Casey Phair

Casey Phair
Casey Phair vào tháng 1 năm 2024
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Casey Phair[1]
Ngày sinh 29 tháng 6, 2007 (17 tuổi)[1]
Nơi sinh Hàn Quốc
Chiều cao 5 ft 10 in (178 cm)[1]
Vị trí Tiền đạo
Thông tin đội
Đội hiện nay
Angel City FC
Số áo 9
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2024– Angel City FC 0 (0)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2023– U-17 Hàn Quốc 6 (7)
2023– Hàn Quốc 5 (4)
Thành tích huy chương
Cúp bóng đá U-17 nữ châu Á
Huy chương đồng – vị trí thứ ba Indonesia 2024
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia
‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 15:58, 19 tháng 5 năm 2024 (UTC)

Casey Yu-jin Phair (tiếng Hàn Quốc: 케이시 유진 페어; sinh ngày 29 tháng 6 năm 2007) là một cầu thủ bóng đá đang thi đấu ở vị trí tiền đạo cho câu lạc bộ đang thi đấu tại giải NWSL Angel Cityđội tuyển bóng đá nữ quốc gia Hàn Quốc. Tính đến năm 2023, cô trở thành cầu thủ trẻ tuổi nhất ra sân thi đấu trong lịch sử giải vô địch bóng đá nữ thế giới, khi ra mắt giải đấu năm 2023 với 16 tuổi và 26 ngày.[2][3][4][5]

Là một người Mỹ gốc Hàn khi lớn lên ở New Jersey, Hoa Kỳ, cô trở thành cầu thủ đa chủng tộc đầu tiên trong lịch sử được triệu tập lên đội tuyển nữ Hàn Quốc.[2][3][6]

Tiểu sử

Casey Phair sinh ngày 29 tháng 6 năm 2007 tại Hàn Quốc trong một gia đình có cha là người Hoa Kỳ, mẹ là người Hàn Quốc.[2][7][8] Cô cùng gia đình chuyển sang Hoa Kỳ sinh sống khi cô mới 1 tháng tuổi.[8] Trước đây, cô sinh sống ở thị trấn Exeter, New Hampshire,[8] sau đó, cô chuyển sang sinh sống ở thị trấn Warren, New Jersey, nơi cô bắt đầu chơi bóng tại Trường Trung học Pingry và tham gia đào tạo tại Học viện Phát triển Cầu thủ ở New Jersey.[7][9][10][11]

Sự nghiệp câu lạc bộ

Angel City

Sau màn trình diễn ấn tượng tại Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2023, Casey Phair đã thử việc ở các câu lạc bộ NJ/NY Gotham, Kansas City CurrentAngel City.[12] Vào ngày 18 tháng 1 năm 2024, cô ký hợp đồng có thời hạn 3 năm để thi đấu cho câu lạc bộ Angel City. Đồng thời, cô cũng là cầu thủ trẻ nhất thi đấu cho đội bóng này.[13]

Sự nghiệp quốc tế

Casey Phair được gọi lên đội tuyển U-17 nữ Hàn Quốc trước khi được triệu tập lên đội tuyển quốc gia tham dự Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2023.[2] Cô đã giúp đội tuyển U-17 nữ Hàn Quốc giành quyền tham dự vòng loại Cúp bóng đá U-17 nữ châu Á 2024, khi ghi một cú đúp vào lưới Tajikistan và một cú hat-trick vào lưới đội tuyển U-17 nữ Hồng Kông.[7]

Tại Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2023, cô đã lập kỷ lục khi trở thành cầu thủ trẻ nhất tham gia các giải vô địch bóng đá nữ thế giới – tính cả các cấp độ nam và nữ – với 16 tuổi và 26 ngày. Cô ra mắt giải đấu khi vào sân từ băng ghế dự bị trong trận gặp đội tuyển nữ Colombialượt trận ra quân vòng bảng vào ngày 25 tháng 7 năm 2023;[11][14][15] kỷ lục này trước đó thuộc về Ifeanyi Chiejine của đội tuyển nữ Nigeria.[16][17] Trong thời gian này, cô cũng trở thành cầu thủ trẻ tuổi nhất vinh dự được khoác áo một đội tuyển quốc gia, tuy nhiên, kỷ lục này sau đó đã bị phá vỡ vào tháng 9 cùng năm bởi tài năng trẻ Una Rankić của đội tuyển nữ Bosna và Hercegovina.[18] Cô đã ra sân tất cả ba trận vòng bảng tại giải đấu và lần đầu tiên có mặt trong đội hình xuất phát trong trận hòa 1–1 của Hàn Quốc trước Đức.[19]

Vào ngày 26 tháng 10 năm 2023, cô ghi bàn thắng đầu tiên và cũng là cú hat-trick đầu tiên trong sự nghiệp thi đấu ở cấp độ đội tuyển quốc gia, trong trận thắng hủy diệt 10–1 của Hàn Quốc trước Thái Lan tại vòng loại thứ hai của bộ môn bóng đá nữ tại Thế vận hội Mùa hè 2024 khu vực châu Á.[20][21] Với 16 tuổi và 119 ngày, cô trở thành cầu thủ trẻ thứ hai ghi bàn trong lịch sử bóng đá nữ Hàn Quốc,[20][21] chỉ xếp sau Ji So-yun.[21] Cô cũng trở thành cầu thủ trẻ nhất lập cú hat-trick ở tất cả các cấp độ đội tuyển quốc gia của Hàn Quốc.[21]

Thống kê sự nghiệp

Câu lạc bộ

Tính đến 12 tháng 3 năm 2024
Số lần ra sân và số bàn thắng theo câu lạc bộ, mùa giải và giải đấu
Câu lạc bộ Mùa giải Giải đấu Cúp quốc gia Play-off[a] Tổng số trận và số bàn thắng
Hạng đấu Số trận đấu Số bàn thắng Số trận đấu Số bàn thắng Số trận đấu Số bàn thắng Số trận đấu Số bàn thắng
Angel City 2024 NWSL 0 0 0 0
Tổng số trận và số bàn thắng trong sự nghiệp 0 0 0 0 0 0 0 0
  1. ^ Tính cả các loạt trận play-off NWSL.

Đội tuyển quốc gia

Tính đến 24 tháng 2 năm 2024
Số trận đấu và số bàn thắng theo năm và đội tuyển quốc gia
Đội tuyển quốc gia Năm Số lần ra sân Số bàn thắng
Hàn Quốc 2023 4 3
2024 1 1
Tổng số trận đấu và số bàn thắng trong sự nghiệp 5 4
Tỷ số và kết quả liệt kê số bàn ​​thắng mà Hàn Quốc ghi được, cột trước là biểu thị số bàn thắng của Casey Phair.
Danh sách bàn thắng quốc tế của Casey Phair
Số bàn thắng Ngày Địa điểm Đối thủ Tỷ số Kết quả Giải đấu Ref.
1 26 tháng 10 năm 2023 Sân vận động Egret Hạ Môn, Hạ Môn, Trung Quốc  Thái Lan 1–0 10–1 Vòng loại bóng đá nữ Thế vận hội Mùa hè 2024 khu vực châu Á [20][21]
2 6–0 [20][21]
3 7–0 [20][21]
4 24 tháng 2 năm 2024 Cidade do Futebol, Oeiras, Bồ Đào Nha  Cộng hòa Séc 2–0 2–1 Giao hữu [22]

Tham khảo

  1. ^ a b c “Phair Casey Yu-Jin Stats, News, Bio”. ESPN. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2023.
  2. ^ a b c d Church, Michael (4 tháng 7 năm 2023). “South Korea call up US-born teenager Phair for Women's World Cup”. Reuters. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 7 năm 2023. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2023.
  3. ^ a b “2023 FIFA Women's World Cup team-by-team preview”. ESPN.com. 18 tháng 7 năm 2023. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 6 năm 2024. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2023.
  4. ^ H. Long (25 tháng 7 năm 2023). “Nữ sinh lớp 10 phá kỷ lục 24 năm ở World Cup”. Dân Trí. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 7 năm 2024. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2024.
  5. ^ PV (25 tháng 7 năm 2023). “Cầu thủ gốc Mỹ của Hàn Quốc đi vào lịch sử World Cup nữ”. Báo điện tử VOV. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2024.
  6. ^ Trung Nghĩa (27 tháng 7 năm 2023). “Casey Phair & câu chuyện khó tin về cầu thủ trẻ nhất ra sân tại World Cup nữ”. Bóng Đá Plus. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 7 năm 2024. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2024.
  7. ^ a b c Yoo, Jee-ho (10 tháng 6 năm 2023). “Half-Korean forward named to S. Korean training camp roster ahead of Women's World Cup”. Yonhap News Agency (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 9 năm 2023. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2023.
  8. ^ a b c Anzidei, Melanie. “Casey Phair, the US-based rising star poised to make World Cup history for South Korea”. The Athletic. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 9 năm 2023. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2024.
  9. ^ “U.S. Under-15 Women's Youth National Team Will Bring 36 Players to March Training Camp in Chula Vista, Calif”. U.S. Soccer. 14 tháng 3 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 2 năm 2024. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2023.
  10. ^ Olivola, James (25 tháng 9 năm 2022). “Girls' Soccer: Phair's Hat Trick Propels Pingry to Comeback Win at Bridgewater-Raritan”. TAPinto. Bridgewater/Raritan, New Jersey. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2023.
  11. ^ a b A Phi (25 tháng 7 năm 2023). “Cầu thủ Hàn Quốc gốc Mỹ lập kỷ lục trẻ nhất lịch sử World Cup nữ”. Tiền Phong. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2024.
  12. ^ “After 16-year-old Casey Phair became the youngest-ever World Cup player with Korea, the NWSL is next”. ESPN.com (bằng tiếng Anh). 18 tháng 1 năm 2024. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2024.
  13. ^ “Angel City Signs South Korea International Casey Phair”. Angel City. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 1 năm 2024. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2024.
  14. ^ Giang Lao (25 tháng 7 năm 2023). “Nữ cầu thủ đặc biệt của Hàn Quốc lập kỷ lục lịch sử tại World Cup 2023”. Thanh Niên. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 7 năm 2023. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2024.
  15. ^ “Youngest 2023 Women's World Cup players: Phair, Dragoni, Scott”. ESPN (bằng tiếng Anh). 3 tháng 8 năm 2023. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2023.
  16. ^ Dure, Beau (25 tháng 7 năm 2023). “Colombia v South Korea: Women's World Cup 2023 – live”. the Guardian (bằng tiếng Anh). ISSN 0261-3077. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2023.
  17. ^ Subramaniam, Tara (25 tháng 7 năm 2023). “US-born Casey Phair becomes youngest player in World Cup history”. CNN (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 8 năm 2023. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2023.
  18. ^ Todić, Maja (25 tháng 9 năm 2023). “Una Rankić, čudo od deteta i svetska rekorderka!”. Sportklub (bằng tiếng Serbia). Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 5 năm 2024. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2023.
  19. ^ “South Korea Sends Germany Out, Letting Morocco Move On”. The New York Times (bằng tiếng Anh). 3 tháng 8 năm 2023. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 8 năm 2023. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2023.
  20. ^ a b c d e Yoo, Jee-ho (26 tháng 10 năm 2023). “S. Korea rout Thailand to begin women's football Olympic qualifiers”. Yonhap News Agency (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 1 năm 2024. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2023.
  21. ^ a b c d e f g Jeong, In-seon (26 tháng 10 năm 2023). “여자축구, 올림픽 예선서 태국 10–1 대파…케이시, 해트트릭 폭발”. Naver (bằng tiếng Hàn). The Hankyoreh. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 10 năm 2023. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2023.
  22. ^ “Czechia vs Korea Republic - 24 February 2024”. Soccerway. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 5 năm 2024. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2024.

Liên kết ngoài

Read other articles:

Pidato ŐszödFerenc Gyurcsány berbicara di hadapan kongres partai pada 2 September 2006Tanggal26 Mei 2006 (2006-05-26)Durasi1 jamLokasiBalatonőszöd, HungariaJenisPidato Pidato Őszöd (bahasa Hungaria: őszödi beszéd) adalah sebuah pidato yang disampaikan oleh Perdana Menteri Hungaria Ferenc Gyurcsány di Balatonőszöd pada Mei 2006 di hadapan anggota-anggota Majelis Nasional Hungaria dari Partai Sosialis Hungaria. Pertemuan ini seharusnya bersifat rahasia, tetapi pidato sang ...

 

Fürstenstein. Fürstenstein adalah kota yang terletak di distrik Passau di Bavaria, Jerman. Kota Fürstenstein memiliki luas sebesar 19.30 km². Fürstenstein pada tahun 2006, memiliki penduduk sebanyak 3.464 jiwa. lbsKota dan kotamadya di PassauAicha vorm Wald | Aidenbach | Aldersbach | Bad Füssing | Bad Griesbach im Rottal | Beutelsbach | Breitenberg | Büchlberg | Eging am See | Fürstenstein | Fürstenzell | Haarbach | Hau...

 

Pour les articles homonymes, voir Bréhier. Louis BréhierBiographieNaissance 5 août 1868BrestDécès 13 octobre 1951 (à 83 ans)ReimsNationalité françaiseFormation Faculté des lettres de Paris (doctorat) (jusqu'en 1899)Activités Médiéviste, byzantiniste, professeur d'université, historien, historien de l’artFratrie Émile BréhierAutres informationsMembre de Académie des inscriptions et belles-lettres (1935-1951)Conflit Seconde Guerre mondialeMaîtres Paul Guiraud, Ernest La...

American politician Nancy CaffynMember of the Massachusetts House of Representatives from the 3rd Barnstable districtIn officeJanuary 6, 1999 – January 5, 2001Preceded byThomas CahirSucceeded byMatthew PatrickMayor of South Windsor, ConnecticutIn office1977–1979Preceded byRobert J. SmithSucceeded byEdward Havens Personal detailsBornAugust 21, 1934Middletown, ConnecticutDiedMay 26, 2010 (aged 75)Political partyRepublicanResidenceMashpee, MassachusettsAlma materMorse College Nancy ...

 

Известный лоббист Джек Абрамофф на слушаниях комитета Сената по делам индейцев. 2004 год. Лобби́зм в США — легальный вид деятельности, в зависимости от региона, по продвижению или отставке различных законопроектов как на федеральном уровне, так и на уровне большинства �...

 

Genus of mosses Oedipodium Oedipodium griffithianum Scientific classification Kingdom: Plantae Division: Bryophyta Class: PolytrichopsidaGoffinet & W.R.Buck[3] Order: OedipodialesGoffinet & W.R.Buck[3] Family: OedipodiaceaeSchimp.[2] Genus: OedipodiumSchwägr.[1] Species: O. griffithianum Binomial name Oedipodium griffithianum(Dickson) Schwägr.[1] Synonyms[4] Bryum griffithianum Dickson Gymnostomum griffithianum (Dickson) Smith Hym...

Le informazioni riportate non sono consigli medici e potrebbero non essere accurate. I contenuti hanno solo fine illustrativo e non sostituiscono il parere medico: leggi le avvertenze. ContraccezioneIntervento Una confezione di pillole anticoncezionaliClassificazione e risorse esterneMeSHD003267 eMedicine258507 Video che spiega come prevenire gravidanze non volute Per contraccezione si intendono dei metodi o dei dispositivi utilizzati per prevenire il concepimento[1], tuttavia per es...

 

2016年美國總統選舉 ← 2012 2016年11月8日 2020 → 538個選舉人團席位獲勝需270票民意調查投票率55.7%[1][2] ▲ 0.8 %   获提名人 唐納·川普 希拉莉·克林頓 政党 共和黨 民主党 家鄉州 紐約州 紐約州 竞选搭档 迈克·彭斯 蒂姆·凱恩 选举人票 304[3][4][註 1] 227[5] 胜出州/省 30 + 緬-2 20 + DC 民選得票 62,984,828[6] 65,853,514[6]...

 

British Labour politician (born 1943) The Right Honourable DameMargaret BeckettOfficial portrait, 2020Secretary of State for Foreign and Commonwealth AffairsIn office5 May 2006 – 27 June 2007Prime MinisterTony BlairPreceded byJack StrawSucceeded byDavid MilibandSecretary of State for Environment, Food and Rural AffairsIn office8 June 2001 – 5 May 2006Prime MinisterTony BlairPreceded byNick Brown[a]John Prescott[b]Succeeded byDavid MilibandMinister of Agri...

Ohio is home to many professional and college sports teams. The metropolitan areas of Cleveland, Cincinnati, and Columbus are home to major league professional sports teams in baseball, basketball, football, hockey, and soccer. FC Cincinnati supporters at TQL Stadium Major league sports teams Ohio is home to major professional sports teams in baseball, basketball, football, hockey, volleyball, and soccer. The state's major professional sporting teams include: Cincinnati Reds (Major League Ba...

 

Overview of African music traditions African Music redirects here. For the music journal, see African Music (journal). This article may require copy editing for grammar, style, cohesion, tone, or spelling. You can assist by editing it. (April 2024) (Learn how and when to remove this message) Given the vastness of the African continent, its music is diverse, with regions and nations having many distinct musical traditions. African music includes the genres makwaya, highlife, mbube, township mu...

 

Федеральна вища технічна школа ЦюрихаETH[1]|рівень акредитації Цюрих, ШвейцаріяТип технічний університетгромадський університетpolytechnicd і видавець відеоігорКраїна  ШвейцаріяРозташування ЦюрихЗасновано 1855Президент Ральф АйхлерРектор Гайді Вундерлі-Алленшпа...

Dongdongju Dongdongju (동동주) adalah jenis minuman keras (arak) yang berasal dari Korea yang terbuat dari beras ketan.[1] Walaupun terdapat variasi metode pembuatan dari berbagai daerah di Korea, tetapi umumnya minuman ini terbuat dari bahan beras ketan.[1] Proses pembuatan Pertama-pertama beras ketan ditanak dan setelah itu dicampur dengan bubuk ragi.[1] Kemudian campuran bahan ini dimasukkan ke dalam tempayan sampai batas 2/3 dan disimpan di tempat yang memiliki ...

 

Questa voce sugli argomenti matematica e professioni è solo un abbozzo. Contribuisci a migliorarla secondo le convenzioni di Wikipedia. Segui i suggerimenti del progetto di riferimento. Un grande matematico, Pitagora Un matematico è una persona che effettua studi, ricerche e sperimentazioni riguardanti problemi della matematica. Alcuni scienziati di altri campi di ricerca possono essere considerati matematici se la loro ricerca offre nuove idee matematiche; un esempio notevole è Edwa...

 

Governor of Hawaii from 2002 to 2010 Linda LingleLingle in 20106th Governor of HawaiiIn officeDecember 2, 2002 – December 6, 2010LieutenantDuke AionaPreceded byBen CayetanoSucceeded byNeil AbercrombieChair of the Hawaii Republican PartyIn officeJanuary 2, 1999 – December 2, 20023rd Mayor of MauiIn officeJanuary 2, 1991 – January 2, 1999Preceded byHannibal TavaresSucceeded byKimo Apana Personal detailsBornLinda Cutter (1953-06-04) June 4, 1953 (age 71)St. ...

Bani Nadir (bahasa Arab: بَنُو ٱلنَّضِير, Ibrani: בני נצ'יר) adalah suku Yahudi yang tinggal di Arab utara tepatnya di Madinah hingga abad ke-7. Suku tersebut menolak untuk masuk Islam seperti yang diperintahkan Muhammad dan akibatnya suku tersebut diusir dari Madinah.[1] Bani Nadir kemudian merencanakan Pertempuran Khandaq bersama dengan suku Quraisy.[2][halaman dibutuhkan] Mereka kemudian berpartisipasi juga dalam pertempuran Khaybar...

 

Greek mythical character, king of Arcadia, son of Pelasgus and Meliboea For other uses, see Lycaon (Greek myth). Zeus turning Lycaon into a wolf; engraving by Hendrik Goltzius. In Greek mythology, Lycaon (/laɪˈkeɪɒn/; Attic Greek: Λυκάων, Lukáо̄n, Attic Greek: [ly.kǎː.ɔːn]) was a king of Arcadia who, in the most popular version of the myth, killed and cooked his son Nyctimus and served him to Zeus, to see whether the god was sufficiently all-knowing to recognize human...

 

Pendimethalin[1] Names Preferred IUPAC name 3,4-Dimethyl-2,6-dinitro-N-(pentan-3-yl)aniline Identifiers CAS Number 40487-42-1 Y 3D model (JSmol) Interactive image ChEBI CHEBI:83569 N ChemSpider 35265 N ECHA InfoCard 100.049.927 EC Number 254-938-2 KEGG C11019 Y PubChem CID 38479 UNII VL6L14C06U Y UN number 3077 2588 CompTox Dashboard (EPA) DTXSID7024245 InChI InChI=1S/C13H19N3O4/c1-5-10(6-2)14-12-11(15(17)18)7-8(3)9(4)13(12)16(19)20/h7,10,14H,5-6H2,1-4H3 ...

New Zealand rugby league footballer Paul WhatuiraPersonal informationFull namePaul Khan Whatuira[1]Born (1981-07-31) 31 July 1981 (age 43)Wellington, New ZealandPlaying informationHeight183 cm (6 ft 0 in)Weight92 kg (14 st 7 lb)PositionCentre Club Years Team Pld T G FG P 2000 Auckland Warriors 5 0 0 0 0 2001 Melbourne Storm 6 2 0 0 8 2002–04 Penrith Panthers 62 21 0 0 84 2005–07 Wests Tigers 58 30 0 0 120 2008–10 Huddersfield Giants 67 26 ...

 

Haptophyta Coccolithus pelagicus Taxonomische indeling Domein:Eukaryota (Eukaryoten)Rijk:Chromalveolata Stam HaptophytaHibberd 1976 Synoniemen Haptomonada Afbeeldingen op Wikimedia Commons Haptophyta op Wikispecies (en) World Register of Marine Species Portaal    Biologie Haptophyta (ook wel Prymnesiophyta genoemd) zijn fotoautotrofe algen. Ze vormen een stam behorend tot het rijk Chromalveolata. Haptophya zijn samen met de diatomeeën de belangrijkste groep van fytoplankton in de ...