Danh sách đĩa đơn quán quân Hot 100 năm 1990 (Mỹ)

Dưới đây là danh sách những đĩa đơn đạt vị trí quán quân trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100 trong năm 1990.

Key
Chỉ bài hát đứng vị trí số một trên bảng xếp hạng cuối năm 1990 của Hot 100.
Ngày xuất bản Bài hát Nghệ sĩ Tham khảo
6 tháng 1 "Another Day in Paradise" Phil Collins [1]
13 tháng 1 [2]
20 tháng 1 "How Am I Supposed to Live Without You" Michael Bolton [3]
27 tháng 1 [4]
3 tháng 2 [5]
10 tháng 2 "Opposites Attract" Paula Abdul với The Wild Pair [6]
17 tháng 2 [7]
24 tháng 2 [8]
3 tháng 3 "Escapade" Janet Jackson [9]
10 tháng 3 [10]
17 tháng 3 [11]
24 tháng 3 "Black Velvet" Alannah Myles [12]
31 tháng 3 [13]
7 tháng 4 "Love Will Lead You Back" Taylor Dayne [14]
14 tháng 4 "I'll Be Your Everything" Tommy Page [15]
21 tháng 4 "Nothing Compares 2 U" Sinéad O'Connor [16]
28 tháng 4 [17]
5 tháng 5 [18]
12 tháng 5 [19]
19 tháng 5 "Vogue" Madonna [20]
26 tháng 5 [21]
2 tháng 6 [22]
9 tháng 6 "Hold On" Wilson Phillips [23]
16 tháng 6 "It Must Have Been Love" Roxette [24]
23 tháng 6 [25]
30 tháng 6 "Step by Step" New Kids on the Block [26]
7 tháng 7 [27]
14 tháng 7 [28]
21 tháng 7 "She Ain't Worth It" Glenn Medeiros hợp tác với Bobby Brown [29]
28 tháng 7 [30]
4 tháng 8 "Vision of Love" Mariah Carey [31]
11 tháng 8 [32]
18 tháng 8 [33]
25 tháng 8 [34]
1 tháng 9 "If Wishes Came True" Sweet Sensation [35]
8 tháng 9 "Blaze of Glory" Jon Bon Jovi [36]
15 tháng 9 "Release Me" Wilson Phillips [37]
22 tháng 9 [38]
29 tháng 9 "(Can't Live Without Your) Love and Affection" Nelson [39]
6 tháng 10 "Close to You" Maxi Priest [40]
13 tháng 10 "Praying for Time" George Michael [41]
20 tháng 10 "I Don't Have the Heart" James Ingram [42]
27 tháng 10 "Black Cat" Janet Jackson [43]
3 tháng 11 "Ice Ice Baby" Vanilla Ice [44]
10 tháng 11 "Love Takes Time" Mariah Carey [45]
17 tháng 11 [46]
24 tháng 11 [47]
1 tháng 12 "I'm Your Baby Tonight" Whitney Houston [48]
8 tháng 12 "Because I Love You (The Postman Song)" Stevie B [49]
15 tháng 12 [50]
22 tháng 12 [51]
29 tháng 12 [52]

Xem thêm

Chú thích

  1. ^ DeKnock, Jan (ngày 5 tháng 1 năm 1990). 'Another Day in Paradise' Remains No. 1”. Chicago Tribune. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2009.
  2. ^ DeKnock, Jan (ngày 12 tháng 1 năm 1990). “Phil Collins' Single Holds on to No. 1”. Chicago Tribune. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2009.
  3. ^ DeKnock, Jan (ngày 20 tháng 1 năm 1990). “It's out with the Old, in with the New”. Chicago Tribune. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2009.
  4. ^ DeKnock, Jan (ngày 26 tháng 1 năm 1990). “Singles List Can't Live Without Bolton”. Chicago Tribune. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2009.
  5. ^ DeKnock, Jan (ngày 2 tháng 2 năm 1990). “No. 1 LP, No. 2 Single for Abdul”. Chicago Tribune. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2009.
  6. ^ DeKnock, Jan (ngày 9 tháng 2 năm 1990). “It Took 'Forever' to Get This Double”. Chicago Tribune. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2009.
  7. ^ DeKnock, Jan (ngày 16 tháng 2 năm 1990). “2nd Straight Double for Paula Abdul”. Chicago Tribune. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2009.
  8. ^ DeKnock, Jan (ngày 23 tháng 2 năm 1990). “Abdul, Jackson Poised for Battle”. Chicago Tribune. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2009.
  9. ^ DeKnock, Jan (ngày 2 tháng 3 năm 1990). “Janet Jackson Wins Single Round”. Chicago Tribune. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2009.
  10. ^ DeKnock, Jan (ngày 9 tháng 3 năm 1990). “Abdul, Jackson all over Again”. Chicago Tribune. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2009.
  11. ^ DeKnock, Jan (ngày 16 tháng 3 năm 1990). “Raitt Rides Grammy to New Heights”. Chicago Tribune. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2009.
  12. ^ DeKnock, Jan (ngày 23 tháng 3 năm 1990). “5 Women Occupy 5 No. 1 Spots”. Chicago Tribune. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2009.
  13. ^ DeKnock, Jan (ngày 30 tháng 3 năm 1990). “Newcomers Dominate Singles List”. Chicago Tribune. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2009.
  14. ^ DeKnock, Jan (ngày 6 tháng 4 năm 1990). “Dayne, Raitt Keep Women's Streak Going”. Chicago Tribune. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2009.
  15. ^ DeKnock, Jan (ngày 13 tháng 4 năm 1990). “Page Takes over with 'Everything'. Chicago Tribune. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2009.
  16. ^ DeKnock, Jan (ngày 20 tháng 4 năm 1990). “Sinead O'Connor Courts Superstardom”. Chicago Tribune. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2009.
  17. ^ DeKnock, Jan (ngày 27 tháng 4 năm 1990). “On 2 Charts, Nothing Compares 2 O'Connor”. Chicago Tribune. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2009.
  18. ^ DeKnock, Jan (ngày 4 tháng 5 năm 1990). “2nd Straight Double for O'Connor”. Chicago Tribune. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2009.
  19. ^ DeKnock, Jan (ngày 11 tháng 5 năm 1990). “O'Connor Holds on for 3rd Double”. Chicago Tribune. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2009.
  20. ^ DeKnock, Jan (ngày 18 tháng 5 năm 1990). 'Vogue' Restores Madonna to No. 1”. Chicago Tribune. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2009.
  21. ^ DeKnock, Jan (ngày 25 tháng 5 năm 1990). 'Vogue' Continues for Madonna”. Chicago Tribune. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2009.
  22. ^ DeKnock, Jan (ngày 1 tháng 6 năm 1990). “2 New Entries Cause the Fireworks”. Chicago Tribune. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2009.
  23. ^ DeKnock, Jan (ngày 8 tháng 6 năm 1990). “Wilson Phillips Beats Parents to No. 1”. Chicago Tribune. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2009.
  24. ^ DeKnock, Jan (ngày 15 tháng 6 năm 1990). “Madonna's `Breathless' Rockets up Album Chart”. Chicago Tribune. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2009.
  25. ^ DeKnock, Jan (ngày 22 tháng 6 năm 1990). “Roxette's `Love' Holds off New Kids”. Chicago Tribune. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2009.
  26. ^ DeKnock, Jan (ngày 29 tháng 6 năm 1990). “New Kids Atop Singles, Album Lists”. Chicago Tribune. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2009.
  27. ^ DeKnock, Jan (ngày 6 tháng 7 năm 1990). “New Kids' LP Bumped from No. 1”. Chicago Tribune. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2009.
  28. ^ DeKnock, Jan (ngày 13 tháng 7 năm 1990). “Kids Stay on Top Step on Singles List”. Chicago Tribune. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2009.
  29. ^ DeKnock, Jan (ngày 20 tháng 7 năm 1990). “Good Week for New Edition Connections”. Chicago Tribune. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2009.
  30. ^ DeKnock, Jan (ngày 27 tháng 7 năm 1990). “Mariah Carey Making Her Move”. Chicago Tribune. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2009.
  31. ^ DeKnock, Jan (ngày 3 tháng 8 năm 1990). “Mariah Carey Takes over 2 Top Spots”. Chicago Tribune. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2009.
  32. ^ DeKnock, Jan (ngày 10 tháng 8 năm 1990). “Mariah Carey Tops 3 Singles Lists”. Chicago Tribune. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2009.
  33. ^ DeKnock, Jan (ngày 17 tháng 8 năm 1990). “2nd Triple Play for Mariah Carey”. Chicago Tribune. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2009.
  34. ^ DeKnock, Jan (ngày 24 tháng 8 năm 1990). “Jackson Puts Pressure on Carey”. Chicago Tribune. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2009.
  35. ^ DeKnock, Jan (ngày 31 tháng 8 năm 1990). “Sweet Sensation's Wishes Come True”. Chicago Tribune. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2009.
  36. ^ DeKnock, Jan (ngày 7 tháng 9 năm 1990). “Jon Bon Jovi's Solo Flight a Success”. Chicago Tribune. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2009.
  37. ^ DeKnock, Jan (ngày 14 tháng 9 năm 1990). “Wilson Phillips' 2nd Single Hits No. 1”. Chicago Tribune. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2009.
  38. ^ DeKnock, Jan (ngày 21 tháng 9 năm 1990). 'Release Me' Holds on to No. 1”. Chicago Tribune. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2009.
  39. ^ DeKnock, Jan (ngày 28 tháng 9 năm 1990). “Nelson Matches Rick's Early Success”. Chicago Tribune. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2009.
  40. ^ DeKnock, Jan (ngày 5 tháng 10 năm 1990). “Maxi Priest Makes Long Trek to No. 1”. Chicago Tribune. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2009.
  41. ^ DeKnock, Jan (ngày 12 tháng 10 năm 1990). “Michael's 'Praying' the Easy Winner”. Chicago Tribune. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2009.
  42. ^ DeKnock, Jan (ngày 19 tháng 10 năm 1990). “James Ingram Hits No. 1 as a Solo”. Chicago Tribune. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2009.
  43. ^ DeKnock, Jan (ngày 26 tháng 10 năm 1990). “Black Cat' is Good Luck for Janet Jackson”. Chicago Tribune. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2009.
  44. ^ DeKnock, Jan (ngày 2 tháng 11 năm 1990). “Vanilla Ice's 'Ice Ice Baby' Freezes out 'Black Cat'. Chicago Tribune. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2009.
  45. ^ DeKnock, Jan (ngày 9 tháng 11 năm 1990). “Vanilla Ice Nails Hammer After 21 Weeks”. Chicago Tribune. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2009.
  46. ^ DeKnock, Jan (ngày 16 tháng 11 năm 1990). “Carey Holds on with 'Love Takes Time'. Chicago Tribune. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2009.
  47. ^ DeKnock, Jan (ngày 23 tháng 11 năm 1990). “It's another Bright Week for Carey”. Chicago Tribune. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2009.
  48. ^ DeKnock, Jan (ngày 30 tháng 11 năm 1990). “Houston Replaces Carey at No. 1”. Chicago Tribune. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2009.
  49. ^ DeKnock, Jan (ngày 7 tháng 12 năm 1990). “Houston's No. 1 Song Quickly Topples”. Chicago Tribune. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2009.
  50. ^ DeKnock, Jan (ngày 14 tháng 12 năm 1990). “Stevie B at Top Again, but not for Long”. Chicago Tribune. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2009.
  51. ^ DeKnock, Jan (ngày 21 tháng 12 năm 1990). “Stevie B Holds on to Top Spot on Singles Chart”. Chicago Tribune. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2009.
  52. ^ DeKnock, Jan (ngày 28 tháng 12 năm 1990). “New Stars Emerge on 1990 Charts”. Chicago Tribune. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2009.

Read other articles:

شط ريحان (محلة) تقسيم إداري البلد  اليمن المحافظة محافظة إب المديرية مديرية العدين العزلة عزلة بني عمران القرية قرية الوادي السكان التعداد السكاني 2004 السكان 115   • الذكور 55   • الإناث 60   • عدد الأسر 16   • عدد المساكن 17 معلومات أخرى التوقيت توقيت اليمن (+3 غرينيتش)...

بروتون ساجامعلومات عامةالعلامة التجارية بروتون المصنع بروتونالإنتاج 1985 - الآنالشركة الأم بروتونالاسم الشائع ساجاالفئة عائلية صغيرةالمحرك وناقل الحركةالمحرك بترولالحركة دفع أماميناقل الحركة يدوي - آليالأبعادالطول 4٬260 ميليمتر بروتون ويرا تعديل - تعديل مصدري - تعديل ويكي...

العلاقات الكورية الجنوبية الهايتية كوريا الجنوبية هايتي   كوريا الجنوبية   هايتي تعديل مصدري - تعديل   العلاقات الكورية الجنوبية الهايتية هي العلاقات الثنائية التي تجمع بين كوريا الجنوبية وهايتي.[1][2][3][4][5] مقارنة بين البلدين هذه مقارنة عا...

هذه المقالة يتيمة إذ تصل إليها مقالات أخرى قليلة جدًا. فضلًا، ساعد بإضافة وصلة إليها في مقالات متعلقة بها. (أبريل 2014) رسالة الحدود معلومات الكتاب المؤلف أبو الحسن علي بن عيسى بن علي بن عبد الله الرماني اللغة العربية الناشر دار الفكر عمان التقديم عدد الأجزاء 1 الفريق المحقق إ...

Der Titel dieses Artikels ist mehrdeutig. Weitere Bedeutungen sind unter Ballen (Begriffsklärung) aufgeführt. Hundevorderpfote, A Krallen, B Fingerballen, C Handballen, D Daumenkralle, E Handwurzelballen Als Ballen (Torus) bezeichnet man unbehaarte, erhabene Hautbezirke an den Gliedmaßenspitzen, die von einem Polster aus verdickter Unterhaut oder Muskeln unterlagert sind. Man unterscheidet nach der Lage verschiedene Ballen: Unpigmentierte Ballen einer Hauskatze. Die Finger- bzw. Zehenballe...

若非特別註明,本條目所有時間皆為東八區標準時間(UTC+8)。 荃葵青遊行反對逃犯條例修訂草案遊行與集會的一部分下午5時半左右,警方在楊屋道近楊屋道街市施放多枚催淚彈,示威者以汽油彈和激光筆还击日期2019年8月25日 (2019-08-25)地點 香港新界葵青區葵涌運動場(起點)荃灣區荃灣公園(終點)目標五大訴求方法遊行、集會(原定)快闪圍堵、塗鴉、警民衝突...

Address by US president Andrew Jackson This article relies largely or entirely on a single source. Relevant discussion may be found on the talk page. Please help improve this article by introducing citations to additional sources.Find sources: 1832 State of the Union Address – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (September 2021) The 1832 State of the Union Address was written by Andrew Jackson, the seventh president of the United States. It was...

KamparBatang SinamarBatang OmbilinBatang Hari Sungai-sungai utama di provinsi Sumatera Barat Sungai Batang Arau Kota Padang Berikut ini adalah daftar sungai yang mengalir di wilayah provinsi Sumatera Barat:[1] Menurut abjad Batang Agam Batang Alahan Panjang Batang Anai Batang Arau Sungai Danau Kariang Batang Gasan Batang Hari Sungai Kampar Sungai Kampar Kanan Batang Kandis Batang Kasang Batang Kinali Batang Kuranji Batang Lunto Batang Mangau Batang Masang Batang Ombilin/Batang Kuantan...

ウィックス級駆逐艦 基本情報艦種 駆逐艦命名基準 海軍功労者。一番艦はランバート・ウィックス大尉に因む。運用者  アメリカ海軍 イギリス海軍(貸与艦)建造期間 1917年 - 1921年就役期間 1918年 - 1946年同型艦 111隻前級 コールドウェル級次級 クレムソン級要目常備排水量 1,090トン[1]満載排水量 1,247トン全長 95.82 m水線長 94.5 m最大幅 9.43 m吃水 2.74 mボイラー

МВТ-17 і МВТ-15 проєкт 18444 «Каїр» у Владивостоці, 18 липня 2016 року Проєкт Назва: проєкт 1844 «Каїр»Оператори:  Військово-морський флот СРСРБудівництво: 1972 — 1993, 2005—2006Побудовано: 31 Основні характеристики Тип: морський танкерВодотоннажність: 1127 т (повна) 539 т (стандартна) Дов...

WonopringgoKecamatanPeta lokasi Kecamatan WonopringgoNegara IndonesiaProvinsiJawa TengahKabupatenPekalonganPemerintahan • Camat-Populasi • Total- jiwaKode Kemendagri33.26.12 Kode BPS3326120 Luas- km²Desa/kelurahan- Wonopringgo (Jawa: ꦮꦤꦥꦿꦶꦁꦒ, translit. Wanapringga) adalah sebuah kecamatan di Kabupaten Pekalongan, Provinsi Jawa Tengah, Indonesia. Wonopringgo pernah menjadi pusat penting produksi gula dengan Pabrik Karang Anjer di tempat ini ...

别洛乌索夫-扎伯廷斯基方程(Belousov-Zhabotinsky equation)是一组模拟化学反应扩散的非线性偏微分方程[1]: u t = d ∗ u x x + u ∗ ( 1 − r ∗ u − u ) {\displaystyle u_{t}=d*u_{xx}+u*(1-r*u-u)} v t = v x x − s ∗ u ∗ v {\displaystyle v_{t}=v_{xx}-s*u*v} 解析解 u ( x , t ) = 1 / ( 4 ∗ ( 1 + r ) ) − ( 1 / 2 ) ∗ c o t h ( C 1 − ( 1 / 12 ) ∗ ( 6 ) ∗ x / ( d ) "...

Украинский бульвар Общая информация Страна Россия Город Москва Округ Западный Район Дорогомилово Протяжённость 800 м Метро 03 Киевская04 Киевская05 Киевская Название в честь Украина  Медиафайлы на Викискладе У этого термина существуют и другие значения, см. Украински...

This article may require cleanup to meet Wikipedia's quality standards. The specific problem is: This article needs a proofreader. Please help improve this article if you can. (July 2023) (Learn how and when to remove this template message)2001 video gameTetris WorldsPlayStation 2 cover art by Roger DeanDeveloper(s)Radical Entertainment (GC & Xbox) Blue Planet Software (PS2 & PC) 3d6 Games (GBA)Publisher(s)THQ, Success (Japan)SeriesTetrisPlatform(s)Game Boy AdvanceMicrosoft WindowsPla...

Artikel utama: Pemilihan umum Presiden Indonesia 2019 Pemilihan umum Presiden Indonesia di Maluku Utara 20192014202417 April 2019 (2019-04-17)Jajak pendapat Terdaftar789.123[1]Kandidat   Calon Joko Widodo Prabowo Subianto Partai PDI-P Gerindra Aliansi Koalisi Indonesia Kerja[2] Koalisi Indonesia Adil Makmur[2] Pendamping Ma'ruf Amin Sandiaga Uno Suara popular 310.585 344.366 Persentase 44,71% 55,29% Presiden petahanaJoko Widodo PDIP Presiden terpili...

Hindu temple in Tamil Nadu, India Ekambareswarar Temple, ChennaiChennai Ekambareswarar KovilReligionAffiliationHinduismDistrictChennaiDeityLord (Shiva)LocationLocationChennaiStateTamil NaduCountryIndiaArchitectureCompleted1680s Ekambareswarar Temple, Chennai is a Hindu temple situated in the neighbourhood of Parry's corner (George Town), Chennai, India dedicated to Lord Shiva. It was constructed by Alanganatha Pillai, chief merchant of the Madras factory of the British East India Company.[...

 Nota: Se procura a série de televisão, veja Banshee (série de televisão). Para outros significados, veja Banshee (desambiguação). As referências deste artigo necessitam de formatação. Por favor, utilize fontes apropriadas contendo título, autor e data para que o verbete permaneça verificável. (Julho de 2020) Esta página cita fontes, mas que não cobrem todo o conteúdo. Ajude a inserir referências. Conteúdo não verificável pode ser removido.—Encontre fontes: ABW &...

Knights and their retainer, as depicted in the Penataran temple. Javanese Kshatriya were a Hindu Kshatriya community which originally existed in the island of Java in Indonesia. According to the ancient Hindu law, the Kshatriyas have the exclusive right to bear arms in order to defend the country. Indigenous Kshatriya communities currently exist in India, Nepal, Bangladesh, Pakistan, Sri Lanka, Vietnam as well as in the island of Bali in Indonesia.[1] Most prominent of the Kshatriya c...

Method in machine learning This article needs to be updated. Please help update this article to reflect recent events or newly available information. (April 2023) This article may be too technical for most readers to understand. Please help improve it to make it understandable to non-experts, without removing the technical details. (September 2023) (Learn how and when to remove this template message) Part of a series onMachine learningand data mining Paradigms Supervised learning Unsupervised...

село Журавлинка Країна  Україна Область Дніпропетровська область Район Васильківський район Рада Чаплинська селищна рада Код КАТОТТГ UA12140070090030495 Облікова картка Журавлинка  Основні дані Населення 375 Поштовий індекс 52663 Телефонний код +380 5639 Географічні дані Геогра...