Danh sách loài thỏ

Brown rabbit
Thỏ châu Âu (Oryctolagus cuniculus)
Vùng phân bố các loài thỏ trên thế giới

Bộ Thỏ (Lagomorpha) là một bộ thuộc lớp Thú, gồm thỏ đồng, thỏthỏ cộc pika. Trong tiếng Việt, các loài thuộc bộ Lagomorpha đều gọi chung là "thỏ". Hiện có 107 loài còn tồn tại được chia thành 12 chi trong 2 họ. Các loài thỏ sống trên mọi vùng đất với nhiều môi trường sống khác nhau, đặc biệt là rừng, đồng cỏ, cây bụi và khu vực đá sỏi. Nhìn chung, thỏ có kích thước nhỏ với hai nhóm kích cỡ chính, nhóm thỏ và thỏ đồng lớn hơn còn nhóm thỏ cộc nhỏ hơn. Nhỏ nhất là thỏ cộc Cam Túc 11 cm (4 in) cho đến lớn nhất là thỏ hoang mạc 76 cm (30 in). Các phân loài thỏ nhà của thỏ châu Âu đã được thuần hóa nên phổ biến rộng khắp thế giới.

Bộ Thỏ được chia thành hai họ: Họ Thỏ Leporidae và họ Thỏ cộc pika Ochotonidae. 73 loài Leporidae còn tồn tại được chia thành 11 chi, trong đó đa phần thuộc chi Lepus (thỏ đồng) và Sylvilagus (thỏ đuôi bông); 34 loài Ochotonidae còn tồn tại được nhóm trong một chi Ochotona duy nhất. Vị trí phân loại loài chính xác không cố định, gần đây có nhiều đề xuất được đưa ra dựa trên phân tích phát sinh loài phân tử. Không có loài thỏ nào bị tuyệt chủng gần đây, dù một số loài đang gặp nguy cơ tuyệt chủng, một loài là thỏ sông có tình trạng cực kỳ nguy cấp.

Quy ước

Danh mục phân loại
Sách đỏ IUCN
Tình trạng bảo tồn
 EX Tuyệt chủng (0 loài)
 EW Tuyệt chủng trong tự nhiên (0 loài)
 CR Cực kỳ nguy cấp (1 loài)
 EN Nguy cấp (13 loài)
 VU Sắp nguy cấp (7 loài)
 NT Sắp bị đe dọa (2 loài)
 LC Ít quan tâm (63 loài)
Phân loại khác
 DD Thiếu dữ liệu (6 loài)
 NE Không được đánh giá (15 loài)

Mã tình trạng bảo tồn được liệt kê tuân theo Sách đỏ các loài bị đe dọa của Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế (IUCN). Bản đồ phân bố được đính kèm nếu có thông tin. Khi không có thông tin về bản đồ phân bố, sẽ được thay thế bằng mô tả về phạm vi môi trường hoạt động của loài. Vùng phân bố dựa trên danh sách đỏ IUCN cho loài đó trừ khi có ghi chú khác. Tất cả các loài hoặc phân loài đã tuyệt chủng được liệt kê cùng với các loài còn tồn tại đã tuyệt chủng sau năm 1500 và được biểu thị bằng biểu tượng thập tự "Tuyệt chủng".

Phân loại

Bộ Thỏ gồm 2 họ chứa 107 loài còn tồn tại chia vào 12 chi. Danh sách này không bao gồm các loài lai hoặc các loài tiền sử tuyệt chủng.

Họ Leporidae

Họ Ochotonidae

Lagomorpha  
Leporidae  

Nesolagus

Poelagus

Pronolagus

Romerolagus

Sylvilagus

Brachylagus

Caprolagus

Oryctolagus

Bunolagus

Pentalagus

Lepus

Ochotonidae  

Ochotona

Danh sách

Phân loại dưới đây dựa trên phân loại trong Mammal Species of the World (2005) cùng các đề xuất được chấp nhận rộng rãi từ khi sử dụng phân tích phát sinh chủng loại phân tử.[1]

Họ Thỏ (Leporidae)

Chi Brachylagus (Miller, 1900) – 1 loài
Tên thông thường Tên khoa học và phân loài Phân bố Kích thước và môi trường sống Tình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Thỏ lùn
Thỏ lùn
B. idahoensis
Merriam, 1891
Miền Tây Hoa Kỳ (ngoại lai ở vùng đỏ)
Kích thước: dài 23–30 cm (9–12 in), cộng đuôi 1–3 cm (0–1 in)[2]

Môi trường sống: Cây bụi và hoang mạc[3]

Thức ăn: Cây ngải đắng, cỏ và các thực vật khác[2]

LC

Không rõKhông rõ[3]
Chi Bunolagus (Thomas, 1929) – 1 loài
Tên thông thường Tên khoa học và phân loài Phân bố Kích thước và môi trường sống Tình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Thỏ sông
Thỏ sông
B. monticularis
Thomas, 1903
Miền nam Nam Phi
Kích thước: dài 33–47 cm (13–19 in), cộng đuôi 7–11 cm (3–4 in)[4]

Môi trường sống: Cây bụi[5]

Thức ăn: Cây bụi, cỏ[5]

CR

100-200Số lượng giảm[5]
Chi Caprolagus (Blyth, 1845) – 1 loài
Tên thông thường Tên khoa học và phân loài Phân bố Kích thước và môi trường sống Tình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Thỏ lông cứng
Thỏ lông cứng
C. hispidus
Blyth, 1845
Himalaya
Kích thước: dài 38–50 cm (15–20 in), cộng đuôi 2–4 cm (1–2 in)[6]

Môi trường sống: Đồng cỏ và đất ngập nước nội địa[7]

Thức ăn: Cỏ và thực vật khác[7]

EN

Không rõSố lượng giảm[7]
Chi Lepus (Linnaeus, 1758) – 33 loài
Tên thông thường Tên khoa học và phân loài Phân bố Kích thước và môi trường sống Tình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Thỏ rừng Abyssinie
Thỏ rừng Abyssinie
L. habessinicus
Hemprich & Ehrenberg, 1832
4 phân loài
  • L. h. angolensis
  • L. h. microtis
  • L. h. senegalensis
  • L. h. whytei
Sừng châu Phi
Kích thước: dài 44–45 cm (17–18 in)[8]

Môi trường sống: Xa van, đồng cỏ và hoang mạc[9]

Thức ăn: Cỏ, cây bụi và thực vật thân thảo khác[8]

LC

Không rõKhông rõ[9]
Thỏ rừng nhỏ
Thỏ rừng nhỏ
L. victoriae
Heuglin, 1865
Châu Phi Hạ Sahara
Kích thước: dài 41–58 cm (16–23 in)[10]

Môi trường sống: Xa van, cây bụi và đồng cỏ[11]

Thức ăn: Các loại thực vật khác nhau[11]

LC

Không rõSố lượng ổn định[11]
Thỏ rừng Alaska
Thỏ rừng Alaska
L. othus
Merriam, 1900
2 phân loài
  • L. o. othus
  • L. o. tschuktschorum
Tây Alaska
Kích thước: dài 50–60 cm (20–24 in), cộng đuôi 6–11 cm (2–4 in)[12]

Môi trường sống: Rừng, cây bụi và đồng cỏ[13]

Thức ăn: Liễu lùn, cỏ, cói và thực vật khác[13]

LC

Không rõKhông rõ[13]
Thỏ rừng sao
Thỏ rừng sao
L. alleni
Mearns, 1890
3 phân loài
  • L. a. alleni
  • L. a. palitans
  • L. a. tiburonensis
Tây Nam Bắc Mỹ
Kích thước: dài 43–70 cm (17–28 in), cộng đuôi 5–14 cm (2–6 in)[14]

Môi trường sống: Cây bụi, đồng cỏ và hoang mạc[15]

Thức ăn: Cỏ, đậu biếc và xương rồng[15]

LC

Không rõKhông rõ[15]
Thỏ Bắc Cực
Thỏ Bắc Cực
L. arcticus
Ross, 1819
4 phân loài
  • L. a. arcticus
  • L. a. bangsii
  • L. a. groenlandicus
  • L. a. monstrabilis
Vùng cực Bắc Mỹ
Kích thước: dài 56–66 cm (22–26 in), cộng đuôi 4–10 cm (2–4 in)[16]>

Môi trường sống: Rừng, cây bụi và đồng cỏ[17]

Thức ăn: Thực vật thân gỗ[17]

LC

Không rõKhông rõ[17]
Thỏ rừng đen
L. insularis
Bryant, 1891
Mũi Baja California
Kích thước: dài 54–61 cm (21–24 in), cộng đuôi 6–12 cm (2–5 in)[18]

Môi trường sống: Cây bụi, đồng cỏ, hang động, hoang mạc và bãi biển[19]

Thức ăn: Cỏ và vỏ cây[20]

VU

900Số lượng ổn định[19]
Thỏ tai to đuôi đen
L. californicus
Gray, 1837
6 phân loài
  • L. c. californicus
  • L. c. deserticola
  • L. c. insularis
  • L. c. magdalenae
  • L. c. melanotis
  • L. c. texianus
Miền Tây và trung Bắc Mỹ
Kích thước: dài 47–63 cm (19–25 in), cộng đuôi 5–12 cm (2–5 in)[21]

Môi trường sống: Rừng, xa van, cây bụi, đồng cỏ và hoang mạc[22]

Thức ăn: Cỏ và thảo mộc, cành và vỏ cây[21]

LC

Không rõSố lượng giảm[22]
Thỏ rừng chổi
L. castroviejoi
Arribas, 1977
Miền Bắc Tây Ban Nha
Kích thước: dài 41–59 cm (16–23 in)[23]

Môi trường sống: Rừng và cây bụi[24]

Thức ăn: Cỏ, thảo mộc, cây trồng, cành, chồi và vỏ cây[24]

VU

Không rõSố lượng giảm[24]
Thỏ nâu
L. peguensis
Blyth, 1855
2 phân loài
  • L. p. peguensis
  • L. p. vassali
Đông Nam Á
Kích thước: dài 40–59 cm (16–23 in), cộng đuôi 5–9 cm (2–4 in)[25]

Môi trường sống: Rừng, xa van, cây bụi và đồng cỏ[26]

Thức ăn: Cỏ, vỏ và cành cây[26]

LC

Không rõSố lượng ổn định[26]
Thỏ mũi đất
L. capensis
Linnaeus, 1758
12 phân loài
  • L. c. aegyptius
  • L. c. aquilo
  • L. c. arabicus
  • L. c. atlanticus
  • L. c. capensis
  • L. c. carpi
  • L. c. granti
  • L. c. hawkeri
  • L. c. isabellinus
  • L. c. schlumbergeri
  • L. c. sinaiticus
  • L. c. whitakeri
Châu Phi và Tây Á
Kích thước: dài 52–60 cm (20–24 in)[27]

Môi trường sống: Cây bụi, đồng cỏ và hoang mạc[28]

Thức ăn: Cỏ, cây bụi và thảo mộc[28]

LC

Không rõSố lượng giảm[28]
Thỏ rừng Trung Hoa
L. sinensis
Gray, 1832
3 phân loài
  • L. s. formosus
  • L. s. sinensis
  • L. s. yuenshanensis
Đông nam Trung Quốc và Đài Loan
Kích thước: dài 36–42 cm (14–17 in), cộng đuôi 17 cm (7 in)[29]

Môi trường sống: Cây bụi và đồng cỏ[30]

Thức ăn: Cây lá, chồi và cành non[30]

LC

Không rõKhông rõ[30]
Thỏ rừng đảo Corse
L. corsicanus
Winton, 1898
Miền nam nước Ý
Kích thước: dài 55–61 cm (22–24 in)[31]

Môi trường sống: Rừng, cây bụi, đồng cỏ và bờ biển[32]

Thức ăn: Cỏ cũng như bạc hà, cây họ cói, đậu và hoa[32]

VU

Không rõSố lượng giảm[32]
Thỏ hoang mạc
L. tibetanus
Waterhouse, 1841
5 phân loài
  • L. t. centrasiaticus
  • L. t. craspedotis
  • L. t. pamirensis
  • L. t. stoliczkanus
  • L. t. tibetanus
Tây bắc Trung Quốc
Kích thước: dài 40–76 cm (16–30 in)[33]

Môi trường sống: Cây bụi, đồng cỏ và hoang mạc[34]

Thức ăn: Nhiều loại thực vật cũng như hạt, quả mọng, rễ và cành cây[33]

LC

Không rõKhông rõ[34]
Thỏ rừng Ethiopia
L. fagani
Thomas, 1903
Ethiopia
Kích thước: dài 42–50 cm (17–20 in), cộng đuôi 7–11 cm (3–4 in)[35]

Môi trường sống: Xa van, cây bụi và đồng cỏ[36]

Thức ăn: Thực vật chưa rõ[36]

LC

Không rõKhông rõ[36]
Thỏ rừng cao nguyên Ethiopia
L. starcki
Petter, 1963
Miền trung Ethiopia
Kích thước: dài 46–60 cm (18–24 in), cộng đuôi 7–12 cm (3–5 in)[37]

Môi trường sống: Cây bụi và đồng cỏ[38]

Thức ăn: Cỏ và cây bụi[38]

LC

Không rõKhông rõ[36]
Thỏ rừng châu Âu
L. europaeus
Pallas, 1778
16 phân loài
  • L. e. caspicus
  • L. e. connori
  • L. e. creticus
  • L. e. cyprius
  • L. e. cyrensis
  • L. e. europaeus
  • L. e. hybridus
  • L. e. judeae
  • L. e. karpathorum
  • L. e. medius
  • L. e. occidentalis
  • L. e. parnassius
  • L. e. ponticus
  • L. e. rhodius
  • L. e. syriacus
  • L. e. transsylvanicus
Châu Âu, tây Á, đông bắc Bắc Mỹ, nam Nam Mỹ, đông Châu Đại Dương (ngoại lai ở vùng đỏ nhạt)
Kích thước: dài 60–75 cm (24–30 in), cộng đuôi 7–11 cm (3–4 in)[39]

Môi trường sống: Cây bụi và đồng cỏ[40]

Thức ăn: Cỏ, thảo mộc, cây trồng, cành, chồi và vỏ cây[39]

LC

Không rõSố lượng giảm[40]
Thỏ rừng Granada
L. granatensis
Rosenhauer, 1856
3 phân loài
  • L. g. gallaecius
  • L. g. granatensis
  • L. g. solisi
Bán đảo Iberia (ngoại lai ở vùng hồng)
Kích thước: dài 44–48 cm (17–19 in), cộng đuôi 9–12 cm (4–5 in)[41]

Môi trường sống: Rừng, cây bụi và đồng cỏ[42]

Thức ăn: Chồi, cành, vỏ cây và cây trồng[43]

LC

Không rõSố lượng ổn định[42]
Thỏ rừng Hải Nam
L. hainanus
Swinhoe, 1870
Đảo Hải Nam
Kích thước: dài 35–40 cm (14–16 in), cộng đuôi 4–7 cm (2–3 in)[44]

Môi trường sống: Cây bụi và đồng cỏ[45]

Thức ăn: Thực vật[46]

EN

Không rõSố lượng giảm[45]
Thỏ rừng Ấn Độ
L. nigricollis
F. Cuvier, 1823
7 phân loài
  • L. n. aryabertensis
  • L. n. dayanus
  • L. n. nigricollis
  • L. n. ruficaudatus
  • L. n. sadiya
  • L. n. simcoxi
  • L. n. singhala
Tiểu lục địa Ấn Độ
Kích thước: dài 40–70 cm (16–28 in)[47]

Môi trường sống: Rừng, cây bụi, đồng cỏ, đất ngập nước nội địa và hoang mạc[48]

Thức ăn: Cỏ và cây có hoa[47]

LC

Không rõKhông rõ[48]
Thỏ rừng Nhật Bản
L. brachyurus
Temminck, 1845
4 phân loài
  • L. b. angustidens
  • L. b. brachyurus
  • L. b. lyoni
  • L. b. okiensis
Nhật Bản
Kích thước: dài 45–54 cm (18–21 in), cộng đuôi 2–5 cm (1–2 in)[49]

Môi trường sống: Rừng, cây bụi và đồng cỏ[50]

Thức ăn: Cỏ, chồi, cây con và cây bụi[51]

LC

Không rõSố lượng ổn định[50]
Thỏ rừng Triều Tiên
L. coreanus
Thomas, 1892
Bán đảo Triều Tiên
Kích thước: dài 45–54 cm (18–21 in), cộng đuôi 2–5 cm (1–2 in)[52]

Môi trường sống: Cây bụi và đồng cỏ[53]

Thức ăn: Cỏ, cây bụi và vỏ cây[52]

LC

Không rõSố lượng giảm[53]
Thỏ rừng Mãn Châu
L. mandshuricus
Radde, 1861
Đông Á
Kích thước: dài 41–54 cm (16–21 in), cộng đuôi 5–8 cm (2–3 in)[54]

Môi trường sống: Rừng[55]

Thức ăn: Vỏ và cành cây, cũng như cây bụi, thảo mộc và trái cây[56]

LC

Không rõKhông rõ[55]
Thỏ núi
L. timidus
Linnaeus, 1758
15 phân loài
  • L. t. ainu
  • L. t. begitschevi
  • L. t. gichiganus
  • L. t. hibernicus
  • L. t. kamtschaticus
  • L. t. kolymensis
  • L. t. kozhevnikovi
  • L. t. lugubris
  • L. t. mordeni
  • L. t. orii
  • L. t. scoticus
  • L. t. sibiricorum
  • L. t. timidus
  • L. t. transbaicalicus
  • L. t. varronis
Châu Âu và Bắc Á
Kích thước: dài 50–55 cm (20–22 in), cộng đuôi 5–7 cm (2–3 in)[57]

Môi trường sống: Rừng, cây bụi, đồng cỏ và đất ngập nước nội địa[58]

Thức ăn: Hạt, quả mọng, rễ, cành cây và các thực vật khác[57]

LC

Không rõSố lượng ổn định[58]
Thỏ rừng lông ngắn
L. saxatilis
F. Cuvier, 1823
2 phân loài
  • L. s. saxatilis
  • L. s. subrufus
Phía nam châu Phi
Kích thước: dài 45–65 cm (18–26 in)[59]

Môi trường sống: Xa van, cây bụi, đồng cỏ và hoang mạc[60]

Thức ăn: Cỏ[60]

LC

Không rõSố lượng giảm[60]
Thỏ rừng Mỹ
L. americanus
Erxleben, 1777
6 phân loài
  • L. a. americanus
  • L. a. bairdii
  • L. a. cascadensis
  • L. a. dalli
  • L. a. struthopus
  • L. a. virginianus
Phía bắc Bắc Mỹ
Kích thước: dài 38–51 cm (15–20 in), cộng đuôi 4–6 cm (2–2 in)[61]

Môi trường sống: Rừng và cây bụi[62]

Thức ăn: Cỏ, cây thân thảo, cói và dương xỉ[62]

LC

Không rõSố lượng ổn định[62]
Thỏ rừng Tamaulipas L. altamirae
Nelson, 1904
Phía đông México Kích thước: dài khoảng 59 cm (23 in), cộng đuôi 7 cm (3 in)[63]

Môi trường sống: Cây bụi, rừng[63]

Thức ăn: Thực vật không rõ[63]

NE

Không rõKhông rõ
Thỏ rừng Tehuantepec
L. flavigularis
Wagner, 1844
Khu vực nhỏ phía nam México
Kích thước: dài 56–61 cm (22–24 in)[64]

Môi trường sống: Xa van, cây bụi, đồng cỏ và bờ biển[65]

Thức ăn: Cỏ và thực vật khác[64]

EN

300Số lượng giảm[65]
Thỏ rừng tolai
L. tolai
Pallas, 1778
8 phân loài
  • L. t. aurigineus
  • L. t. buchariensis
  • L. t. cheybani
  • L. t. cinnamomeus
  • L. t. filchneri
  • L. t. lehmanni
  • L. t. swinhoei
  • L. t. tolai
Trung và Đông Á
Kích thước: dài 40–59 cm (16–23 in), cộng đuôi 7–11 cm (3–4 in)[66]

Môi trường sống: Đồng cỏ và vùng sỏi đá[67]

Thức ăn: Rễ cây, cỏ và thảo mộc[67]

LC

Không rõKhông rõ[67]
Thỏ rừng xám
L. callotis
Wagler, 1830
2 phân loài
  • L. c. callotis
  • L. c. gaillardi
Miền nam Bắc Mỹ
Kích thước: dài 43–60 cm (17–24 in), cộng đuôi 4–10 cm (2–4 in)[68]

Môi trường sống: Cây bụi và đồng cỏ[69]

Thức ăn: Cỏ và cây họ cói[68]

VU

Không rõSố lượng giảm[69]
Thỏ rừng đuôi trắng
L. townsendii
Bachman, 1839
2 phân loài
  • L. t. campanius
  • L. t. townsendii
Miền trung và bắc Bắc Mỹ
Kích thước: dài 53–60 cm (21–24 in)[70]

Môi trường sống: Cây bụi và đồng cỏ[71]

Thức ăn: Cỏ, thảo mộc và cây bụi[71]

LC

Không rõSố lượng giảm[71]
Thỏ rừng len
L. oiostolus
Hodgson, 1840
4 phân loài
  • L. o. hypsibius
  • L. o. oiostolus
  • L. o. pallipes
  • L. o. przewalskii
Trung Á
Kích thước: dài 40–50 cm (16–20 in), cộng đuôi 9 cm (4 in)[72]

Môi trường sống: Cây bụi, đồng cỏ và hoang mạc[73]

Thức ăn: Cỏ, lá cây, trái cây và cây trồng[72]

LC

Không rõKhông rõ[73]
Thỏ rừng Yarkand
L. yarkandensis
Günther, 1875
Phía tây Trung Quốc
Kích thước: dài 28–43 cm (11–17 in), cộng đuôi 5–9 cm (2–4 in)[74]

Môi trường sống: Rừng và cây bụi[75]

Thức ăn: Cỏ và cây trồng[75]

NT

Không rõSố lượng giảm[75]
Thỏ rừng Vân Nam
L. comus
Allen, 1927
Hoa Nam
Kích thước: dài 28–43 cm (11–17 in), cộng đuôi 5–9 cm (2–4 in)[76]

Môi trường sống: Đồng cỏ[77]

Thức ăn: Cây thân thảo và cây bụi[78]

LC

Không rõSố lượng giảm[77]
Chi Nesolagus (Major, 1899) – 2 loài
Tên thông thường Tên khoa học và phân loài Phân bố Kích thước và môi trường sống Tình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Thỏ vằn Trường Sơn N. timminsi
Averianov, Abramov & Tikhonov, 2000
Dãy Trường Sơn
Kích thước: dài 35–40 cm (14–16 in)[79]

Môi trường sống: Rừng[80]

Thức ăn: Thực vật không rõ[79]

EN

Không rõSố lượng giảm[80]
Thỏ vằn Sumatra
N. netscheri
Schlegel, 1880
Sumatra
Kích thước: dài 36–42 cm (14–17 in), cộng đuôi 17 cm (7 in)[29]

Môi trường sống: Rừng[81]

Thức ăn: Thực vật chi Cyrtandra[81]

DD

Không rõKhông rõ[81]
Chi Oryctolagus (Lilljeborg, 1762) – 1 loài
Tên thông thường Tên khoa học và phân loài Phân bố Kích thước và môi trường sống Tình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Thỏ châu Âu
O. cuniculus
Linnaeus, 1758
7 phân loài
  • O. c. algirus
  • O. c. brachyotus
  • O. c. cnossius
  • O. c. cuniculus
  • O. c. domesticus
  • O. c. habetensis
  • O. c. huxleyi
Châu Âu, miền nam Nam Mỹ và châu Đại Dương (ngoại lai ở vùng hồng)
Kích thước: dài 38–50 cm (15–20 in) long[82]

Môi trường sống: Rừng, xa van, cây bụi và đồng cỏ[83]

Thức ăn: Cỏ, lá, chồi, vỏ và rễ cây[82]

EN

Không rõSố lượng giảm[83]
Chi Pentalagus (Lyon, 1904) – 1 loài
Tên thông thường Tên khoa học và phân loài Phân bố Kích thước và môi trường sống Tình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Thỏ Amami
P. furnessi
Stone, 1900
Điểm cực nam Nhật Bản
Kích thước: dài 39–53 cm (15–21 in), cộng đuôi 2–4 cm (1–2 in)[84]

Môi trường sống: Rừng, cây bụi và vùng bãi triều[85]

Thức ăn: Thảo mộc, cây bụi và dẻ rừng[85]

EN

Không rõSố lượng giảm[85]
Chi Poelagus (St. Leger, 1932) – 1 loài
Tên thông thường Tên khoa học và phân loài Phân bố Kích thước và môi trường sống Tình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Thỏ Bunyoro P. marjorita
St. Leger, 1929
Trung Phi
Kích thước: dài 45–50 cm (18–20 in), cộng đuôi 4–5 cm (2–2 in)[86]

Môi trường sống: Rừng, xa van và vùng sỏi đá[87]

Thức ăn: Cỏ, cây bụi, thân thảo và củ[86]

LC

Không rõSố lượng giảm[87]
Chi Pronolagus (Lyon, 1904) – 4 loài
Tên thông thường Tên khoa học và phân loài Phân bố Kích thước và môi trường sống Tình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Thỏ rừng đá đỏ Hewitt
P. saundersiae
Hewitt, 1927
Miền nam châu Phi
Kích thước: dài 38–54 cm (15–21 in), cộng đuôi 5–12 cm (2–5 in)[88]

Môi trường sống: Cây bụi, đồng cỏ và vùng sỏi đá[89]

Thức ăn: Cỏ[88]

LC

10.000Không rõ[89]
Thỏ rừng đá đỏ Jameson
P. randensis
Jameson, 1907
3 phân loài
  • P. r. caucinus
  • P. r. randensis
  • P. r. whitei
Miền nam châu Phi
Kích thước: dài 42–50 cm (17–20 in)[90]

Môi trường sống: Cây bụi, đồng cỏ và vùng sỏi đá[91]

Thức ăn: Cỏ[90]

LC

Không rõSố lượng giảm[91]
Thỏ rừng đá đỏ Natal
P. crassicaudatus
Geoffroy, 1832
2 phân loài
  • P. c. crassicaudatus
  • P. c. ruddi
Miền nam châu Phi
Kích thước: dài 46–56 cm (18–22 in), cộng đuôi 3–11 cm (1–4 in)[92]

Môi trường sống: Cây bụi, đồng cỏ và vùng sỏi đá[93]

Thức ăn: Cỏ[92]

LC

Không rõSố lượng giảm[93]
Thỏ rừng đá đỏ Smith
P. rupestris
Smith, 1834
5 phân loài
  • P. r. curryi
  • P. r. nyikae
  • P. r. rupestris
  • P. r. saundersiae
  • P. r. vallicola
Miền nam châu Phi
Kích thước: dài 38–54 cm (15–21 in), cộng đuôi 5–12 cm (2–5 in)[94]

Môi trường sống: Đồng cỏ, vùng sỏi đá và hoang mạc[95]

Thức ăn: Cỏ, thảo mộc và cây bụi[96]

LC

10.000Không rõ[95]
Chi Romerolagus (Merriam, 1896) – 1 loài
Tên thông thường Tên khoa học và phân loài Phân bố Kích thước và môi trường sống Tình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Thỏ núi lửa
R. diazi
Ferrari-Pérez, 1893
Miền nam México
Kích thước: dài 27–32 cm (11–13 in), cộng đuôi 1–4 cm (0–2 in)[97]

Môi trường sống: Rừng và đồng cỏ[98]

Thức ăn: Cỏ[97]

EN

7.000Số lượng giảm[98]
Chi Sylvilagus (Gray, 1867) – 27 loài
Tên thông thường Tên khoa học và phân loài Phân bố Kích thước và môi trường sống Tình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Thỏ đuôi bông Andes
S. andinus
Thomas, 1897
Bắc Andes Kích thước: dài 33–36 cm (13–14 in), cộng đuôi 2–4 cm (1–2 in)[99]

Môi trường sống: Đồng cỏ[100]

Thức ăn: Cỏ và cây cói[100]

DD

Không rõKhông rõ[100]
Thỏ đuôi bông núi Appalachia
S. obscurus
Chapman, Cramer, Dippenaar, Robinson, 1992
Phía đông châu Mỹ
Kích thước: dài 32–41 cm (13–16 in), cộng đuôi 2–7 cm (1–3 in)[101]

Môi trường sống: Rừng, cây bụi và đất ngập nước nội địa[102]

Thức ăn: Dương xỉ, cỏ, thân thảo, cây bụi và quả thông[102]

NT

Không rõSố lượng giảm[102]
Thỏ đuôi bông Bogota S. apollinaris
Thomas, 1920
Colombia Kích thước: Không rõ[103]

Môi trường sống: Rừng, đồng cỏ[103]

Thức ăn: Thực vật không rõ[103]

NE

Không rõKhông rõ
Thỏ bụi rậm
S. bachmani
Waterhouse, 1839
6 phân loài
  • S. b. bachmani
  • S. b. cerrosensis
  • S. b. cinerascens
  • S. b. exiguus
  • S. b. howelli
  • S. b. ubericolor
Miền tây Bắc Mỹ
Kích thước: dài 30–37 cm (12–15 in), cộng đuôi 1–3 cm (0–1 in)[104]

Môi trường sống: Rừng, cây bụi, đồng cỏ, đất ngập nước nội địa và hoang mạc[105]

Thức ăn: Cỏ và thực vật khác[105]

LC

Không rõSố lượng không đổi[105]
Thỏ đuôi bông Trung Mỹ S. gabbi
Allen, 1877
Trung Mỹ Kích thước: Không rõ[103]

Môi trường sống: Rừng[106]

Thức ăn: Thực vật không rõ[103]

LC

Không rõKhông rõ[106]
Thỏ đuôi bông bờ biển S. tapetillus
Thomas, 1913
Rio de Janeiro, Brasil Kích thước: Không rõ[107]

Môi trường sống: Đồng cỏ[108]

Thức ăn: Thực vật không rõ[107]

VU

Không rõKhông rõ[108]
Thỏ đuôi bông Colombia S. salentus
Thomas, 1897
Colombia Kích thước: Không rõ[103]

Môi trường sống: Rừng, đồng cỏ[103]

Thức ăn: Thực vật không rõ[107]

NE

Không rõKhông rõ
Thỏ đuôi bông Brasil
S. brasiliensis
Linnaeus, 1758
14 phân loài
  • S. b. brasiliensis
  • S. b. capsalis
  • S. b. caracasensis
  • S. b. chillae
  • S. b. chotanus
  • S. b. defilippi
  • S. b. gibsoni
  • S. b. inca
  • S. b. kelloggi
  • S. b. meridensis
  • S. b. minensis
  • S. b. paraguensis
  • S. b. peruanus
  • S. b. truei
Đông bắc Brasil Kích thước: Không rõ[103]

Môi trường sống: Rừng[109]

Thức ăn: Thực vật không rõ[103]

EN

Không rõSố lượng giảm[109]
Thỏ đuôi bông sa mạc
S. audubonii
Baird, 1858
7 phân loài
  • S. a. arizonae
  • S. a. audubonii
  • S. a. baileyi
  • S. a. confinis
  • S. a. goldmani
  • S. a. minor
  • S. a. warreni
Miền tây Bắc Mỹ
Kích thước: dài 37–40 cm (15–16 in), cộng đuôi 5–6 cm (2–2 in)[110]

Môi trường sống: Rừng, cây bụi, đồng cỏ và hoang mạc[111]

Thức ăn: Cỏ, thân thảo và cây bụi[111]

LC

Không rõSố lượng giảm[111]
Thỏ đuôi bông Dice S. dicei
Harris Jr., 1932
Costa RicaPanama
Kích thước: dài 34–45 cm (13–18 in), cộng đuôi 2–4 cm (1–2 in)[112]

Môi trường sống: Rừng, cây bụi, đồng cỏ[113]

Thức ăn: Thực vật không rõ[112]

VU

Không rõSố lượng giảm[113]
Thỏ đuôi bông Bắc Mỹ
S. floridanus
Allen, 1890
17 phân loài
  • S. f. alacer
  • S. f. avius
  • S. f. aztecus
  • S. f. chapmani
  • S. f. connectens
  • S. f. cumanicus
  • S. f. floridanus
  • S. f. hondurensis
  • S. f. macrocorpus
  • S. f. mallurus
  • S. f. margaritae
  • S. f. nigronuchalis
  • S. f. orinoci
  • S. f. orizabae
  • S. f. purgatus
  • S. f. superciliaris
  • S. f. yucatanicus
Bắc Mỹ, Trung Mỹ và miền bắc Nam Mỹ
Kích thước: dài 39–48 cm (15–19 in), cộng đuôi 2–7 cm (1–3 in)[114]

Môi trường sống: Rừng, xa van, cây bụi, đồng cỏ, đất ngập nước nội địa, vùng sỏi đá và hoang mạc[115]

Thức ăn: Nhiều loại thực vật khác nhau[115]

LC

Không rõKhông rõ[115]
Thỏ đuôi bông Ecuador S. daulensis
Allen, 1914
Ecuador Kích thước: Không rõ[103]

Môi trường sống: Rừng, đồng cỏ [103]

Thức ăn: Thực vật không rõ[103]

NE

Không rõKhông rõ
Thỏ đuôi bông hung S. fulvescens
Allen, 1912
Colombia Kích thước: Không rõ[103]

Môi trường sống: Rừng, đồng cỏ [103]

Thức ăn: Thực vật không rõ[103]

NE

Không rõKhông rõ
Thỏ đồng lầy
S. palustris
Bachman, 1837
3 phân loài
Phía đông châu Mỹ
Kích thước: dài 42–44 cm (17–17 in)[116]

Môi trường sống: Rừng, đồng cỏ, đất ngập nước nội địa và vùng triều[117]

Thức ăn: Quả mọng, thân rễ, củ, cỏ và các thực vật khác[116]

LC

Không rõKhông rõ[117]
Thỏ đuôi bông México
S. cunicularius
Horsfield, 1848
2 phân loài
  • S. c. cunicularius
  • S. c. insolitus
Nam México
Kích thước: dài 48–52 cm (19–20 in), cộng đuôi 5–7 cm (2–3 in)[118]

Môi trường sống: Rừng, cây bụi, đồng cỏ và hoang mạc[119]

Thức ăn: Thực vật không rõ[118]

LC

Không rõSố lượng giảm[119]
Thỏ đuôi bông núi
S. nuttallii
Bachman, 1837
3 phân loài
  • S. n. grangeri
  • S. n. nuttallii
  • S. n. pinetis
Miền tây Bắc Mỹ
Kích thước: dài 28–36 cm (11–14 in), cộng đuôi 3–6 cm (1–2 in)[120]

Môi trường sống: Rừng và cây bụi[121]

Thức ăn: Ngải đắng và cỏ[122]

LC

Không rõSố lượng giảm[121]
Thỏ đuôi bông New England
S. transitionalis
Bangs, 1895
New England
Kích thước: dài 39–44 cm (15–17 in)[123]

Môi trường sống: Rừng, cây bụi và đất ngập nước nội địa[124]

Thức ăn: Cỏ, thân thảo và cành cây[123]

VU

17.000Số lượng giảm[124]
Thỏ đuôi bông Nicefor S. nicefori
Thomas, 1921
Colombia Kích thước: Không rõ[103]

Môi trường sống: Rừng, đồng cỏ[103]

Thức ăn: Thực vật không rõ[103]

NE

Không rõKhông rõ
Thỏ đuôi bông miền Bắc S. incitatus
Bangs, 1901
Đảo San Miguel, Panama Kích thước: Không rõ[103]

Môi trường sống: Rừng, đồng cỏ[103]

Thức ăn: Thực vật không rõ[103]

NE

Không rõKhông rõ
Thỏ đuôi bông Omilteme S. insonus
Nelson, 1904
Dãy Sierra Madre del Sur, México
Kích thước: dài 39–44 cm (15–17 in), cộng đuôi 4–5 cm (2–2 in)[125]

Môi trường sống: Rừng[125]

Thức ăn: Thực vật không rõ[125]

DD

Không rõKhông rõ[125]
Thỏ đuôi bông Holzner
S. holzneri
Mearns, 1896
3 phân loài
  • S. h. hesperius
  • S. h. holzneri
  • S. h. robustus
México và nam Hoa Kỳ Kích thước: Không rõ[126]

Môi trường sống: Đồng cỏ và đất sỏi đá[126]

Thức ăn: Thực vật không rõ[126]

NE

Không rõKhông rõ
Thỏ đuôi bông Santa Marta S. sanctaemartae
Hershkovitz, 1950
Columbia Kích thước: Không rõ[103]

Môi trường sống: Rừng, đồng cỏ[103]

Thức ăn: Thực vật không rõ[103]

DD

Không rõKhông rõ[127]
Thỏ đuôi bông Suriname S. parentum
Ruedas, 2017
Tây Suriname Kích thước: Dài khoảng 39 cm (15 in), cộng đuôi 3 cm (1 in)[128]

Môi trường sống: Rừng[128]

Thức ăn: Thực vật không rõ[128]

NE

Không rõKhông rõ
Thỏ đầm lầy
S. aquaticus
Bachman, 1837
2 phân loài
  • S. a. aquaticus
  • S. a. littoralis
Miền nam Hoa Kỳ
Kích thước: Dài 45–55 cm (18–22 in), cộng đuôi 5–8 cm (2–3 in)[129]

Môi trường sống: Rừng, cây bụi, đồng cỏ và đất ngập nước nội địa[130]

Thức ăn: Cỏ, cói, cây bụi, vỏ, hạt và cành cây[131]

LC

Không rõSố lượng giảm[130]
Thỏ đảo Tres Marias S. graysoni
Allen, 1877
Tây nam México
Kích thước: Dài 21–48 cm (8–19 in), cộng đuôi 1–6 cm (0–2 in)[132]

Môi trường sống: Rừng, xa van và cây bụi[133]

Thức ăn: Nhiều loại thực vật đa dạng[132]

EN

Không rõSố lượng giảm[133]
Thỏ đất thấp Venezuela S. varynaensis
Durant & Guevara, 2001
Venezuela
Kích thước: Dài 41–49 cm (16–19 in), cộng đuôi 2–3 cm (1–1 in)[134]

Môi trường sống: Rừng và xa van[135]

Thức ăn: Các loài cây bái[135]

DD

Không rõKhông rõ[135]
Thỏ đuôi bông miền Tây S. surdaster
Thomas, 1901
Ecuador Kích thước: Không rõ[103]

Môi trường sống: Rừng và đồng cỏ[103]

Thức ăn: Thực vật không rõ[103]

NE

Không rõKhông rõ

Họ Thỏ cộc (Ochotonidae)

Chi Ochotona (Link, 1795) – 34 loài
Tên thông thường Tên khoa học và phân loài Phân bố Kích thước và môi trường sống Tình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Thỏ cộc Afghanistan
O. rufescens
Gray, 1842
3 phân loài
  • O. r. regina
  • O. r. rufescens
  • O. r. shukurovoi
Trung Á
Kích thước: Dài 15–24 cm (6–9 in)[136]

Môi trường sống: Rừng, cây bụi và hoang mạc[137]

Thức ăn: Thảo mộc và cây bụi[137]

LC

Không rõSố lượng ổn định[137]
Thỏ cộc núi Alpes
O. alpina
Pallas, 1773
4 phân loài
  • O. a. alpina
  • O. a. changaica
  • O. a. cinereofusca
  • O. a. sushkini
Đông Bắc Á
Kích thước: Dài 15–26 cm (6–10 in)[138]

Môi trường sống: Đất đá[139]

Thức ăn: Nhiều loại thực vật khác nhau[139]

LC

Không rõSố lượng ổn định[139]
Thỏ cộc Mỹ
O. princeps
Richardson, 1828
5 phân loài
  • O. p. figginsi
  • O. p. princeps
  • O. p. saxatilis
  • O. p. schisticeps
  • O. p. taylori
Miền tây Bắc Mỹ
Kích thước: Dài 15–22 cm (6–9 in)[140]

Môi trường sống: Đất đá[141]

Thức ăn: Cỏ, cói, thân thảo và cây bụi[140]

LC

Không rõSố lượng giảm[141]
Thỏ cộc đỏ Trung Quốc
O. erythrotis
Büchner, 1890
Miền trung Trung Quốc
Kích thước: Dài 18–19 cm (7–7 in)[142]

Môi trường sống: Đất đá[143]

Thức ăn: Nhiều loại thực vật khác nhau[143]

LC

Không rõKhông rõ[143]
Thỏ cộc có cổ
O. collaris
Nelson, 1893
Tây bắc Bắc Mỹ
Kích thước: Dài 14–21 cm (6–8 in)[144]

Môi trường sống: Đất đá[145]

Thức ăn: Nhiều loại thực vật cũng như óc chim chết[145]

LC

Không rõKhông rõ[145]
Thỏ cộc Daurian
O. dauurica
Pallas, 1776
4 phân loài
  • O. d. annectens
  • O. d. bedfordi
  • O. d. dauurica
  • O. d. mursavi
Đông Bắc Á
Kích thước: Dài 17–22 cm (7–9 in)[146]

Môi trường sống: Đồng cỏ[147]

Thức ăn: Cỏ, cây họ đậu, cây bụi và hoa[147]

LC

Không rõKhông rõ[147]
Thỏ cộc đầu bằng O. flatcalvariam
Liu, Jin et al., 2017
Miền trung Trung Quốc Kích thước: Ngắn hơn 18 cm (7 in)[148]

Môi trường sống: Rừng và cây bụi[148]

Thức ăn: Nhiều loại thực vật khác nhau[148]

NE

Không rõKhông rõ
Thỏ cộc Forrest O. forresti
Thomas, 1923
Đông Nam Á
Kích thước: Dài 15–19 cm (6–7 in)[149]

Môi trường sống: Rừng và cây bụi[150]

Thức ăn: Nhiều loại thực vật khác nhau[150]

LC

Không rõKhông rõ[150]
Thỏ cộc Cam Túc
O. cansus
Lyon, 1907
4 phân loài
  • O. c. cansus
  • O. c. morosa
  • O. c. sorella
  • O. c. stevensi
Miền trung Trung Quốc
Kích thước: Dài 11–17 cm (4–7 in)[151]

Môi trường sống: Đồng cỏ và cây bụi[152]

Thức ăn: Cây bụi và thực vật khác[152]

LC

Không rõKhông rõ[152]
Thỏ cộc Glover O. gloveri
Thomas, 1922
3 phân loài
  • O. g. brookei
  • O. g. calloceps
  • O. g. gloveri
Miền trung Trung Quốc
Kích thước: Dài 16–25 cm (6–10 in)[153]

Môi trường sống: Đất đá[154]

Thức ăn: Cỏ, cói và cây thân thảo[153]

LC

Không rõKhông rõ[154]
Thỏ cộc bạc O. argentata
Howell, 1928
Miền trung Trung Quốc
Kích thước: Dài 20–24 cm (8–9 in)[155]

Môi trường sống: Đất đá[156]

Thức ăn: Nhiều loại thực vật khác nhau[156]

EN

Không rõSố lượng giảm[156]
Thỏ cộc Hoffmann O. hoffmanni
Formozov, Yakhontov & Dmitriev, 1996
Bắc Mông Cổ
Kích thước: Dài 19–21 cm (7–8 in)[157]

Môi trường sống: Đất đá[158]

Thức ăn: Nhiều loại thực vật khác nhau[157]

EN

Không rõKhông rõ[158]
Thỏ cộc Ili O. iliensis
Li & Ma, 1986
Tây Trung Quốc
Kích thước: Dài 20–21 cm (8–8 in)[159]

Môi trường sống: Đất đá[160]

Thức ăn: Thảo mộc và cây bụi[159]

EN

Không rõSố lượng giảm[160]
Thỏ cộc Kazakh O. opaca
Argiropulo, 1930
Trung Á Kích thước: Dài 17–22 cm (7–9 in)[161]

Môi trường sống: Đông cỏ và đất đá[162]

Thức ăn: Thảo mộc, cây bụi và cỏ[161]

LC

Không rõSố lượng ổn định[162]
Thỏ cộc Triều Tiên O. coreana
Allen & Andrews, 1913
Bắc Triều Tiên và đông nam Trung Quốc Kích thước: Dài 16–21 cm (6–8 in)[163]

Môi trường sống: Đất đá[164]

Thức ăn: Thảo mộc, cây bụi, nấm, quả mọng, hạt và địa y[164]

DD

Không rõKhông rõ[164]
Thỏ cộc Koslov
O. koslowi
Büchner, 1894
Tây Trung Quốc
Kích thước: Dài 22–24 cm (9–9 in)[165]

Môi trường sống: Đồng cỏ[166]

Thức ăn: Cói và thực vật khác[165]

EN

Không rõSố lượng giảm[166]
Thỏ cộc Ladakh
O. ladacensis
Günther, 1875
Tây Trung Quốc, bắc Ấn Độ và Pakistan
Kích thước: Dài 18–25 cm (7–10 in)[167]

Môi trường sống: Đồng cỏ[168]

Thức ăn: Cây bụi, hoa và rễ cây[167]

LC

Không rõKhông rõ[168]
Thỏ cộc tai to
O. macrotis
Günther, 1875
5 phân loài
  • O. m. auritus
  • O. m. chinensis
  • O. m. macrotis
  • O. m. sacana
  • O. m. wollastoni
Trung Á và miền trung Trung Quốc
Kích thước: Dài 15–20 cm (6–8 in)[169]

Môi trường sống: Đất đá[170]

Thức ăn: Cỏ, cây họ đậu, cói, thảo mộc, quả mọng, cành cây, rêu và địa y[171]

LC

Không rõKhông rõ[170]
Thỏ cộc Mãn Châu O. mantchurica
Thomas, 1909
Đông bắc Trung Quốc Kích thước: Dài 13–22 cm (5–9 in)[172]

Môi trường sống: Rừng, cây bụi và đất đá[173]

Thức ăn: Nhiều loại thực vật khác nhau[172]

LC

Không rõKhông rõ[173]
Thỏ cộc Tây Tạng O. thibetana
Milne-Edwards, 1871
3 phân loài
  • O. t. nangqenica
  • O. t. osgoodi
  • O. t. thibetana
Miền trung Trung Quốc
Kích thước: Dài 14–18 cm (6–7 in)[174]

Môi trường sống: Rừng và cây bụi[175]

Thức ăn: Nhiều loại thực vật khác nhau[175]

LC

Không rõKhông rõ[175]
Thỏ cộc phương Bắc
O. hyperborea
Pallas, 1811
7 phân loài
  • O. h. cinereoflava
  • O. h. ferruginea
  • O. h. hyperborea
  • O. h. normalis
  • O. h. uralensis
  • O. h. yesoensis
  • O. h. yoshikurai
Đông Bắc Á
Kích thước: Dài 13–29 cm (5–11 in)[176]

Môi trường sống: Rừng, cây bụi và đất đá[177]

Thức ăn: Thảo mộc, cây bụi, thân thảo, nấm, quả mọng, hạt giống và địa y[176]

LC

Không rõSố lượng ổn định[177]
Thỏ cộc Nubra O. nubrica
Thomas, 1922
2 phân loài
  • O. n. lhasaensis
  • O. n. nubrica
Nam Á
Kích thước: Dài 14–19 cm (6–7 in)[178]

Môi trường sống: Cây bụi và đồng cỏ[179]

Thức ăn: Nhiều loại thực vật khác nhau[178]

LC

Không rõKhông rõ[179]
Thỏ cộc Mông Cổ
O. pallasi
Gray, 1867
4 phân loài
  • O. p. hamica
  • O. p. pallasi
  • O. p. pricei
  • O. p. sunidica
Trung và Đông Á
Kích thước: Dài 19–23 cm (7–9 in)[180]

Môi trường sống: Đồng cỏ và đất đá[181]

Thức ăn: Cỏ và thảo mộc[182]

LC

Không rõSố lượng ổn định[181]
Thỏ cộc cao nguyên
O. curzoniae
Hodgson, 1858
Tây Trung Quốc và Bắc Ấn Độ
Kích thước: Dài 16–21 cm (6–8 in)[163]

Môi trường sống: Đồng cỏ và hoang mạc[183]

Thức ăn: Nhiều loại thực vật khác nhau[183]

LC

Không rõSố lượng giảm[183]
Thỏ cộc Cung Lai O. qionglaiensis
Liu, Jin et al., 2017
Miền trung Trung Quốc Kích thước: Dài 14–18 cm (6–7 in)[174][148]

Môi trường sống: Rừng và cây bụi[175]

Thức ăn: Nhiều loại thực vật khác nhau[175]

NE

Không rõKhông rõ
Thỏ cộc Royle
O. roylei
Ogilby, 1839
4 phân loài
Tây Trung Quốc và Bắc Ấn Độ Kích thước: Dài 13–21 cm (5–8 in)[184]

Môi trường sống: Đất đá[185]

Thức ăn: Thân thảo và các thực vật khác[184]

LC

Không rõSố lượng ổn định[185]
Thỏ cộc núi Nga Mi O. sacraria
Thomas, 1923
Núi Nga Mi, Trung Quốc Kích thước: Dài 14–18 cm (6–7 in)[174][148]

Môi trường sống: Rừng và cây bụi[175]

Thức ăn: Nhiều loại thực vật khác nhau[175]

NE

Không rõKhông rõ
Thỏ cộc Sikkim
O. sikimaria
Thomas, 1922
Đông bắc Ấn Độ Kích thước: Dài 14–18 cm (6–7 in)[174][148]

Môi trường sống: Rừng và cây bụi[175]

Thức ăn: Nhiều loại thực vật khác nhau[175]

NE

Không rõKhông rõ
Thỏ cộc thảo nguyên
O. pusilla
Pallas, 1769
2 phân loài
  • O. p. angustifrons
  • O. p. pusilla
Trung Á
Kích thước: Dài 15–21 cm (6–8 in)[186]

Môi trường sống: Cây bụi và đồng cỏ[187]

Thức ăn: Cỏ và thực vật trên mặt đất[186]

LC

Không rõSố lượng giảm[186]
Thỏ cộc Thomas O. thomasi
Argiropulo, 1948
Miền trung Trung Quốc
Kích thước: Dài 13–16 cm (5–6 in)[174]

Môi trường sống: Cây bụi và đồng cỏ[188]

Thức ăn: Nhiều loại thực vật khác nhau[188]

LC

Không rõKhông rõ[188]
Thỏ cộc Tần Lĩnh O. huangensis
Matschie, 1908
Miền trung Trung Quốc
Kích thước: Dài 13–18 cm (5–7 in)[189]

Môi trường sống: Rừng và cây bụi[190]

Thức ăn: Nhiều loại thực vật khác nhau[190]

LC

Không rõKhông rõ[190]
Thỏ cộc đỏ Turkestan
O. rutila
Sévertsov, 1873
Trung Á
Kích thước: Dài 18–26 cm (7–10 in)[191]

Môi trường sống: Đất đá[192]

Thức ăn: Cỏ và thực vật khác[192]

LC

Không rõSố lượng ổn định[192]
Thỏ cộc Turuchan
O. turuchanensis
Naumov, 1934
Miền trung nước Nga
Kích thước: Dài 15–22 cm (6–9 in)[193]

Môi trường sống: Đất đá[194]

Thức ăn: Nhiều loại thực vật khác nhau[194]

LC

Không rõKhông rõ[194]
Thỏ cộc vàng O. huanglongensis
Liu, Jin et al., 2017
Miền trung Trung Quốc Kích thước: Dài 14–18 cm (6–7 in)[174][148]

Môi trường sống: Rừng và cây bụi[175]

Thức ăn: Nhiều loại thực vật khác nhau[175]

NE

Không rõKhông rõ

Tham khảo

  1. ^ Wilson 2005, tr. 185–211.
  2. ^ a b ADW, Brachylagus idahoensis.
  3. ^ a b Sách đỏ IUCN, doi:10.2305/IUCN.UK.2016-3.RLTS.T2963A45176206.en.
  4. ^ Smith và đồng nghiệp 2018, tr. 91.
  5. ^ a b c Sách đỏ IUCN, doi:10.2305/IUCN.UK.2019-1.RLTS.T3326A45176532.en.
  6. ^ Smith và đồng nghiệp 2018, tr. 94.
  7. ^ a b c Sách đỏ IUCN, doi:10.2305/IUCN.UK.2019-1.RLTS.T3833A45176688.en.
  8. ^ a b ADW, Lepus habessinicus.
  9. ^ a b Sách đỏ IUCN, doi:10.2305/IUCN.UK.2019-1.RLTS.T41289A45189637.en.
  10. ^ ADW, Lepus microtis.
  11. ^ a b c Sách đỏ IUCN, doi:10.2305/IUCN.UK.2019-1.RLTS.T41879A45194215.en.
  12. ^ Smith và đồng nghiệp 2018, tr. 204.
  13. ^ a b c Sách đỏ IUCN, doi:10.2305/IUCN.UK.2019-1.RLTS.T11795A45178124.en.
  14. ^ Smith và đồng nghiệp 2018, tr. 160.
  15. ^ a b c Sách đỏ IUCN, doi:10.2305/IUCN.UK.2019-1.RLTS.T41272A45185265.en.
  16. ^ Smith và đồng nghiệp 2018, tr. 166.
  17. ^ a b c Sách đỏ IUCN, doi:10.2305/IUCN.UK.2019-1.RLTS.T41274A45185887.en.
  18. ^ Smith và đồng nghiệp 2018, tr. 198.
  19. ^ a b Sách đỏ IUCN, doi:10.2305/IUCN.UK.2019-3.RLTS.T11794A45177986.en.
  20. ^ ADW, Lepus insularis.
  21. ^ a b ADW, Lepus californicus.
  22. ^ a b Sách đỏ IUCN, doi:10.2305/IUCN.UK.2019-1.RLTS.T41276A45186309.en.
  23. ^ Smith và đồng nghiệp 2018, tr. 179.
  24. ^ a b c Sách đỏ IUCN, doi:10.2305/IUCN.UK.2019-2.RLTS.T11797A503908.en.
  25. ^ Smith và đồng nghiệp 2018, tr. 205.
  26. ^ a b c Sách đỏ IUCN, doi:10.2305/IUCN.UK.2019-1.RLTS.T41284A45188632.en.
  27. ^ ADW, Lepus capensis.
  28. ^ a b c Sách đỏ IUCN, doi:10.2305/IUCN.UK.2019-1.RLTS.T41277A45186750.en.
  29. ^ a b Smith và đồng nghiệp 2018, tr. 96.
  30. ^ a b c Sách đỏ IUCN, doi:10.2305/IUCN.UK.2019-1.RLTS.T41286A45189035.en.
  31. ^ ADW, Lepus corsicanus.
  32. ^ a b c Sách đỏ IUCN, doi:10.2305/IUCN.UK.2019-2.RLTS.T41305A2952954.en.
  33. ^ a b ADW, Lepus tibetanus.
  34. ^ a b Sách đỏ IUCN, doi:10.2305/IUCN.UK.2019-1.RLTS.T41307A45193298.en.
  35. ^ Smith và đồng nghiệp 2018, tr. 190.
  36. ^ a b c d Sách đỏ IUCN, doi:10.2305/IUCN.UK.2019-1.RLTS.T11798A45178437.en.
  37. ^ Kingdon 2015, tr. 310.
  38. ^ a b Sách đỏ IUCN, doi:10.2305/IUCN.UK.2019-1.RLTS.T41287A45189235.en.
  39. ^ a b ADW, Lepus europaeus.
  40. ^ a b Sách đỏ IUCN, doi:10.2305/IUCN.UK.2019-1.RLTS.T41280A45187424.en.
  41. ^ Smith và đồng nghiệp 2018, tr. 193.
  42. ^ a b Sách đỏ IUCN, doi:10.2305/IUCN.UK.2019-1.RLTS.T41306A2953195.en.
  43. ^ ADW, Lepus granatensis.
  44. ^ Smith và đồng nghiệp 2018, tr. 197.
  45. ^ a b Sách đỏ IUCN, doi:10.2305/IUCN.UK.2016-3.RLTS.T11793A45177783.en.
  46. ^ ADW, Lepus hainanus.
  47. ^ a b ADW, Lepus nigricollis.
  48. ^ a b Sách đỏ IUCN, doi:10.2305/IUCN.UK.2019-1.RLTS.T41282A45188041.en.
  49. ^ Smith và đồng nghiệp 2018, tr. 169.
  50. ^ a b Sách đỏ IUCN, doi:10.2305/IUCN.UK.2019-1.RLTS.T41275A45186064.en.
  51. ^ ADW, Lepus brachyurus.
  52. ^ a b ADW, Lepus coreanus.
  53. ^ a b Sách đỏ IUCN, doi:10.2305/IUCN.UK.2019-1.RLTS.T41279A161750768.en.
  54. ^ Smith và đồng nghiệp 2018, tr. 200.
  55. ^ a b Sách đỏ IUCN, doi:10.2305/IUCN.UK.2019-1.RLTS.T41281A45187882.en.
  56. ^ Smith và đồng nghiệp 2010, tr. 289.
  57. ^ a b Smith và đồng nghiệp 2018, tr. 212-213.
  58. ^ a b Sách đỏ IUCN, doi:10.2305/IUCN.UK.2019-1.RLTS.T11791A45177198.en.
  59. ^ ADW, Lepus saxatilis.
  60. ^ a b c Sách đỏ IUCN, doi:10.2305/IUCN.UK.2019-1.RLTS.T41285A45188827.en.
  61. ^ Smith và đồng nghiệp 2018, tr. 163.
  62. ^ a b c Sách đỏ IUCN, doi:10.2305/IUCN.UK.2019-1.RLTS.T41273A45185466.en.
  63. ^ a b c Vargas, K.; Brown, D.; Wisely, E.; Culver, M. (27 tháng 5 năm 2019). “Reinstatement of the Tamaulipas white-sided jackrabbit, Lepus altamirae, based on DNA sequence data” [Phục hồi thỏ rừng Tamaulpas Lepus altamirae dựa trên dữ liệu chuỗi DNA]. Revista Mexicana de Biodiversidad (bằng tiếng Anh). 90. doi:10.22201/ib.20078706e.2019.90.2520. ISSN 2007-8706. S2CID 191148222. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2022.
  64. ^ a b ADW, Lepus flavigularis.
  65. ^ a b Sách đỏ IUCN, doi:10.2305/IUCN.UK.2019-3.RLTS.T11790A45176906.en.
  66. ^ Smith và đồng nghiệp 2010, tr. 291.
  67. ^ a b c Sách đỏ IUCN, doi:10.2305/IUCN.UK.2019-1.RLTS.T41308A45193447.en.
  68. ^ a b ADW, Lepus callotis.
  69. ^ a b Sách đỏ IUCN, doi:10.2305/IUCN.UK.2019-2.RLTS.T11792A45177499.en.
  70. ^ Verts & Carraway 1998, tr. 142.
  71. ^ a b c Sách đỏ IUCN, doi:10.2305/IUCN.UK.2019-1.RLTS.T41288A45189364.en.
  72. ^ a b ADW, Lepus oiostolus.
  73. ^ a b Sách đỏ IUCN, doi:10.2305/IUCN.UK.2019-1.RLTS.T41283A45188432.en.
  74. ^ Smith và đồng nghiệp 2010, tr. 292.
  75. ^ a b c Sách đỏ IUCN, doi:10.2305/IUCN.UK.2016-3.RLTS.T11796A45178274.en.
  76. ^ Smith và đồng nghiệp 2018, tr. 222.
  77. ^ a b Sách đỏ IUCN, doi:10.2305/IUCN.UK.2019-1.RLTS.T41278A45187160.en.
  78. ^ Smith và đồng nghiệp 2010, tr. 287.
  79. ^ a b ADW, Nesolagus timminsi.
  80. ^ a b Sách đỏ IUCN, doi:10.2305/IUCN.UK.2019-1.RLTS.T41209A45181925.en.
  81. ^ a b c Sách đỏ IUCN, doi:10.2305/IUCN.UK.2019-2.RLTS.T14662A45178557.en.
  82. ^ a b ADW, Oryctolagus cuniculus.
  83. ^ a b Sách đỏ IUCN, doi:10.2305/IUCN.UK.2019-3.RLTS.T41291A170619657.en.
  84. ^ Smith và đồng nghiệp 2018, tr. 105.
  85. ^ a b c Sách đỏ IUCN, doi:10.2305/IUCN.UK.2016-3.RLTS.T16559A45180151.en.
  86. ^ a b ADW, Poelagus marjorita.
  87. ^ a b Sách đỏ IUCN, doi:10.2305/IUCN.UK.2019-1.RLTS.T41292A45189965.en.
  88. ^ a b Smith và đồng nghiệp 2018, tr. 113.
  89. ^ a b Sách đỏ IUCN, doi:10.2305/IUCN.UK.2019-1.RLTS.T136713A45194657.en.
  90. ^ a b ADW, Pronolagus randensis.
  91. ^ a b Sách đỏ IUCN, doi:10.2305/IUCN.UK.2019-1.RLTS.T41294A45190258.en.
  92. ^ a b Smith và đồng nghiệp 2018, tr. 109.
  93. ^ a b Sách đỏ IUCN, doi:10.2305/IUCN.UK.2019-1.RLTS.T41293A45190100.en.
  94. ^ Smith và đồng nghiệp 2018, tr. 112.
  95. ^ a b Sách đỏ IUCN, doi:10.2305/IUCN.UK.2019-1.RLTS.T41295A45190415.en.
  96. ^ ADW, Pronolagus rupestris.
  97. ^ a b Smith và đồng nghiệp 2018, tr. 114-115.
  98. ^ a b Sách đỏ IUCN, doi:10.2305/IUCN.UK.2019-2.RLTS.T19742A45180356.en.
  99. ^ Smith và đồng nghiệp 2018, tr. 127.
  100. ^ a b c Sách đỏ IUCN, doi:10.2305/IUCN.UK.2019-2.RLTS.T142541491A165117323.en.
  101. ^ Kurta 1995, tr. 96.
  102. ^ a b c Sách đỏ IUCN, doi:10.2305/IUCN.UK.2019-2.RLTS.T41301A45192437.en.
  103. ^ a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z aa Ruedas, L. A.; Marques, S. S.; French, J. H.; Platt II, R. N.; Salazar-Bravo, J.; Mora, J. M.; Thompson, C. W. (22 tháng 10 năm 2019). “Taxonomy of the Sylvilagus brasiliensis complex in Central and South America (Lagomorpha: Leporidae)” [Phân loại tổ hợp Sylvilagus brasiliensis ở Trung và Nam Mỹ (Lagomorpha: Leporidae)]. Journal of Mammalogy (bằng tiếng Anh). 100 (5): 1599–1630. doi:10.1093/jmammal/gyz126.
  104. ^ Smith và đồng nghiệp 2018, tr. 123.
  105. ^ a b c Sách đỏ IUCN, doi:10.2305/IUCN.UK.2019-1.RLTS.T41302A45192710.en.
  106. ^ a b Sách đỏ IUCN, doi:10.2305/IUCN.UK.2019-1.RLTS.T87491157A87491160.en.
  107. ^ a b c Ruedas, L. A.; Marques, S. S.; French, J. H.; Platt II, R. N.; Salazar-Bravo, J.; Mora, J. M.; Thompson, C. W. (ngày 9 tháng 2 năm 2017). “A Prolegomenon to the Systematics of South American Cottontail Rabbits (Mammalia, Lagomorpha Leporidae: Sylvilagus)” [Lời giới thiệu về hệ thống học thỏ đuôi bông Nam Mỹ (Mammalia, Lagomorpha Leporidae: Sylvilagus]. Miscellaneous Publications of the Museum of Zoology, University of Michigan (bằng tiếng Anh). 205. ISSN 0076-8405.
  108. ^ a b Sách đỏ IUCN, doi:10.2305/IUCN.UK.2019-3.RLTS.T142542759A165117046.en.
  109. ^ a b Sách đỏ IUCN, doi:10.2305/IUCN.UK.2019-2.RLTS.T87491102A45191186.en.
  110. ^ Smith và đồng nghiệp 2018, tr. 120.
  111. ^ a b c Sách đỏ IUCN, doi:10.2305/IUCN.UK.2019-1.RLTS.T41297A45190821.en.
  112. ^ a b Smith và đồng nghiệp 2018, tr. 136.
  113. ^ a b Sách đỏ IUCN, doi:10.2305/IUCN.UK.2016-3.RLTS.T21209A45180947.en.
  114. ^ Smith và đồng nghiệp 2018, tr. 138.
  115. ^ a b c Sách đỏ IUCN, doi:10.2305/IUCN.UK.2019-1.RLTS.T41299A45191626.en.
  116. ^ a b ADW, Sylvilagus palustris.
  117. ^ a b Sách đỏ IUCN, doi:10.2305/IUCN.UK.2019-1.RLTS.T41303A45192995.en.
  118. ^ a b Smith và đồng nghiệp 2018, tr. 132.
  119. ^ a b Sách đỏ IUCN, doi:10.2305/IUCN.UK.2019-1.RLTS.T21211A45181292.en.
  120. ^ Feldhamer, Carlyle & Chapman 2003, tr. 104.
  121. ^ a b Sách đỏ IUCN, doi:10.2305/IUCN.UK.2019-1.RLTS.T41300A45192243.en.
  122. ^ “Mountain Cottontail – Sylvilagus nuttallii [Thỏ đuôi bông núi – Sylvilagus nuttallii]. Montana Field Guide (bằng tiếng Anh). Montana Department of Fish, Wildlife and Parks. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2022.
  123. ^ a b ADW, Sylvilagus transitionalis.
  124. ^ a b Sách đỏ IUCN, doi:10.2305/IUCN.UK.2019-2.RLTS.T21212A45181534.en.
  125. ^ a b c d Sách đỏ IUCN, doi:10.2305/IUCN.UK.2019-2.RLTS.T21207A45180771.en.
  126. ^ a b c Diersing, V. E.; Wilson, D. E. (ngày 17 tháng 6 năm 2021). “Systematics of the mountain-inhabiting cottontails (Sylvilagus) from southwestern United States and northern Mexico (Mammalia: Lagomorpha: Leporidae)” [Hệ thống các loài thỏ đuôi bông núi (Sylvilagus) từ tây nam Hoa Kỳ và bắc México (Mammalia: Lagomorpha: Leporidae)]. Proceedings of the Biological Society of Washington (bằng tiếng Anh). 134 (1): 42–79. doi:10.2988/006-324X-134.1.42.
  127. ^ Sách đỏ IUCN, doi:10.2305/IUCN.UK.2019-3.RLTS.T142642715A165117201.en.
  128. ^ a b c Ruedas, L. A. (tháng 5 năm 2017). “A new species of cottontail rabbit (Lagomorpha: Leporidae: Sylvilagus) from Suriname, with comments on the taxonomy of allied taxa from northern South America” [Loài thỏ đuôi bông mới (Lagomorpha: Leporidae: Sylvilagus) từ Suriname, với đánh giá phân loại dựa trên đơn vị phân loài các loài miền bắc Nam Mỹ]. Journal of Mammalogy (bằng tiếng Anh). doi:10.1093/jmammal/gyx048.
  129. ^ Smith và đồng nghiệp 2018, tr. 118.
  130. ^ a b Sách đỏ IUCN, doi:10.2305/IUCN.UK.2019-1.RLTS.T41296A45190578.en.
  131. ^ ADW, Sylvilagus aquaticus.
  132. ^ a b ADW, Sylvilagus graysoni.
  133. ^ a b Sách đỏ IUCN, doi:10.2305/IUCN.UK.2019-3.RLTS.T21206A45180643.en.
  134. ^ Durant, P.; Guevara, M. A. (tháng 3 năm 2001). “A new rabbit species (Sylvilagus, Mammalia: Leporidae) from the lowlands of Venezuela” [Loài thỏ mới (Sylvilagus, Mammalia: Leporidae) từ các vùng đất thấp Venezuela]. Revista de Biología Tropical (bằng tiếng Anh). 49 (1).
  135. ^ a b c Sách đỏ IUCN, doi:10.2305/IUCN.UK.2019-1.RLTS.T41311A45193972.en.
  136. ^ Smith và đồng nghiệp 2018, tr. 77.
  137. ^ a b c Sách đỏ IUCN, doi:10.2305/IUCN.UK.2016-3.RLTS.T41269A45184750.en.
  138. ^ Smith và đồng nghiệp 2018, tr. 31.
  139. ^ a b c Sách đỏ IUCN, doi:10.2305/IUCN.UK.2016-3.RLTS.T41255A45182115.en.
  140. ^ a b Smith và đồng nghiệp 2018, tr. 68-70.
  141. ^ a b Sách đỏ IUCN, doi:10.2305/IUCN.UK.2016-3.RLTS.T41267A45184315.en.
  142. ^ Smith và đồng nghiệp 2018, tr. 46.
  143. ^ a b c Sách đỏ IUCN, doi:10.2305/IUCN.UK.2016-3.RLTS.T41260A45183115.en.
  144. ^ Smith và đồng nghiệp 2018, tr. 36.
  145. ^ a b c Sách đỏ IUCN, doi:10.2305/IUCN.UK.2016-3.RLTS.T41257A45182533.en.
  146. ^ ADW, Ochotona dauurica.
  147. ^ a b c Sách đỏ IUCN, doi:10.2305/IUCN.UK.2016-3.RLTS.T41259A45182905.en.
  148. ^ a b c d e f g Liu, S.; Jin, W.; Liao, R.; Sun, Z. (2017). “Phylogenetic study of Ochotona based on mitochondrial Cyt b and morphology with a description of one new subgenus and five new species” [Nghiên cứu phát sinh loài Ochotona dựa trên ty thể Cyt b và hình thái học với mô tả về phân chi và năm loài mới]. Acta Theriologica Sinica (bằng tiếng Anh). doi:10.16829/j.slxb.201701001.
  149. ^ Smith và đồng nghiệp 2018, tr. 47.
  150. ^ a b c Sách đỏ IUCN, doi:10.2305/IUCN.UK.2016-3.RLTS.T15048A45178927.en.
  151. ^ Smith và đồng nghiệp 2018, tr. 35.
  152. ^ a b c Sách đỏ IUCN, doi:10.2305/IUCN.UK.2016-3.RLTS.T41256A45182335.en.
  153. ^ a b Smith và đồng nghiệp 2018, tr. 48-49.
  154. ^ a b Sách đỏ IUCN, doi:10.2305/IUCN.UK.2016-3.RLTS.T41261A45183256.en.
  155. ^ Smith và đồng nghiệp 2018, tr. 33.
  156. ^ a b c Sách đỏ IUCN, doi:10.2305/IUCN.UK.2016-3.RLTS.T41986A45194521.en.
  157. ^ a b Smith và đồng nghiệp 2018, tr. 50.
  158. ^ a b Sách đỏ IUCN, doi:10.2305/IUCN.UK.2016-3.RLTS.T40800A45181807.en.
  159. ^ a b Smith và đồng nghiệp 2018, tr. 54.
  160. ^ a b Sách đỏ IUCN, doi:10.2305/IUCN.UK.2019-1.RLTS.T15050A45179204.en.
  161. ^ a b Smith và đồng nghiệp 2018, tr. 63-64.
  162. ^ a b Sách đỏ IUCN, doi:10.2305/IUCN.UK.2016-3.RLTS.T99892252A99892261.en.
  163. ^ a b Smith và đồng nghiệp 2018, tr. 40.
  164. ^ a b c Sách đỏ IUCN, doi:10.2305/IUCN.UK.2016-3.RLTS.T87948071A161750319.en.
  165. ^ a b Smith và đồng nghiệp 2018, tr. 56.
  166. ^ a b Sách đỏ IUCN, doi:10.2305/IUCN.UK.2019-1.RLTS.T15046A45178669.en.
  167. ^ a b Smith và đồng nghiệp 2018, tr. 57-58.
  168. ^ a b Sách đỏ IUCN, doi:10.2305/IUCN.UK.2016-3.RLTS.T41264A45183725.en.
  169. ^ ADW, Ochotona macrotis.
  170. ^ a b Sách đỏ IUCN, doi:10.2305/IUCN.UK.2016-3.RLTS.T41265A45183918.en.
  171. ^ Smith và đồng nghiệp 2018, tr. 59.
  172. ^ a b Smith và đồng nghiệp 2018, tr. 60-61.
  173. ^ a b Sách đỏ IUCN, doi:10.2305/IUCN.UK.2016-3.RLTS.T87948094A87948100.en.
  174. ^ a b c d e f Smith và đồng nghiệp 2018, tr. 83.
  175. ^ a b c d e f g h i j k Sách đỏ IUCN, doi:10.2305/IUCN.UK.2016-3.RLTS.T41271A45185018.en.
  176. ^ a b Smith và đồng nghiệp 2018, tr. 51-52.
  177. ^ a b Sách đỏ IUCN, doi:10.2305/IUCN.UK.2016-3.RLTS.T87948061A45183490.en.
  178. ^ a b Smith và đồng nghiệp 2018, tr. 62.
  179. ^ a b Sách đỏ IUCN, doi:10.2305/IUCN.UK.2016-3.RLTS.T15051A45179343.en.
  180. ^ Smith và đồng nghiệp 2018, tr. 66.
  181. ^ a b Sách đỏ IUCN, doi:10.2305/IUCN.UK.2016-3.RLTS.T99890206A45184094.en.
  182. ^ ADW, Ochotona pallasi.
  183. ^ a b c Sách đỏ IUCN, doi:10.2305/IUCN.UK.2019-3.RLTS.T41258A160699229.en.
  184. ^ a b Smith và đồng nghiệp 2018, tr. 75-76.
  185. ^ a b Sách đỏ IUCN, doi:10.2305/IUCN.UK.2016-3.RLTS.T41268A45184591.en.
  186. ^ a b c Smith và đồng nghiệp 2018, tr. 73.
  187. ^ Sách đỏ IUCN, doi:10.2305/IUCN.UK.2016-3.RLTS.T15052A45179445.en.
  188. ^ a b c Sách đỏ IUCN, doi:10.2305/IUCN.UK.2019-1.RLTS.T15053A45179577.en.
  189. ^ Smith và đồng nghiệp 2018, tr. 82.
  190. ^ a b c Sách đỏ IUCN, doi:10.2305/IUCN.UK.2016-3.RLTS.T87948175A87948187.en.
  191. ^ Smith và đồng nghiệp 2018, tr. 80.
  192. ^ a b c Sách đỏ IUCN, doi:10.2305/IUCN.UK.2016-3.RLTS.T41270A45184897.en.
  193. ^ Smith và đồng nghiệp 2018, tr. 86.
  194. ^ a b c Sách đỏ IUCN, doi:10.2305/IUCN.UK.2016-3.RLTS.T41503A45194115.en.

Thư mục