bắc Bộ 1895 1.248.415 14.123,5 88 12 26 0212
5 Lai Châu LCA Thành phố Lai Châu Tây Bắc Bộ 1909 460.196 9.068,8 51 8 25 0213
6 Bắc Kạn BKA Thành phố Bắc Kạn Đông Bắc Bộ 1900 313.905 4.859,96 65 8 97 0209
7 Lạng Sơn LSN Thành phố Lạng Sơn Đông Bắc Bộ 1831 781.655 8.310,2 94 11 12 0205
8 Tuyên Quang TQU Thành phố Tuyên Quang Đông Bắc Bộ 1831 784.811 5.867,9 134 7 22 0207
9 Yên Bái YBA Thành phố Yên Bái Tây Bắc Bộ 1900 821.030 6.887,7 119 9 21 0216
10 Thái Nguyên TNG Thành phố Thái Nguyên Đông Bắc Bộ 1831 1.286.751 3.536,4 364 9 20 0208
11 Điện Biên DBI Thành phố Điện Biên Phủ Tây Bắc Bộ 2004 598.856 9.541 63 10 27 0215
12 Phú Thọ PTH Thành phố Việt Trì Đông Bắc Bộ 1891 1.463.726 3.534,6 414 13 19 0210
13 Vĩnh Phúc VPH Thành phố Vĩnh Yên Đồng bằng sông Hồng 1950 1.154.154 1.235,2 934 9 88 0211
14 Bắc Giang BGI Thành phố Bắc Giang Đông Bắc Bộ 1895 1.803.950 3.851,4 468 10 13 và 98 0204
15 Bắc Ninh BNI Thành phố Bắc Ninh Đồng bằng sông Hồng 1831 1.368.840 822,7 1.664 8 13 và 99 0222
16 Hà Nội HNO Quận Hoàn Kiếm Đồng bằng sông Hồng 1010 8.053.663 3.358,9 2.398 30 29 đến 33 và 40 024
17 Quảng Ninh QNH Thành phố Hạ Long Đông Bắc Bộ 1963 1.320.324 6.177,7 214 13 14 0203
18 Hải Dương HDU Thành phố Hải Dương Đồng bằng sông Hồng 1469 1.892.254 1.668,2 1.135 12 34 0220
19 Hải Phòng HPG Quận Hồng Bàng Đồng bằng sông Hồng 1888 2.310.280 1.526,5 1.513 15 15 và 16 0225
20 Hòa Bình HBI Thành phố Hòa Bình Tây Bắc Bộ 1886 854.131 4.591 186 10 28 0218
21 Hưng Yên HYE Thành phố Hưng Yên Đồng bằng sông Hồng 1831 1.252.731 930,2 1.347 10 89 0221
22 Hà Nam HNA Thành phố Phủ Lý Đồng bằng sông Hồng 1890 852.800 860,9 991 6 90 0226
23 Thái Bình TBH Thành phố Thái Bình Đồng bằng sông Hồng 1890 1.860.447 1.570,5 1.185 8 17 0227
24 Nam Định NDH Thành phố Nam Định Đồng bằng sông Hồng 1832 1.780.393 1.668 1.067 10 18 0228
25 Ninh Bình NBI Thành phố Ninh Bình Đồng bằng sông Hồng 1831 982.487 1.387 708 8 35 0229
26 Thanh Hóa THA Thành phố Thanh Hóa Bắc Trung Bộ 1029 4.357.523 11.114,71 392 27 36 0237
27 Nghệ An NAN Thành phố Vinh Bắc Trung Bộ 1469 3.327.791 16.493,7 202 21 37 0238
28 Hà Tĩnh HTI Thành phố Hà Tĩnh Bắc Trung Bộ 1831 1.288.866 5.990,7 215 13 38 0239
29 Quảng Bình QBI Thành phố Đồng Hới Bắc Trung Bộ 1604 895.430 8.065,3 111 8 73 0232
30 Quảng Trị QTR Thành phố Đông Hà Bắc Trung Bộ 1832 632.375 4.739,8 133 10 74 0233
31 Thừa Thiên Huế TTH Thành phố Huế Bắc Trung Bộ 1822 1.128.620 5.048,2 224 9 75 0234
32 Đà Nẵng DNG Quận Hải Châu Duyên hải Nam Trung Bộ 1888 1.134.310 1.284,9 883 8 43 0236
33 Quảng Nam QNA Thành phố Tam Kỳ Duyên hải Nam Trung Bộ 1831 1.495.812 10.574,7 141 18 92 0235
34 Quảng Ngãi QNG Thành phố Quảng Ngãi Duyên hải Nam Trung Bộ 1831 1.231.697 5.135,2 240 13 76 0255
35 Kon Tum KTU Thành phố Kon Tum Tây Nguyên 1913 540.438 9.674,2 56 10 82 0260
36 Gia Lai GLA Thành phố Pleiku Tây Nguyên 1932 1.513.847 15.510,8 98 17 81 0269
37 Bình Định BDI Thành phố Quy Nhơn Duyên hải Nam Trung Bộ 1790 1.486.918 6.066,2 245 11 77 0256
38 Phú Yên PYE Thành phố Tuy Hòa Duyên hải Nam Trung Bộ 1610 961.152 5.023,4 191 9 78 0257
39 Đắk Lắk DLA Thành phố Buôn Ma Thuột Tây Nguyên 1904 1.869.322 13.030,5 143 15 47 0262
40 Khánh Hòa KHA Thành phố Nha Trang Duyên hải Nam Trung Bộ 1653 1.231.107 5.137,8 240 9 79 0258
41 Đắk Nông DKN Thành phố Gia Nghĩa Tây Nguyên 2004 622.168 6.509,3 96 8 48 0261
42 Lâm Đồng LDG Thành phố Đà Lạt Tây Nguyên 1958 1.296.606 9.783,2 133 12 49 0263
43 Ninh Thuận NTH Thành phố Phan Rang – Tháp Chàm Duyên hải Nam Trung Bộ 1889 590.467 3.355,3 176 7 85 0259
44 Bình Phước BPC Thành phố Đồng Xoài Đông Nam Bộ 1956 994.679 6.877 145 11 93 0271
45 Tây Ninh TNI Thành phố Tây Ninh Đông Nam Bộ 1836 1.169.165 4.041,4 289 9 70 0276
46 Bình Dương BDU Thành phố Thủ Dầu Một Đông Nam Bộ 1888 2.426.561 2.694,7 900 9 61 0274
47 Đồng Nai DNA Thành phố Biên Hòa Đông Nam Bộ 1802 3.097.107 5.905,7 524 11 39 và 60 0251
48 Bình Thuận BTN Thành phố Phan Thiết Duyên hải Nam Trung Bộ 1653 1.230.808 7.812,8 158 10 86 0252
49 Thành phố Hồ Chí Minh HCM Quận 1 Đông Nam Bộ 1698 8.993.082 2.061 4.363 22 50 đến 59 và 41 028
50 Long An LAN Thành phố Tân An Đồng bằng sông Cửu Long 1955 1.688.547 4.490,2 376 15 62 0272
51 Bà Rịa – Vũng Tàu VTB Thành phố Bà Rịa Đông Nam Bộ 1888 1.148.313 1.980,8 580 8 72 0254
52 Đồng Tháp DTP Thành phố Cao Lãnh Đồng bằng sông Cửu Long 1976 1.599.504 3.383,8 473 12 66 0277
53 An Giang AGI Thành phố Long Xuyên Đồng bằng sông Cửu Long 1832 1.908.352 3.536,7 540 11 67 0296
54 Tiền Giang TGG Thành phố Mỹ Tho Đồng bằng sông Cửu Long 1976 1.764.185 2.510,5 703 11 63 0273
55 Vĩnh Long VLG Thành phố Vĩnh Long Đồng bằng sông Cửu Long 1832 1.022.791 1.475 693 8 64 0270
56 Bến Tre BTR Thành phố Bến Tre Đồng bằng sông Cửu Long 1888 1.288.463 2.394,6 538 9 71 0275
57 Cần Thơ CTH Quận Ninh Kiều Đồng bằng sông Cửu Long 1888 1.235.171 1.439,2 858 9 65 0292
58 Kiên Giang KGI Thành phố Rạch Giá Đồng bằng sông Cửu Long 1955 1.723.067 6.348,8 271 15 68 0297
59 Trà Vinh TVH Thành phố Trà Vinh Đồng bằng sông Cửu Long 1888 1.009.168 2.358,2 428 9 84 0294
60 Hậu Giang HAG Thành phố Vị Thanh Đồng bằng sông Cửu Long 2004 733.017 1.621,8 452 8 95 0293
61 Sóc Trăng STR Thành phố Sóc Trăng Đồng bằng sông Cửu Long 1888 1.199.653 3.311,8 362 11 83 0299
62 Bạc Liêu BLI Thành phố Bạc Liêu Đồng bằng sông Cửu Long 1888 907.236 2.669 340 7 94 0291
63 Cà Mau CMU Thành phố Cà Mau Đồng bằng sông Cửu Long 1955 1.194.476 5.294,8 226 9 69 0290

Xem thêm

Ghi chú

  1. ^ a b Tong Cuc Thong Ke
  2. ^ Dựa trên tên viết tắt chính thức được sử dụng cho các tỉnh/thành tại Đại hội Thể thao toàn quốc
  3. ^ Tỉnh lỵ (trung tâm hành chính tỉnh) là thành phố, thị xã nơi đặt trụ sở Ủy ban nhân dân tỉnh. Riêng thành phố trực thuộc trung ương, Ủy ban nhân dân thành phố đặt tại quận, được gọi là quận trung tâm
  4. ^ Thời điểm sớm nhất thành lập tỉnh thành hoặc đơn vị hành chính tương đương là tiền thân của tỉnh thành đó
  5. ^ Thông tin về dân số theo bài viết của từng tỉnh thành đã cập nhật
  6. ^ Thông tin về diện tích theo bài viết của từng tỉnh thành đã cập nhật

Liên kết ngoài

Read other articles:

マーク・ロレッタMark Loretta ロサンゼルス・ドジャースでの現役時代(2009年)基本情報国籍 アメリカ合衆国出身地 カリフォルニア州ロサンゼルス郡サンタモニカ生年月日 (1971-08-14) 1971年8月14日(52歳)身長体重 6' 0 =約182.9 cm185 lb =約83.9 kg選手情報投球・打席 右投右打ポジション 内野手プロ入り 1993年 MLBドラフト7巡目初出場 1995年9月4日最終出場 2009年10月4日経歴(括弧

Inicio del Estudio Revolucionario Op. 10 n.º 12. Asalto ruso en Varsovia en 1831, telón de fondo del Estudio Op. 10, n.º 12. El Estudio Op. 10, n.º 12 en Do menor, conocido como Estudio Revolucionario, es una pieza para piano solo de Frédéric Chopin compuesta alrededor de 1831. Es el duodécimo de su primera serie de estudios (Doce Grandes Études) dedicados a su amigo Franz Liszt. Las dos series de estudios de Chopin, Opus 10 y Opus 25, son conocidas como Estudios de Chopin, aunque el com…

2022 animated film Beavis and Butt-Head Do the UniverseRelease posterDirected by John Rice Albert Calleros Screenplay by Mike Judge Lew Morton Guy Maxtone-Graham Ian Maxtone-Graham Story by Mike Judge Guy Maxtone-Graham Ian Maxtone-Graham Based onBeavis and Butt-Headby Mike JudgeProduced byMatthew MahoneyStarring Mike Judge Gary Cole Nat Faxon Chi McBride Andrea Savage Edited byPhil DavisRobert James AsheMusic byJohn FrizzellProductioncompanies MTV Entertainment Studios Titmouse, Inc. 3 Arts Ent…

Ten artykuł od 2022-05 wymaga zweryfikowania podanych informacji.Należy podać wiarygodne źródła, najlepiej w formie przypisów bibliograficznych.Część lub nawet wszystkie informacje w artykule mogą być nieprawdziwe. Jako pozbawione źródeł mogą zostać zakwestionowane i usunięte.Sprawdź w źródłach: Encyklopedia PWN • Google Books • Google Scholar • Federacja Bibliotek Cyfrowych • BazHum • RCIN • Intern…

The Hollies赫里斯合唱團1965年的赫里斯合唱團(左至右:艾瑞克·哈多克、艾倫·克拉克、格雷厄姆·納許、托尼·希克斯、鮑比·艾略特)组合音乐类型 搖滾樂 流行樂[1] 軟式搖滾[2] 出道地点 英国英格蘭曼徹斯特活跃年代1962年 (1962)–現在唱片公司 Parlophone Epic RCA Polydor EMI Imperial(英语:Imperial Records) Capitol 网站hollies.co.uk相关团体 克羅斯比、史提爾斯、納許與

Blick über den Stresow vom Turm des Rathauses Spandau Der Stresow ist eine Ortslage im Berliner Ortsteil Spandau. Er liegt südlich der Spreemündung am östlichen Ufer der Havel, gegenüber der Altstadt Spandau, mit der er über zwei Straßen- und eine Eisenbahnbrücke verbunden ist. Inhaltsverzeichnis 1 Lage 2 Geschichte 3 Stresow-Kaserne 4 Bahnhof Stresow 5 Aktuelle Situation 6 Bebauung und Baudenkmale 7 Literatur 8 Weblinks 9 Einzelnachweise Lage Spreemündung am Stresow Definiert ist Stres…

Coordenadas: 41° 40' 27 N 0° 37' 55 E Torre-seronaTorreserona    Município   Gentílico torredà, -dana; torredano, -na Localização Torre-seronaLocalização de Torre-serona na Espanha Torre-seronaLocalização de Torre-serona na Catalunha Coordenadas 41° 40' 27 N 0° 37' 55 E País Espanha Comunidade autónoma Catalunha Província Lérida Comarca Segrià Características geográficas Área total 5,8 km² População total (2021…

يايان رويان   معلومات شخصية الميلاد 19 أكتوبر 1968 (55 سنة)[1][2]  تاسيكمالايا  مواطنة إندونيسيا  الطول 1.57 متر[1]  الحياة العملية المهنة ممثل،  ومعلم فنون قتالية  اللغات الإندونيسية  أعمال بارزة ذا ريد: ريدمبشن،  وذا ريد 2: بيراندال  الرياضة فنون

Антон Фака  Молодший сержант Загальна інформаціяНародження 8 вересня 1997(1997-09-08)БерезанкаСмерть 10 липня 2019(2019-07-10) (21 рік)ГранітнеВійськова службаПриналежність  УкраїнаВид ЗС  Військово-морські силиРід військ  Ракетні війська та артилеріяФормування 406-та окрема а…

هذه المقالة يتيمة إذ تصل إليها مقالات أخرى قليلة جدًا. فضلًا، ساعد بإضافة وصلة إليها في مقالات متعلقة بها. (أبريل 2019) جون رايس إروين (بالإنجليزية: John Rice Irwin)‏  معلومات شخصية الميلاد 11 ديسمبر 1930  مقاطعة مقاطعة  الوفاة 16 يناير 2022 (91 سنة) [1]  كلينتون  مواطنة الولايا

كونسيل هيل   الإحداثيات 35°33′19″N 95°39′07″W / 35.555277777778°N 95.651944444444°W / 35.555277777778; -95.651944444444  تقسيم إداري  البلد الولايات المتحدة[1]  التقسيم الأعلى مقاطعة كوسكوغي، أوكلاهوما  خصائص جغرافية  المساحة 0.819132 كيلومتر مربع0.819133 كيلومتر مربع (1 أبريل 2010)  ار…

Halaman ini berisi artikel tentang film. Untuk prediksi metafisika dan kosmologi tentang 21 Desember 2012, lihat fenomena 2012. 2012Logo FilmSutradara Roland Emmerich Produser Roland Emmerich Mark Gordon Harald Kloser Larry J. Franco Ute Emmerich Ditulis oleh Harald Kloser Roland Emmerich Pemeran John Cusack Chiwetel Ejiofor Amanda Peet Thandie Newton Oliver Platt Danny Glover Woody Harrelson Penata musikHarald KloserThomas WanderJames Seymour Brett (musik tambahan)SinematograferDean Semle…

American swimmer John NelsonPersonal informationFull nameJohn Maurer NelsonNational teamUnited StatesBorn (1948-06-08) June 8, 1948 (age 75)Chicago, IllinoisHeight5 ft 10 in (1.78 m)Weight146 lb (66 kg)SportSportSwimmingStrokesFreestyleCollege teamYale University Medal record Men's swimming Representing the United States Olympic Games 1968 Mexico City 4x200 m freestyle 1964 Tokyo 1500 m freestyle 1968 Mexico City 200 m freestyle Summer Universiade 1967 Tok…

Norwegian strongman competitor (born 1981) Richard SkogPersonal informationBorn16 June 1981 NorwayOccupationStrongmanHeight6 ft 6 in (1.98 m) Medal record Strongman Representing  Norway World's Strongest Man Qualified 2007 World's Strongest Man Qualified 2008 World's Strongest Man Qualified 2009 World's Strongest Man Qualified 2010 World's Strongest Man Strongman Super Series 3rd 2008 Viking Power Challenge 3rd 2008 Sweden Super Series 2nd 2009 Viking Power Challenge Norway's…

2017 Indian filmPushpaka VimanaMovie posterDirected byS. RavindranathScreenplay by S. Ravindranath Based onMiracle in Cell No. 7by Lee Hwan-kyungProduced by Pawan Wadeyar Vikhyath Sukruth Devendra Deepak Krishna Deepak Kishore Devanth Starring Ramesh Aravind Rachita Ram Yuvina Parthavi CinematographyBhuvan GowdaEdited bySuresh ArumugamMusic byCharan RajProductioncompaniesVikhyath Chitra Productions Pawan Wadeyar Film FactoryRelease date 6 January 2017 (2017-01-06) [citation ne…

Gulf on the Aegean Sea Gulf of İzmirİzmir Körfezi (Turkish)The Gulf of İzmir as seen from the International Space StationGulf of İzmirLocationİzmir Province, TurkeyCoordinates38°29′N 26°49′E / 38.483°N 26.817°E / 38.483; 26.817TypeGulfEtymologyİzmirRiver sourcesGedizMelesOcean/sea sourcesAegean SeaBasin countriesTurkeyMax. length64 km (40 mi)Max. width32 km (20 mi)Surface area960.4 km2 (370.8 sq mi)Max. depth100&…

American performing arts conservatory in New York City Juilliard redirects here. For other uses, see Juilliard (disambiguation). The Juilliard SchoolFormer names Institute of Musical Art (1905–1926) Juilliard School of Music (1926–1968) TypePrivate conservatoryEstablished1905; 118 years ago (1905)FounderFrank DamroschAccreditationMSCHE[1]Endowment$1.38 billion (2021)[2]PresidentDamian WoetzelAcademic staff~350 (2021)[3]Students~950 college and ~290 p…

Not to be confused with Jean-Baptiste Martin (born 1976), the French actor. The Siege of Namur Cavalry Attack Jean-Baptiste Martin, known as Martin des Batailles (1659, Paris - 8 October 1735, Paris) was a French painter, decorator and designer who specialized in drawings for tapestries. He was best known for battle scenes, hence his nickname. Biography His father was a building contractor employed by the Bâtiments du Roi.[1] He began his career in the workshops of the late Laurent de L…

Ancient Egyptian tomb QV66Burial site of NefertariNefertari playing SenetQV66Coordinates25°43′40.3″N 32°35′33.4″E / 25.727861°N 32.592611°E / 25.727861; 32.592611LocationValley of the QueensDiscovered1904DecorationBook of the DeadLayoutGenerally straight← PreviousQV65Next →QV67 QV66 is the tomb of Nefertari, the Great Wife of Pharaoh Ramesses II, in Egypt's Valley of the Queens. It was discovered by Ernesto Schiaparelli (the director of the Egypt…

1963 filmGamperaliya (Changement au Village) ගම්පෙරලියDVD CoverDirected byLester James PeriesWritten byRegi SiriwardenaProduced byAnton WickremasingheStarringHenry JayasenaPunya HeendeniyaWickrama BogodaTrilicia GunawardenaCinematographyWilliam BlakeEdited bySumitra GunawardanaMusic byW.D. AmaradevaDistributed byCinelanka Ltd.Release date 1963 (1963) Running time108 minutesCountrySri LankaLanguageSinhala Gamperaliya is a 1963 Sri Lankan drama film directed by Lester James …

Kembali kehalaman sebelumnya

Lokasi Pengunjung: 3.143.22.194