STT
|
Bộ
|
Thời gian tồn tại
|
Tình trạng
|
1
|
Quốc phòng
|
1945–1946
|
hợp nhất với Quân sự Ủy viên hội thành Bộ Quốc phòng – Tổng Chỉ huy
|
2
|
Thông tin, Tuyên truyền
|
1945
|
đổi tên thành Bộ Tuyên truyền cổ động
|
3
|
Thanh niên
|
1945–1946
|
giải thể
|
4
|
Quốc dân Kinh tế
|
1945–1946
|
đổi tên thành Bộ Kinh tế
|
5
|
Quốc gia Giáo dục
|
1945–1946
|
đổi tên thành Bộ Giáo dục
|
6
|
Giao thông Công chính
|
1945–1955
|
đổi tên thành Bộ Giao thông và Bưu điện
|
7
|
Lao động
|
1945–1946
|
giải thể
|
8
|
Cứu tế Xã hội
|
1945–1946
|
hợp nhất với Bộ Y tế thành Bộ Xã hội kiêm Y tế, Cứu tế và Lao động
|
9
|
Y tế
|
1945–1946
|
hợp nhất với Bộ Cứu tế Xã hội thành Bộ Xã hội kiêm Y tế, Cứu tế và Lao động
|
10
|
Nội vụ
|
1945–1975
|
hợp nhất với Bộ Công an thành Bộ Nội vụ
|
11
|
Canh nông
|
1945–1955
|
giải thể
|
12
|
Tuyên truyền cổ động
|
1946
|
giải thể
|
13
|
Kinh tế
|
1946–1951
|
đổi tên thành Bộ Công thương
|
14
|
Giáo dục
|
1946–1990
|
hợp nhất với Bộ Đại học, Trung học chuyên nghiệp và Dạy nghề thành Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
15
|
Xã hội
|
1946
|
giải thể
|
16
|
Xã hội kiêm Y tế, Cứu tế và Lao động
|
1946
|
tách ra Bộ Y tế
|
17
|
Lao động
|
1946–1987
|
hợp nhất với Bộ Thương binh và Xã hội thành Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội
|
18
|
Cứu tế
|
1946–1947
|
giải thể
|
19
|
Quốc phòng – Tổng Chỉ huy
|
1946–1947
|
tách thành Bộ Quốc phòng và Bộ Tổng Chỉ huy
|
20
|
Công an
|
1953–1975
|
hợp nhất với Bộ Nội vụ thành Bộ Nội vụ
|
21
|
Thương binh – Cựu binh
|
1947–195
|
giải thể
|
22
|
Quốc phòng
|
1947–1948
|
hợp nhất với Bộ Tổng Chỉ huy thành Bộ Quốc phòng – Tổng Chỉ huy
|
23
|
Tổng Chỉ huy
|
1947–1948
|
hợp nhất với Bộ Tổng Chỉ huy thành Bộ Quốc phòng – Tổng Chỉ huy
|
24
|
Quốc phòng – Tổng Chỉ huy
|
1948–1949
|
đổi tên thành Bộ Quốc phòng – Tổng Tư lệnh
|
25
|
Quốc phòng – Tổng Tư lệnh
|
1949–1976
|
đổi tên thành Bộ Quốc phòng
|
26
|
Công thương
|
1951–1955
|
tách thành Bộ Công nghiệp và Bộ Thương nghiệp
|
27
|
Tuyên truyền
|
1954–1955
|
đổi tên thành Bộ Văn hóa
|
28
|
Nông lâm
|
1955–1960
|
tách thành Bộ Nông nghiệp và Bộ Nông trường
|
29
|
Thủy lợi và Kiến trúc
|
1955–1958
|
tách thành Bộ Kiến trúc và Bộ Thủy lợi
|
30
|
Văn hóa
|
1955–1977
|
hợp nhất với Tổng cục Thông tin thành Bộ Văn hóa và Thông tin
|
31
|
Thương nghiệp
|
1955–1958
|
tách thành Bộ Nội thương và Bộ Ngoại thương
|
32
|
Công nghiệp
|
1955–1960
|
tách thành Bộ Công nghiệp nặng và Bộ Công nghiệp nhẹ
|
33
|
Kiến trúc
|
1958–1973
|
hợp nhất với Ủy ban Kiến thiết Cơ bản Nhà nước thành Bộ Xây dựng
|
34
|
Thủy lợi
|
1958–1960
|
đổi tên thành Bộ Thủy lợi và Điện lợi
|
35
|
Nội thương
|
1958–1990
|
hợp nhất với Bộ Kinh tế đối ngoại và Bộ Vật tư thành Bộ Thương nghiệp
|
36
|
Ngoại thương
|
1958–1988
|
hợp nhất với Uỷ ban Kinh tế đối ngoại hợp nhất thành Bộ Kinh tế đối ngoại
|
37
|
Giao thông và Bưu điện
|
1955–1960
|
đổi tên thành Bộ Giao thông Vận tải
|
38
|
Công nghiệp nặng
|
1960–1969
|
tách thành Bộ Điện và Than và Bộ Cơ khí và Luyện kim
|
39
|
Công nghiệp nhẹ
|
1960–1995
|
hợp nhất với Bộ Công nghiệp nặng và Bộ Năng lượng thành Bộ Công nghiệp
|
40
|
Thủy lợi và Điện lực
|
1960–1962
|
tách thành Bộ Thủy lợi và Tổng cục Điện lực (nhập vào Bộ Công nghiệp nặng)
|
41
|
Giao thông Vận tải
|
1960–1990
|
hợp nhất với Tổng cục Bưu điện và Cục Hàng không dân dụng thành Bộ Giao thông Vận tải và Bưu điện
|
42
|
Thủy lợi
|
1962–1995
|
hợp nhất với Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm, Bộ Lâm nghiệp thành Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
43
|
Nông nghiệp
|
1960–1971
|
hợp nhất với Bộ Nông trường thành Ủy ban Nông nghiệp Trung ương (đổi tên thành Bộ Nông nghiệp năm 1976)
|
44
|
Nông trường
|
1960–1971
|
hợp nhất với Bộ Nông nghiệp thành Ủy ban Nông nghiệp Trung ương (đổi tên thành Bộ Nông nghiệp năm 1976)
|
45
|
Nội vụ
|
1975–1998
|
đổi tên thành Bộ Công an
|
46
|
Thương binh và Xã hội
|
1975–1987
|
hợp nhất với Bộ Lao động thành Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội
|
47
|
Đại học và Trung học chuyên nghiệp
|
1965–1988
|
hợp nhất với Tổng cục Dạy nghề thành Bộ Đại học, Trung học chuyên nghiệp và Dạy nghề
|
48
|
Vật tư
|
1969–1990
|
hợp nhất với Bộ Kinh tế đối ngoại, Bộ Nội thương thành Bộ Thương nghiệp
|
49
|
Điện và Than
|
1969–1981
|
tách thành Bộ Điện lực và Bộ Mỏ và Than
|
50
|
Cơ khí và Luyện kim
|
1969–1990
|
đổi tên thành Bộ Công nghiệp nặng
|
51
|
Lương thực và Thực phẩm
|
1969–1981
|
tách thành Bộ Công nghiệp thực phẩm và Bộ Lương thực
|
52
|
Nông nghiệp
|
1976–1987
|
hợp nhất với với Bộ Lương thực và Bộ Công nghiệp thực phẩm thành Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm
|
53
|
Hải sản
|
1976–1981
|
đổi tên thành Bộ Thủy sản
|
54
|
Lâm nghiệp
|
1976–1995
|
hợp nhất với Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm, Bộ Thủy lợi thành Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
55
|
Văn hóa và Thông tin
|
1977–1981
|
tách thành Bộ Văn hóa và Bộ Thông tin
|
56
|
Thủy sản
|
1981–2007
|
sáp nhập vào Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
57
|
Công nghiệp thực phẩm
|
1981–1987
|
hợp nhất với với Bộ Lương thực và Bộ Nông nghiệp thành Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm
|
58
|
Điện lực
|
1981–1987
|
hợp nhất với Bộ Mỏ và Than thành Bộ Năng lượng
|
59
|
Mỏ và Than
|
1981–1987
|
hợp nhất với Bộ Điện lực thành Bộ Năng lượng
|
60
|
Văn hóa
|
1981–1990
|
hợp nhất Bộ Thông tin, Tổng cục Thể dục Thể thao và Tổng cục Du lịch thành Bộ Văn hóa – Thông tin – Thể thao và Du lịch
|
61
|
Thông tin
|
1981–1990
|
hợp nhất Bộ Văn hóa, Tổng cục Thể dục Thể thao và Tổng cục Du lịch thành Bộ Văn hóa – Thông tin – Thể thao và Du lịch
|
62
|
Lương thực
|
1981–1987
|
hợp nhất với với Bộ Nông nghiệp và Bộ Công nghiệp thực phẩm thành Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm
|
63
|
Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm
|
1987–1995
|
hợp nhất với Bộ Lâm nghiệp và Bộ Thủy lợi thành Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
64
|
Năng lượng
|
1987–1995
|
hợp nhất với Bộ Công nghiệp nặng và Bộ Công nghiệp nhẹ thành Bộ Công nghiệp
|
65
|
Kinh tế đối ngoại
|
1988–1990
|
hợp nhất với Bộ Nội thương và Bộ Vật tư thành Bộ Thương nghiệp
|
66
|
Đại học, Trung học chuyên nghiệp và Dạy nghề
|
1988–1990
|
hợp nhất với Bộ Giáo dục thành Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
67
|
Văn hóa – Thông tin – Thể thao và Du lịch
|
1990–1991
|
đổi tên thành Bộ Văn hóa – Thông tin và Thể thao
|
68
|
Thương nghiệp
|
1990–1991
|
đổi tên thành Bộ Thương mại và Du lịch
|
69
|
Công nghiệp nặng
|
1990–1995
|
hợp nhất với Bộ Năng lượng và Bộ Công nghiệp nhẹ thành Bộ Công nghiệp
|
70
|
Giao thông Vận tải và Bưu điện
|
1990–1992
|
đổi tên thành Bộ Giao thông Vận tải
|
71
|
Văn hóa – Thông tin và Thể thao
|
1991–1992
|
đổi tên thành Bộ Văn hóa – Thông tin
|
72
|
Thương mại và Du lịch
|
1991–1992
|
đổi tên thành Bộ Thương mại
|
73
|
Văn hóa – Thông tin
|
1992–2007
|
sáp nhập mảng văn hóa của Bộ với Ủy ban Thể dục Thể thao, Tổng cục Du lịch thành Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
74
|
Khoa học, Công nghệ và Môi trường
|
1992–2002
|
tách thành Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
75
|
Thương mại
|
1992–2007
|
hợp nhất với Bộ Công nghiệp thành Bộ Công thương
|
76
|
Công nghiệp
|
1995–2007
|
hợp nhất với Bộ Thương mại thành Bộ Công thương
|
77
|
Bưu chính, Viễn thông
|
2002–2007
|
hợp nhất với Cục Báo chí, Cục Xuất bản (Bộ Văn hóa – Thông tin) thành Bộ Thông tin và Truyền thông
|
78
|
Kế hoạch và Đầu tư
|
1995–
|
sáp nhập vào Bộ Tài chính
|
79
|
Lao động – Thương binh và Xã hội
|
1987–
|
sáp nhập vào Bộ Nội vụ
|
80
|
Giao thông Vận tải
|
1955–
|
sáp nhập vào Bộ Xây dựng
|
81
|
Thông tin và Truyền thông
|
2007–
|
sáp nhập vào Bộ Khoa học và Công nghệ
|
82
|
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
1995–
|
hợp nhất với Bộ Tài nguyên và Môi trường thành Bộ Nông nghiệp và Môi trường
|
83
|
Tài nguyên và Môi trường
|
2002–
|
hợp nhất với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành Bộ Nông nghiệp và Môi trường
|