Cerezo Osaka

Cerezo Osaka
セレッソ大阪
logo
Tên đầy đủCerezo Osaka
Thành lập1957; 67 năm trước (1957)
SânSân vận động Yanmar Nagai
Sân vận động Yodoko Sakura
Sức chứa47.853 (Yanmar)
18.007 (Yodoko)
Chủ sở hữuYanmar
Chủ tịch điều hànhMinoru Tamada
Người quản lýNhật Bản Akio Kogiku
Giải đấuJ. League Hạng 1
2022Thứ 5
Trang webTrang web của câu lạc bộ

Cerezo Osaka (セレッソ大阪 Seresso Ōsaka?) là một câu lạc bộ bóng đá Nhật Bản thi đấu tại J. League.[1] Tên Cerezo có nghĩa là hoa anh đào trong tiếng Tây Ban Nha. Câu lạc bộ đóng quân ở Thành phố Osaka và thành phố Sakai.

Lịch sử

Đội bóng ban đầu được gọi là Yanmar Diesel, được thành lập vào năm 1957 bởi nhóm nhân viên 14 người của Yanmar họ là một thành viên ban đầu của giải Japan Soccer League. Họ 4 lần giành chức vô địch bóng đá Nhật Bản, là thành viên nòng cốt của JSL Hạng 1 cho tới khi họ xuống hạng lần đầu năm 1990, họ tham gia Japan Football League cũ mùa mở đầu năm 1992.

Năm 1993, thành lập Công ty TNHH Câu lạc bộ bóng đá Osaka và có tên Cerezo sau một cuộc tranh luận công khai.[2] Năm 1994, họ giành chức vô địch JFL va thăng hạng J.League năm 1995. Cũng trong năm đó họ lọt vào chung kết Cúp Hoàng đế, nhưng đã để thua đối thủ lâu năm Bellmare Hiratsuka.

Năm 2001, họ cán đích ở vị trí cuối cùng và xuống hạng J2 league. Họ nhanh chóng giành được vị trí thứ hai mùa 2002 và trở lại J1 năm 2003.

Mùa 2005 họ gần như đã chạm tay vào chức vô địch J.League, đứng đầu đến tận vòng đấu cuối cùng. Trong trận đấu cuối, họ dẫn trước F.C. Tokyo trong phần lớn thời gian trận đấu và đang hướng tới chức vô địch. Tuy nhiên, Tokyo san hòa ở phút 90, với một điểm ít hơn họ xếp ở vị trí thứ 5. Đối thủ cùng thành phố Gamba Osaka, giành chức vô địch năm đó. Cerezo trở lại J2 mùa 2007 sau khi đứng áp chót 2006. Năm 2009 họ lên hạng và trở lại giải đấu cao nhất. Năm 2014 câu lạc bộ kết thúc ở vị trí thứ 17 và sẽ thi đấu tại J2 mùa 2015.

Ngày 26 tháng 7 năm 2013, Cerezo Osaka thi đấu trận giao hữu với Manchester United. Kết quả hòa 2-2.

Màu áo

Cerezo sử dụng áo màu hồng, giống như loài hoa anh đào ở thành phố của họ. Màu sắc kết hợp đã có màu xanh dương và đen. Năm nay, màu sắc đồng nhất của họ là màu hồng với màu xanh dương (nhà) và màu trắng với sọc xanh dương (khác) cho các cầu thủ, đen (nhà) và màu hồng với xanh dương (khách) dành cho thủ môn.

Khi còn thi đấu dưới cái tên Yanmar Diesel cuối những năm 1970 đến giữa những năm 1980 họ màu áo toàn đỏ như Liverpool F.C.

Sân vận động

Trụ sở của câu lạc bộ là ở Osaka, và Sakai, Nhật Bản. Đội thi đấu trên Sân vận động Kincho, với một vài trận đấu lớn sẽ thi đấu tại Sân vận động Yanmar Nagai.[3]

Đội tập luyện tại Minamitsumori Sakura Sports Park, Maishima Sports Island, và Amagasaki Yanmar Diesel Ground.

Linh vật

Linh vật chính của đội là một chú sói có tên Lobby.

Tên đầy đủ là Noble Valiente Hache Lobito de Cerezo, có thể tạm dịch là "một chú sói quý tộc và can đảm đến từ gia đình Cerezo".

Linh vật khác là Madame Lobina, mẹ của Lobby, hỗ trợ cho con trai cổ vũ Cerezo Osaka cuồng nhiệt trong rất nhiều trận. Tên đầu đủ là Elegante Esplendida Madame Lobina de Cerezo, có thể được dịch là "quý bà sói thanh lịch và lộng lẫy đến từ gia đình Cerezo".[4]

Đối thủ

Đối thủ lớn nhất của Cerezo là đội bóng cùng thành phố Gamba Osaka. Những trận đấu với Gamba tạo nên trận derby Osaka.

Kết quả tại J. League

Giải vô địch J.League
Cup
Cúp
Hoàng đế
ACL
Mùa giải Hạng đấu Số đội Thứ hạng St T (OTW / PKW) H B (OTL/PKL) BT BB HS Đ Khán giả
1995 J1 14 thứ 8 52 25 (0 / 0) - 11 (0 / 2) 43 44 -1 41 12.097 Vòng Hai
1996 16 thứ 13 30 10 - 20 38 56 -18 30 8.229 Vòng bảng Vòng Bốn
1997 17 thứ 11 32 13 (1 / 2) - 10 (5 / 1) 53 56 -3 43 9.153 Vòng bảng Vòng Bốn
1998 18 thứ 9 34 14 (1 / 0) - 17 (1 / 1) 56 79 -23 44 9.864 Vòng bảng Vòng Ba
1999 16 thứ 6 30 15 (4 / 0) - 10 (1 / 0) 64 45 19 53 10.216 Vòng Hai Vòng Bốn
2000 16 thứ 5 30 14 (3 / 0) - 11 (2 / 0) 54 49 5 48 13.548 Vòng Hai Tứ kết
2001 16 thứ 16 30 5 (3 / 0) 2 18 (0 / 0) 41 70 -29 21 11.857 Vòng Một Chung kết
2002 J2 12 thứ 2 44 25 12 7 93 53 40 87 7.952 Vòng Bốn
2003 J1 16 thứ 9 30 12 4 14 55 56 -1 40 13.854 Vòng bảng Chung kết
2004 16 thứ 15 30 6 8 16 42 64 -22 26 14.323 Vòng bảng Vòng Bốn
2005 18 thứ 5 34 16 11 7 48 40 8 59 17.648 Tứ kết Bán kết
2006 18 thứ 17 34 6 9 19 44 70 -26 27 13.026 Tứ kết Vòng Bốn
2007 J2 13 thứ 5 48 24 8 16 72 55 17 80 6.627 Vòng Bốn
2008 15 thứ 4 42 21 6 15 81 60 21 69 10.554 Vòng Bốn
2009 18 thứ 2 51 31 11 9 100 53 47 104 9.912 Vòng Hai
2010 J1 18 thứ 3 34 17 10 7 51 31 20 61 15.026 Vòng bảng Vòng Bốn
2011 18 thứ 12 34 11 10 13 67 53 14 43 14.145 Tứ kết Bán kết Tứ kết
2012 18 thứ 14 34 11 9 14 47 53 -6 42 16.815 Tứ kết Tứ kết
2013 18 thứ 4 34 16 11 7 53 32 21 59 18.819 Tứ kết Vòng Bốn
2014 18 thứ 17 34 7 10 17 36 48 -12 31 21.627 Tứ kết Tứ kết Vòng 16 đội
2015 J2 22 thứ 4 42 18 13 11 57 40 17 67 12.232 Vòng Một
2016 22 thứ 4 42 23 9 10 62 46 16 78 12.509 Vòng Ba
2017 J1 18 thứ 3 34 19 6 9 64 43 22 63 20.970 Vô địch Vô địch
2018 18 thứ 7 34 13 11 10 39 38 1 50 18.542 Tứ kết Vòng Bốn Vòng bảng
2019 18 thứ 5 34 18 5 11 39 29 14 59 21.518 Play-off Vòng Bốn
2020 18 thứ 4 34 18 6 10 46 37 9 60 7.014 Tứ kết DNQ
Từ khóa

Lịch sử thi đấu

Cầu thủ

Đội hình hiện tại

Tính đến 5 tháng 9 năm 2021[5]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
2 HV Nhật Bản Matsuda Riku
3 HV Nhật Bản Shindo Ryosuke
4 TV Nhật Bản Harakawa Riki
5 TV Nhật Bản Fujita Naoyuki
6 HV Brasil Tiago Pagnussat
28 HV Indonesia Justin Hubner
10 HV Nhật Bản Kiyotake Hiroshi
13 Nhật Bản Takagi Toshiyuki
14 HV Nhật Bản Maruhashi Yusuke
HV Croatia Matej Jonjić
16 HV Nhật Bản Arai Naoto
17 TV Nhật Bản Sakamoto Tatsuhiro
18 TV Nhật Bản Nishikawa Jun
19 TV Nhật Bản Tameda Hirotaka
20 Nhật Bản Ōkubo Yoshito
21 TM Hàn Quốc Kim Jin-hyeon
Số VT Quốc gia Cầu thủ
22 Nhật Bản Matsuda Riki
23 Nhật Bản Inui Takashi
24 HV Nhật Bản Toriumi Koji
25 TV Nhật Bản Okuno Hiroaki
26 HV Nhật Bản Koike Yuta
28 Nhật Bản Nakajima Motohiko
29 Nhật Bản Kato Mutsuki
30 TV Nhật Bản Kida Hinata
31 Nhật Bản Fujio Shota
32 Nhật Bản Toyokawa Yuta
33 HV Nhật Bản Nishio Ryuya
34 Nhật Bản Yamada Hiroto
36 Nhật Bản Sawakami Ryuji
43 HV Brasil Dankler
48 TM Nhật Bản Haruna Ryusei
49 TM Nhật Bản Shimonaka Ryoga

Cho mượn

Tính đến ngày 9 tháng 2 năm 2021.[6]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
TM Nhật Bản Nagaishi Takumi (tại Avispa Fukuoka)
TM Nhật Bản Mogi Shu (tại Machida Zelvia)
HV Nhật Bản Morishita Reiya (tại Machida Zelvia)
HV Nhật Bản Shoji Honoya (tại Zweigen Kanazawa)
HV Nhật Bản Tabira Tatsuya (tại Iwate Grulla Morioka)
HV Nhật Bản Funaki Kakeru (tại SC Sagamihara)
Số VT Quốc gia Cầu thủ
TV Nhật Bản Akiyama Daichi (tại Gainare Tottori)
TV Nhật Bản Matsumoto Nagi (tại Tochigi SC)
TV Nhật Bản Yoshinare Takaya (tại Kamatamare Sanuki)
TV Nhật Bản Yamane Towa (tại Mito HollyHock)
Nhật Bản Shota Fujio (tại Mito HollyHock)
Nhật Bản Sawakami Ryuji (tại SC Sagamihara)

Danh hiệu

Yanmar Osaka

Cerezo Osaka

  • Japan Football League: (1) 1994

Huấn luyện viên

Huấn luyện viên Quốc tịch Giai đoạn
Paulo Emilio  Brasil 1994–96
Hiroshi Sowa  Nhật Bản 1/1/1996–31/12/1996
Levir Culpi  Brasil 1/2/1997–31/12/1997
Yasutaro Matsuki  Nhật Bản 1998
René Desaeyere  Bỉ 1999
Hiroshi Soejima  Nhật Bản 1/1/2000–1/8/2001
João Carlos  Brasil 2001
Akihiro Nishimura  Nhật Bản 2001–03
Yuji Tsukada  Nhật Bản 2003
Petar Nadoveza  Croatia 2004
Fuad Muzurović  Bosna và Hercegovina 2004
Albert Pobor  Croatia 2004
Shinji Kobayashi  Nhật Bản 1/7/004 – 17/4/2006
Yuji Tsukada  Nhật Bản 18/4/2006–31/12/2006
Satoshi Tsunami  Nhật Bản 1/1/2007–7/5/2007
Levir Culpi  Brasil 8/5/2007–31/12/2011
Sérgio Soares  Brasil 1/1/2012–26/8/2012
Levir Culpi  Brasil 27/8/2012–11/12/2013
Ranko Popović  Serbia 1/1/2014–9/6/2014
Marco Pezzaiuoli  Đức 16/6/2014–8/9/2014
Yuji Okuma  Nhật Bản 8/9/2014–16/12/2014
Paulo Autuori  Brasil 1/1/2015–17/11/2015
Kiyoshi Okuma  Nhật Bản 17/11/2015–31/1/2017
Yoon Jong-hwan  Hàn Quốc 1/1/2017–31/12/2018
Miguel Ángel Lotina  Tây Ban Nha 1/1/2019–31/1/2021
Levir Culpi  Brasil 1/1/2021–26/8/2021
Akio Kogiku  Nhật Bản 26/8/2021–

Lịch sử nhà tài trợ

Năm Ngực Tay áo Lưng Quần Tài trợ trang phục
1994 CAPCOM
/Nippon Ham
Yanmar Nippon Ham
/CAPCOM
- Mizuno
1995 Nippon Ham CAPCOM
1996
1997 Olympic Bid Committee 2008 Yanmar
1998
1999 -
2000 Tamanoi Vinegar
2001
2002 Daiso House
2003 Daiso
2004 SPORTS DEPO
2005
2006 Yanmar SUPER H2O Nippon Ham
2007 OSAKA PiTaPa
2008
2009 -
2010 KINCHO SANYU
2011
2012
2013
2014
2015 Puma

Khẩu hiệu

Năm Khẩu hiệu
1994 Jump To J!
1995 To Be Professional
(真のプロフェッショナルをめざして)
2002 Passion to the Top
2003 PASSION SOUL (情熱魂)
2004 Be ONE!
2005 日々進化 (Evolving daily)
2006 さらなる挑戦 (A Further Challenge)
2007 猛進 (Rush)
2008 YOU ARE MY HEART
2009 ユアマイハート (You Are my Heart)
2010 攻めきる。~最後の笛が鳴るまで (Attack Until The Last Whistle Blows)
2011 攻めきるMAXかかげよ桜冠 (Attack To The Max, Raise The Cherry Crown)
2012 追球 THE CEREZO (Pursuit)
2013 冒険 ココロ躍れ
2014 史上最攻 時は、来た。
2015 For The Top of Dreams (夢の頂に向かって)

Trong văn hóa đại chíng

Trong bộ truyện manga nổi tiếng Đội trưởng Tsubasa, một nhân vật tên Teppei Kisugi trở thành cầu thủ chuyên nghiệp và gia nhập Cerezo Osaka.

Tham khảo

  1. ^ Club Guide Profile, Link to official team profile site.
  2. ^ “Cerezo Osaka Profile”. Cerezo Osaka official website. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2008.
  3. ^ Stadium Information Lưu trữ 2015-01-30 tại Archive.today, Link to stadiums.
  4. ^ “Club Guide”. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2015.
  5. ^ “トップチーム選手” (bằng tiếng Nhật). Cerezo Osaka FC. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2021.
  6. ^ “ニュース”. セレッソ大阪HP. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2018.

Liên kết ngoài

Bản mẫu:Cerezo Osaka

Read other articles:

Conoidasida Eimeria maxima oocysts Klasifikasi ilmiah Kerajaan: Protista Filum: Apicomplexa Kelas: Conoidasida Orders Eucoccidiorida Conoidasida adalah kelas pada protista. Kelas ini memiliki satu ordo, yaitu, Eucoccidiorida. Pranala luar Conoidasida. Integrated Taxonomic Information System.  Pengidentifikasi takson Wikidata: Q3178797 Wikispecies: Conoidasida AFD: Conoidasida EoL: 4657 GBIF: 242 iNaturalist: 152056 IRMNG: 1282 ITIS: 553100 NCBI: 1280412 NZOR: 7997429d-8c56-4a92-9743-5ce...

 

 

GE CapitalJenisDivisiIndustriJasa keuangan, leasing pesawat, real estateKantorpusatNorwalk, Connecticut, Amerika SerikatWilayah operasiSeluruh duniaTokohkunciKeith S. Sherin, Chairman and CEOPendapatanUS$ 44 milyar (2013)Laba bersihUS$ 8.3 milyar (2013)Total asetUS$ 514 milyar (2013)Karyawan35.000 (2014)IndukGeneral ElectricDivisiGE Real EstateGE Capital Aviation ServicesGE Energy Financial ServicesGE Commercial Lending & LeasingSitus webwww.gecapital.com GE Capital adalah bisnis jasa keu...

 

 

Cet article est une ébauche concernant un homme politique américain. Vous pouvez partager vos connaissances en l’améliorant (comment ?) selon les recommandations des projets correspondants. William B. AllisonWilliam B. Allison.FonctionsSénateur des États-Unis60e Congrès des États-Unis (en)Iowa Class 3 senate seat (d)4 mars 1907 - 4 août 1908Albert B. Cummins (en)Sénateur des États-Unis59e Congrès des États-Unis (en)Iowa Class 3 senate seat (d)4 mars 1905 - 4 mars 1907Séna...

Questa voce sugli argomenti allenatori di pallacanestro statunitensi e cestisti statunitensi è solo un abbozzo. Contribuisci a migliorarla secondo le convenzioni di Wikipedia. Segui i suggerimenti dei progetti di riferimento 1, 2. Bob Douglas Nazionalità  Stati Uniti Pallacanestro Ruolo Allenatore Termine carriera 1949 - allenatore Hall of fame Naismith Hall of Fame (1972) Carriera Squadre di club New York Spartans Carriera da allenatore 1922-1949 New York Rens Il simbo...

 

 

Colonial entity British Western Pacific Territories1877–1976 FlagAnthem: God Save the Queen StatusColonial entityCapitalSuva 1877–1952Honiara 1952–1976Common languagesEnglish (official), Fijian, Tongan, Gilbertese and various Austronesian languages regionallyGovernmentConstitutional monarchy, colonyHigh Commissioner • 1877–1880 Sir Arthur Hamilton-Gordon(1st)• 1973–1976 Sir Donald Luddington(23rd and final) Chief Judicial Commissioner • ...

 

 

Questa voce sull'argomento Stagioni delle società calcistiche italiane è solo un abbozzo. Contribuisci a migliorarla secondo le convenzioni di Wikipedia. Segui i suggerimenti del progetto di riferimento. Voce principale: Associazione Sportiva Dilettantistica Nuovo Monselice Calcio. Società Polisportiva MonseliceStagione 1979-1980Sport calcio Squadra Monselice Allenatore Mauro Gatti Presidente Vittorio Brunello Serie C29º nel girone B Coppa Italia SemiprofessionistiEliminato nel...

Artikel ini sebatang kara, artinya tidak ada artikel lain yang memiliki pranala balik ke halaman ini.Bantulah menambah pranala ke artikel ini dari artikel yang berhubungan atau coba peralatan pencari pranala.Tag ini diberikan pada Januari 2023. Tetraethylammonium bromide (TEAB) adalah senyawa amonium kuaterner dengan rumus kimia C 8 H 20 N + Br , sering ditulis sebagai Et 4 N + Br dalam literatur kimia. Ini telah digunakan sebagai sumber ion tetraetilamonium dalam studi farmakologis dan fisio...

 

 

For the final agreement, see Joint Comprehensive Plan of Action. Agreement reached in 2015 between Iran and world powers The ministers of foreign affairs of France, Germany, the European Union, Iran, the United Kingdom and the United States as well as Chinese and Russian diplomats announcing the framework for a comprehensive agreement on the Iranian nuclear program (Lausanne, April 2, 2015) Part of a series on theNuclear program of Iran Timeline Facilities Arak Bushehr Darkhovin Fordow Natanz...

 

 

Eslamshahr and Suburbs Bus Organizationسازمان اتوبوسرانی اسلامشهر و حومهFounded1991[1]HeadquartersEslamshahr, Saeidi Exp'way, Sayyad Blvd., Ta'avon St.Service areaEslamshahr-Chahardangeh-Ahmadabad-e Mostowfi-Firuzbahram-Chichaklu, Eslamshahr County, Aderan, Baharestan CountyTehran Province IranService typeBus serviceRoutes12 Routes[2]Fleet~200[1]Daily ridership~100,000 [1]OperatorEslamshahr MunicipalityChief executiveMohammad H...

The Daily NewsBatavia Daily News, December 16, 1880TypeDaily newspaper, except Sunday, MondayFormatBroadsheetOwner(s)Johnson Newspaper CorporationPublisherMichael MesserlyEditorBen BeagleFoundedJune 25, 1878LanguageAmerican EnglishHeadquartersBatavia, New YorkCountryUnited StatesCirculation7,758 (as of 2017)[1]ISSN1536-6901OCLC number9659012 Websitethedailynewsonline.comMedia of the United StatesList of newspapers The Daily News is an American, English language newspaper serving B...

 

 

Football stadium in Italy For other uses, see Allianz Stadium. Juventus StadiumAllianz StadiumUEFA AddressCorso Gaetano Scirea 50, 10151LocationTurin, ItalyCoordinates45°6′34″N 7°38′28″E / 45.10944°N 7.64111°E / 45.10944; 7.64111OwnerJuventus Football Club S.p.A.OperatorJuventus Football Club S.p.A.Executive suites84Capacity41,507 seated[1]Record attendance41,507 vs. Inter Milan (26 November 2023, Serie A)[2]Field size105 m × 68&#...

 

 

1982 studio album by Phil CollinsHello, I Must Be Going!Studio album by Phil CollinsReleased5 November 1982 (1982-11-05)RecordedMay–June 1982Studio Old Croft (Shalford, Surrey) Fisher Lane Farm (Chiddingfold, Surrey) The Town House (Goldhawk Road, London) CBS Studios (London) Genre Pop rock art rock Length45:10Label Virgin Atlantic Producer Phil Collins Hugh Padgham Phil Collins chronology Face Value(1981) Hello, I Must Be Going!(1982) No Jacket Required(1985) Single...

The following table is a non-exhaustive list of forests found in India. Name Image Location Area Comments Abujmarh forest Chhattisgarh Annekal Reserved Forest Western Ghats Baikunthapur Forest Dooars, West Bengal This is a terai forest Bandipur National Park Karnataka 874 km2 Bhadra Wildlife Sanctuary Shivamogga, Karnataka 892 km2 One of India's premier Tiger Reserves Bhagwan Mahaveer Sanctuary and Mollem National Park Sanguem taluk, Goa 650 km2 Bhitarkanika Mangroves Odisha 6...

 

 

Book by W. Arens The Man-Eating Myth: Anthropology and Anthropophagy The first English-language edition of the bookAuthorW. ArensLanguageEnglishSubjectCultural anthropology, cannibalismPublisherOxford University PressPublication date1979Publication placeUnited States and United KingdomMedia typePrint (Hardback and paperback)Pages206 pp.ISBN978-0-19-502793-8 The Man-Eating Myth: Anthropology and Anthropophagy is an influential anthropological study of socially sanctioned cultural cannibal...

 

 

First-person shooter video game series This article is about the franchise. For other uses, see Borderland. Video game seriesBorderlandsGenre(s)Action role-playing, first-person shooterDeveloper(s)Gearbox Software2K AustraliaTelltale GamesPublisher(s)2KTelltale GamesPlatform(s)PlayStation 3, Windows, Xbox 360, OS X, PlayStation Vita, iOS, Linux, Android, PlayStation 4, Xbox One, Stadia, Nintendo Switch, Xbox Series X/S, PlayStation 5First releaseBorderlandsOctober 20, 2009Latest releaseNew Ta...

Generale di brigata aerea Insegna di grado Aeronautica Militare Istituzione 1923 Esercito Italiano Generale di brigata Marina Militare Contrammiraglio Carabinieri Generale di brigata Grado inferiore:Grado superiore: colonnello Generale di divisione aerea Codice NATO OF-6 Il generale di brigata aerea è il primo, in ordine gerarchico crescente, tra i gradi degli ufficiali generali dell'Aeronautica Militare Italiana. Gerarchicamente, il grado è superiore a quello di colonnello e subalterno a ...

 

 

Disambiguazione – Se stai cercando altri significati, vedi Provincia di Cremona (disambigua). Provincia di Cremonaprovincia Provincia di Cremona – VedutaIl duomo ed il battistero di Cremona LocalizzazioneStato Italia Regione Lombardia AmministrazioneCapoluogoCremona PresidentePaolo Mirko Signoroni (centro-sinistra) dal 23-11-2019[1] Data di istituzione1859 TerritorioCoordinatedel capoluogo45°08′N 10°02′E45°08′N, 10°02′E (Provincia di Cremona) S...

 

 

Page from a Dispersed Shiva Mahatmya (Great Tales of Shiva) Hindu religious hymn The Shiva Sahasranama (Sanskrit: शिवसहस्रनाम, romanized: śivasahasranāma) is a Sanskrit hymn that contains a list of the 1,000 names of Shiva, one of the principal deities of Hinduism and the supreme being in Shaivism. In Hindu tradition, a sahasranama is a type of devotional hymn (Sanskrit: stotram) listing the thousand names of a deity. The names provide an exhaustive catalog of the...

يفتقر محتوى هذه المقالة إلى الاستشهاد بمصادر. فضلاً، ساهم في تطوير هذه المقالة من خلال إضافة مصادر موثوق بها. أي معلومات غير موثقة يمكن التشكيك بها وإزالتها. (يوليو 2017) جزء من سلسلة مقالات حولعسكرية السعودية الإدارات مجلس الخدمة العسكرية الدفاع الحرس الوطني الداخلية الدائ�...

 

 

此條目没有列出任何参考或来源。 (2022年2月15日)維基百科所有的內容都應該可供查證。请协助補充可靠来源以改善这篇条目。无法查证的內容可能會因為異議提出而被移除。 玻利维亚奥林匹克委员会成立時間1932總部玻利维亚拉巴斯網站www.comiteolimpicoboliviano.org.bo奥林匹克委员会信息國家或地區 玻利维亚IOC編碼BOL加入IOC1936区域组织泛美體育組織 玻利维亚奥林匹克委员会�...