Cúp bóng đá châu Phi 1982

Cúp bóng đá châu Phi 1982
كأس الأمم الأفريقية لكرة القدم 1982
Tập tin:CAN 1982 (logo).png
ACN 1982 official logo
Chi tiết giải đấu
Nước chủ nhàLibya
Thời gian5 − 19 tháng 3
Số đội8 (từ 1 liên đoàn)
Địa điểm thi đấu2 (tại 2 thành phố chủ nhà)
Vị trí chung cuộc
Vô địch Ghana (lần thứ 4)
Á quân Libya
Hạng ba Zambia
Hạng tư Algérie
Thống kê giải đấu
Số trận đấu16
Số bàn thắng32 (2 bàn/trận)
Vua phá lướiGhana George Alhassan
(3 bàn)
Cầu thủ
xuất sắc nhất
Libya Fawzi Al-Issawi
1980
1984

Cúp bóng đá châu Phi 1982Giải vô địch bóng đá châu Phi lần thứ 13, được tổ chức tại Libya. Số đội tham dự giải là 35, nhiều hơn giải trước đó 6 đội. Thể thức thi đấu không đổi. Vòng chung kết gồm 8 đội chia làm 2 bảng, mỗi bảng 4 đội. Hai đội tuyển đứng đầu mỗi bảng vào đá bán kết, đội thắng ở bán kết vào đá chung kết, đội thua dự trận trận tranh giải ba. Ghana lần thứ tư giành chức vô địch sau khi thắng chủ nhà Libya trên chấm sút phạt luân lưu. Còn Nigeria trở thành đội đương kim vô địch thứ sáu bị loại ngay từ vòng bảng (sau CHDC Congo là vào các năm 1970, 1976 cùng với Sudan 1972Maroc 1978).

Vòng loại

Vòng loại của giải gồm 33 đội tham gia, chọn lấy 6 đội cùng với đương kim vô địch Nigeria và chủ nhà Libya tham dự vòng chung kết. Vòng loại thi đấu theo thể thức loại trực tiếp sân nhà và sân khách, có áp dụng luật bàn thắng sân khách. Ở vòng sơ loại có 20 đội chọn lấy 10 đội thắng vào vòng loại thứ nhất. Ở vòng loại thứ nhất có 23 đội, Thượng Volta qua bốc thăm vào thẳng vòng loại thứ hai, 22 đội còn lại chia làm 11 cặp đấu để chọn đội thắng vào vòng loại thứ hai. Vòng loại thứ hai 12 đội chia làm 6 cặp đấu, 6 đội thắng dự vòng chung kết.

Các đội không vượt qua vòng loại

Vòng sơ loại

   

Vòng loại thứ nhất

   

Vòng loại thứ hai

   
  • in nghiêng: Đội bóng bỏ cuộc

Cầu thủ tham dự

Địa điểm

Vòng chung kết

Vòng chung kết của giải diễn ra từ 5 tháng 3 đến 19 tháng 3 năm 1982. Các trận đấu ở bảng A được tổ chức tại thủ đô Tripoli, ở bảng B được tổ chức tại Benghazi.

Bảng A

Đội tuyển Số trận Thắng Hòa Thua Bàn
thắng
Bàn
thua
Hiệu
số
Điểm
 Libya 3 1 2 0 4 2 +2 4
 Ghana 3 1 2 0 3 2 +1 4
 Cameroon 3 0 3 0 1 1 0 3
 Tunisia 3 0 1 2 1 4 −3 1
Libya 2–2 Ghana
Jaranah  58'
Al-Issawi  76'
Chi tiết Alhassan  28'
Opoku Nti  89'

Cameroon 1–1 Tunisia
M'Bida  50' Chi tiết Gabsi  49'
Khán giả: 45.000
Trọng tài: Bakary Sarr (Senegal)

Cameroon 0–0 Ghana
Chi tiết
Khán giả: 40.000
Trọng tài: Mohamed Larache (Maroc)

Libya 2–0 Tunisia
Seddik  42' (l.n.)
Al-Al-Bor'osi  83'
Chi tiết
Khán giả: 40.000
Trọng tài: Kambaji Kabongo (Zaire)

Ghana 1–0 Tunisia
Essien  28' Chi tiết
Khán giả: 40.000
Trọng tài: Idrissa Traoré (Mali)

Libya 0–0 Cameroon
Chi tiết
Khán giả: 40.000
Trọng tài: Babacar Fall (Senegal)

Bảng B

Đội tuyển Số trận Thắng Hòa Thua Bàn
thắng
Bàn
thua
Hiệu
số
Điểm
 Algérie 3 2 1 0 3 1 +2 5
 Zambia 3 2 0 1 4 1 +3 4
 Nigeria 3 1 0 2 4 5 −1 2
 Ethiopia 3 0 1 2 0 4 −4 1
Nigeria 3–0 Ethiopia
Keshi  27'82'
Adeshina  40'
Chi tiết

Algérie 1–0 Zambia
Merzekane  85' Chi tiết
Khán giả: 5.000
Trọng tài: Dodou N'Jie (Gambia)

Zambia 1–0 Ethiopia
Munshya  68' Chi tiết
Khán giả: 5.000
Trọng tài: Bashir Mahamed Jama

Algérie 2–1 Nigeria
Madjer  45'
Assad  65'
Chi tiết Isima  44'

Algérie 0–0 Ethiopia
Chi tiết
Khán giả: 5.000
Trọng tài: Hugues Opangault

Zambia 3–0 Nigeria
Kaumba  25'
Njovu  80'
Fregene  81' (l.n.)
Chi tiết

Vòng đấu loại trực tiếp

 
Bán kếtChung kết
 
      
 
16 tháng 3 – Benghazi
 
 
 Ghana (h.p.) 3
 
19 March – Tripoli
 
 Algérie 2
 
 Ghana (pen.) 1 (7)
 
16 tháng 3 – Tripoli
 
 Libya 1 (6)
 
 Libya 2
 
 
 Zambia 1
 
Tranh hạng ba
 
 
18 tháng 3 – Tripoli
 
 
 Algérie 0
 
 
 Zambia 2

Bán kết

Ghana 3–2
(h.p.)
 Algérie
Alhassan  64'103'
Opoku Nti  90'
Chi tiết Zidane  29'
Assad  62'

Libya 2–1 Zambia
Al-Beshari  38'84' Chi tiết  29' Kaumba
Khán giả: 50.000
Trọng tài: Bakary Sarr (Senegal)

Tranh giải ba

Zambia 2–0 Algérie
Kaumba  2'
Munshya  25'
Chi tiết

Chung kết

Vô địch Cúp bóng đá châu Phi 1982

Ghana
Lần thứ tư

Danh sách cầu thủ ghi bàn

4 bàn
3 bàn
2 bàn
1 bàn
phản lưới nhà

Đội hình toàn sao

Thủ môn Hậu vệ Tiền vệ Tiền đạo

Cameroon Thomas Nkono

Algérie Chaabane Merzekane
Ghana Sampson Lamptey
Ghana Haruna Yusif
Libya Ali Al-Beshari

Ghana George Alhassan
Ghana Samuel Opoku Nti
Ghana Emmanuel Quarshie
Libya Fawzi Al-Issawi

Algérie Salah Assad
Algérie Rabah Madjer

Tham khảo

Liên kết ngoài

Read other articles:

AlexandriaSutradaraOdy C. HarahapProduserErwin ArnadaDimas DjayadiningratSkenarioSalman AristoCeritaErwin ArnadaSalman AristoPemeranMarcel ChandrawinataJulie EstelleFachri AlbarKinaryosihPenata musikBongky BIPSinematograferShamirPenyuntingAline JusriaPerusahaanproduksiRexinemaDistributorRexinemaTanggal rilis24 November 2005Durasi110 menitNegaraIndonesiaBahasaBahasa Indonesia Alexandria adalah film drama Indonesia yang dirilis pada tahun 2005. Film yang disutradarai oleh Ody C. Harahap i...

 

Iiih, syereem! Sampul bukuPengarangHilman HariwijayaIlustratorWedhaNegaraIndonesiaBahasaIndonesiaSeri8GenreDrama KomediPenerbitPT. Gramedia Pustaka UtamaTanggal terbitJuli 1990Jenis mediaPrintDidahului olehSendal Jepit 1989 Diikuti olehIdih Udah Gede 1990  Iiih, syereem! adalah buku Seri Lupus yang kedelapan karya Hilman Hariwijaya yang diterbitkan pertama kali pada bulan Juli 1990. Walaupun berjudul Iiih, syereem!, namun isi dari buku ini sama sekali tidak akan ...

 

本條目存在以下問題,請協助改善本條目或在討論頁針對議題發表看法。 此條目需要补充更多来源。 (2018年3月17日)请协助補充多方面可靠来源以改善这篇条目,无法查证的内容可能會因為异议提出而被移除。致使用者:请搜索一下条目的标题(来源搜索:羅生門 (電影) — 网页、新闻、书籍、学术、图像),以检查网络上是否存在该主题的更多可靠来源(判定指引)。 �...

Crystal of KnowledgeUniversitas IndonesiaCrystal of Knowledge UI, Desember 2012Nama lainPerpustakaan Pusat Universitas IndonesiaInformasi umumStatusSelesaiJenisPerpustakaanLokasiDepok, Jawa Barat, IndonesiaRampung2009Biaya170 miliar RupiahData teknisJumlah lantai8Luas lantai33.000 m2 (360.000 sq ft)Desain dan konstruksiArsitekBudiman HendropurnomoPengembangDMC ArchitectKontraktor utamaArkoninSitus webwww.lib.ui.ac.id Kristal Pengetahuan (Crystal of Knowledge) merupakan perpusta...

 

1781 book by Immanuel Kant Critique of Pure Reason Title page of the 1781 editionAuthorImmanuel KantOriginal titleCritik a der reinen VernunftTranslatorsee belowCountryGermanyLanguageGermanSubjectMetaphysicsPublished1781Pages856 (first German edition)[1]a Kritik in modern German. Part of a series onImmanuel Kant Major works Critique of Pure Reason Prolegomena to​ Any Future Metaphysics Answering the​ Question: What Is Enlightenment? Groundwork of the Metaphysic ...

 

Si ce bandeau n'est plus pertinent, retirez-le. Cliquez ici pour en savoir plus. Certaines informations figurant dans cet article ou cette section devraient être mieux reliées aux sources mentionnées dans les sections « Bibliographie », « Sources » ou « Liens externes » (août 2023). Vous pouvez améliorer la vérifiabilité en associant ces informations à des références à l'aide d'appels de notes. Pour les articles homonymes, voir Stefan et Étienn...

Mount Coot-thaQueensland—Legislative AssemblyMount Coot-tha (2008–)StateQueenslandDates current1950–2017NamesakeMount Coot-thaElectors30,979 (2015)Area29 km2 (11.2 sq mi)Coordinates27°28′S 152°58′E / 27.467°S 152.967°E / -27.467; 152.967 Mount Coot-tha was an electoral district in the Legislative Assembly of Queensland in the state of Queensland, Australia from 1950 to 2017.[1] The electoral district encompassed suburbs in Bri...

 

You can help expand this article with text translated from the corresponding article in Hungarian. (December 2009) Click [show] for important translation instructions. View a machine-translated version of the Hungarian article. Machine translation, like DeepL or Google Translate, is a useful starting point for translations, but translators must revise errors as necessary and confirm that the translation is accurate, rather than simply copy-pasting machine-translated text into the English...

 

Republik PalauBeluu er a Belau (Palau) Republic of Palau (Inggris) BenderaSemboyan: —Lagu kebangsaan: Belau rekid Ibu kotaNgerulmud7°30′1″N 134°37′29″E / 7.50028°N 134.62472°E / 7.50028; 134.62472Kota terbesarKoror7°20′N 134°29′E / 7.333°N 134.483°E / 7.333; 134.483Bahasa resmiPalau • InggrisPemerintahanRepublik presidensial• Presiden Surangel Whipps Jr.• Wakil Presiden Uduch Sengebau Senior Legisl...

Stasiun Obiori帯織駅Stasiun Obiori, Mei 2007LokasiObiori, Sanjō-shi, Niigata-ken 959-1117JapanKoordinat37°34′22″N 138°55′43″E / 37.5729°N 138.9286°E / 37.5729; 138.9286Koordinat: 37°34′22″N 138°55′43″E / 37.5729°N 138.9286°E / 37.5729; 138.9286Operator JR EastJalur■ Jalur Utama Shin'etsuLetak88.5 from NaoetsuJumlah peron2 side platformsJumlah jalur2Informasi lainStatusUnstaffedSejarahDibuka16 Juni 1898Lokasi pada pe...

 

Glen CampbellCampbell pada tahun 1967Informasi latar belakangNama lahirGlen Travis CampbellLahir(1936-04-22)22 April 1936Delight, Arkansas, Amerika SerikatMeninggal8 Agustus 2017(2017-08-08) (umur 81)Nashville, TennesseeGenreCountry, rok, daerah, pop, gospelPekerjaanPemusik, penulis lagu, aktorInstrumenVokal, gitar, banjo, bass, bagpipes[1]Tahun aktif1958–2012LabelCapitol, Atlantic, MCA,Liberty, New HavenArtis terkaitBobby Darin, Ricky Nelson,The Champs, The Forte' Four, Elvis ...

 

Artikel ini sebatang kara, artinya tidak ada artikel lain yang memiliki pranala balik ke halaman ini.Bantulah menambah pranala ke artikel ini dari artikel yang berhubungan atau coba peralatan pencari pranala.Tag ini diberikan pada Maret 2016. SD Negeri Pajang IVInformasiJenisSekolah NegeriKepala SekolahYuliana Theresia Sumarmi, S. PdRentang kelasI - VIAlamatLokasiBlag-Bligan Rt 02 Rw 12, Kota Surakarta, Jawa Tengah,  IndonesiaMoto SD Negeri Pajang IV, merupakan salah satu Sekolah Da...

Bistum Mogadischu Basisdaten Staat Somalia Kirchenprovinz Immediat Diözesanbischof Sedisvakanz Apostolischer Administrator Giorgio Bertin OFM Generalvikar Valentino Mastaglia OFM Gründung 1904 Fläche 637.657 km² Einwohner 8.073.000 (31.12.2007 / AP2009) Katholiken 100 (31.12.2007 / AP2009) Anteil 0 % Diözesanpriester 1 (31.12.2007 / AP2009) Katholiken je Priester 100 Kathedrale 1998 zerstört Anschrift C.P. 273, Ahmed Bin Idris, Mogadiscio, Somalia Das Bistum Mogadischu (Mogadiscio...

 

American-Canadian digital media and broadcasting company Vice Media Group LLCLogo of the Vice Media Group LLCPrimary logo used by various assetsCompany typeJoint ventureIndustryMass mediaFounded1994; 30 years ago (1994)Founders Suroosh Alvi Shane Smith Gavin McInnes FateChapter 11 bankruptcyHeadquarters Montreal, Quebec, Canada (1994–2001) Brooklyn, New York, U.S. (2001–present) Key peopleBruce Dixon (CEO)[1]Brands Vice UnTypical[2] Viceland Noisey Mother...

 

United States admiral and underwater demolition expert (1911–1978) Draper Laurence KauffmanBorn(1911-08-04)4 August 1911San Diego, California, U.S.Died18 August 1979(1979-08-18) (aged 68)BuriedUnited States Naval Academy CemeteryAllegianceUnited KingdomUnited StatesService/branchRoyal Naval Volunteer Reserve (1940–41)United States Navy (1941–73)Years of service1941–1973RankRear AdmiralCommands held9th Naval DistrictU.S. Naval Forces in the PhilippinesUnited States Naval Acad...

Artikel ini perlu diterjemahkan dari bahasa Inggris ke bahasa Indonesia. Artikel ini ditulis atau diterjemahkan secara buruk dari Wikipedia bahasa Inggris. Jika halaman ini ditujukan untuk komunitas bahasa Inggris, halaman itu harus dikontribusikan ke Wikipedia bahasa Inggris. Lihat daftar bahasa Wikipedia. Artikel yang tidak diterjemahkan dapat dihapus secara cepat sesuai kriteria A2. Jika Anda ingin memeriksa artikel ini, Anda boleh menggunakan mesin penerjemah. Namun ingat, mohon tidak men...

 

American basketball player (born 1987) Andrew BynumBynum with the Los Angeles Lakers in 2012Personal informationBorn (1987-10-27) October 27, 1987 (age 36)Plainsboro Township, New Jersey, U.S.NationalityAmericanListed height7 ft 0 in (2.13 m)[a]Listed weight285 lb (129 kg)Career informationHigh schoolSt. Joseph (Metuchen, New Jersey)NBA draft2005: 1st round, 10th overall pickSelected by the Los Angeles LakersPlaying career2005–2014PositionCenterNumber17...

 

Pentoxyde d'azote Structure du pentoxyde d'azote. Identification Synonymes pentoxyde de diazote No CAS 10102-03-1 No ECHA 100.030.227 No CE 233-264-2 PubChem 66242 ChEBI 29802 SMILES [N+](=O)([O-])O[N+](=O)[O-] PubChem, vue 3D InChI InChI : vue 3D InChI=1S/N2O5/c3-1(4)7-2(5)6 InChIKey : ZWWCURLKEXEFQT-UHFFFAOYSA-N Apparence solide blanchâtre à cristaux incolores Propriétés chimiques Formule N2O5  [Isomères] Masse molaire[1] 108,010 4 ± 0,0...

Деннери 13°56′00″ с. ш. 60°55′00″ з. д.HGЯO Страна Сент-Люсия История и география Площадь 72,3 км²[1] Население Население 12,876 чел. Цифровые идентификаторы Код ISO 3166-2 LC-05  Медиафайлы на Викискладе Деннери (англ. Dennery) — приход на восточном (наветренном) побер�...

 

Congregation of WindesheimCongregatio Vindesemensis (Latin)[1]Modern photo of the former beguinage in WindesheimAbbreviationC.R.V. (post-nominal letters) [2]Formation1386; 638 years ago (1386)[3]Founded atWindesheim, NetherlandsTypeOrder of Canons Regular of Pontifical Right (for Men)[4]HeadquartersPropstei St. Michael, Paring 1, D-84085 Langquaid, GermanyMembers 22 members (12 priests) as of 2017[5]Prior GeneralAbbot Olivier Deysine, ...