Bí thư Quân ủy Trung ương (Việt Nam)

Bí thư Quân ủy Trung ương
Đương nhiệm
Tô Lâm

từ 3 tháng 8 năm 2024
Bổ nhiệm bởiBộ Chính trị
Nhiệm kỳ5 năm
Người đầu tiên nhậm chứcVõ Nguyên Giáp
Thành lậpnăm 1946

Bí thư Quân ủy Trung ương là chức danh người đứng đầu Quân ủy Trung ương của Đảng Cộng sản Việt Nam trong Quân đội nhân dân Việt Nam. Đây là chức danh lãnh đạo tối cao của Quân đội nhân dân Việt Nam.

Theo Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam, chức vụ này do Tổng Bí thư của Đảng kiêm nhiệm, thể hiện vai trò nhất quán Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo Quân đội nhân dân Việt Nam tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt nhằm xây dựng quân đội vững mạnh cả về chính trị, tư tưởng và tổ chức, hoàn thành thắng lợi mọi nhiệm vụ được giao. Sự lãnh đạo của Đảng đối với Quân đội nhân dân Việt Nam được thực hiện thông qua hệ thống tổ chức Đảng, hệ thống tổ chức chỉ huy, hệ thống cơ quan chính trị, cán bộ chính trị và các tổ chức quần chúng (đoàn thanh niên, công đoàn, hội phụ nữ) ở đơn vị cơ sở.

Về cơ cấu tổ chức trong hệ thống chính trị của Việt Nam, Tổng Bí thư là Bí thư Quân ủy Trung ương; Chủ tịch nước thống lĩnh các lực lượng vũ trang, giữ chức Chủ tịch Hội đồng Quốc phòng và An ninh; Bộ trưởng Bộ Quốc phòng là người chỉ huy cao nhất đối với Quân đội nhân dân và dân quân tự vệ; chức vụ Tổng Tư lệnh hiện nay không tồn tại (chức vụ này chỉ tồn tại trong thời kỳ chiến tranh và duy nhất do Đại tướng Võ Nguyên Giáp nắm giữ, sau đó bị bãi bỏ cùng với việc giải thể Bộ Tổng Tư lệnh). Do Việt Nam là nước đơn đảng, Đảng lãnh đạo Nhà nước và xã hội, lãnh đạo Quân đội trực tiếp, tuyệt đối nên Tổng Bí thư (kiêm nhiệm Bí thư Quân ủy Trung ương) là chức danh lãnh đạo cao nhất đối với quân đội.

Nhiệm vụ và quyền hạn

Bí thư Quân uỷ Trung ương là người đứng đầu Quân ủy Trung ương, chủ trì các hội nghị của Quân ủy Trung ương, Ban Thường vụ Quân ủy Trung ương; nghiên cứu, đề xuất với Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Bộ Chính trị, Ban Bí thư những vấn đề về đường lối, nhiệm vụ quân sự và quốc phòng [1]; kế hoạch phòng thủ đất nước; phương hướng và biện pháp xây dựng nền quốc phòng toàn dân; cơ chế lãnh đạo của Đảng với Quân đội nhân dân; chỉ đạo, hướng dẫn các cấp uỷ trực thuộc Trung ương thực hiện các nghị quyết, chỉ thị của Đảng về quân sự, quốc phòng.

Bí thư Quân uỷ Trung ương thay mặt Quân ủy Trung ương trực tiếp chỉ đạo xây dựng Quân đội nhân dân Việt Nam vững mạnh toàn diện, xây dựng các tổ chức Đảng trong Quân đội trong sạch, vững mạnh, nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác Đảng, công tác chính trị, chủ trì và kết luận đối với vấn đề lớn như chủ trương, chương trình, kế hoạch thực hiện các chỉ thị, nghị quyết của Đảng, các biện pháp xây dựng quân đội, quyết định các vấn đề về công tác cán bộ trong quân đội...[2]

Danh sách Bí thư Quân ủy Trung ương qua các thời kỳ

Bí thư Trung ương Quân ủy (1946 – 1948)

Tên
(sinh-mất)
Ban Chấp hành

Trung ương

Từ Đến Chức vụ kiêm nhiệm

Đại tướng Võ Nguyên Giáp
(1911–2013)

Khóa I
(1935–1951)
1946 10/1948 Bộ trưởng Bộ Nội vụ
(1945–1946)
Thứ trưởng Bộ Quốc phòng
(1945–1946)
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng
(1946–1947)

Bí thư Tổng quân ủy (1952 – 1961)

Tên
(sinh-mất)
Ban Chấp hành

Trung ương

Từ Đến Chức vụ kiêm nhiệm

Đại tướng Võ Nguyên Giáp
(1911–2013)

Khóa II
(1951–1960)
5/1952 1/1961 Tổng Tư lệnh Bộ Tổng Tư lệnh Quân đội Quốc gia và dân quân Việt Nam
(1949–1954)
Tổng Tư lệnh Bộ Tổng Tư lệnh Quân đội nhân dân Việt Nam
(1954–1975)
Phó Thủ tướng kiêm Bộ trưởng Quốc phòng
(1955–1979)
Khóa III
(1960–1976)

Bí thư Quân ủy Trung ương (1961 – 1984)

Tên
(sinh-mất)
Ban Chấp hành

Trung ương

Từ Đến Chức vụ kiêm nhiệm

Đại tướng Võ Nguyên Giáp
(1911–2013)
Khóa III
(1960–1976)
1/1961 1977 Tổng Tư lệnh Bộ Tư lệnh Quân đội nhân dân Việt Nam
(1954–1975)
Phó Thủ tướng kiêm Bộ trưởng Quốc phòng
(1955–1979)
Khóa IV
(1976–1982)

Lê Duẩn
(1907–1986)

1977[3] 12/1984 Tổng Bí thư Đảng Cộng sản Việt Nam
(1976–1986)
Khóa V
(1982–1986)

Bí thư Quân ủy Trung ương (1984 – nay)

Tên
(sinh-mất)
Ban Chấp hành

Trung ương

Từ Đến Chức vụ kiêm nhiệm

Đại tướng Văn Tiến Dũng
(1917–2002)
Khóa V
(1982–1986)
1984[4] 1986 Bộ trưởng Bộ Quốc phòng
(1981–1987)

Trường Chinh
(1907–1988)
1986 18/12/1986 Tổng Bí thư Đảng Cộng sản Việt Nam
(1986)

Nguyễn Văn Linh
(1915–1998)
Khóa VI
(1986–1991)
18/12/1986 27/6/1991 Tổng Bí thư Đảng Cộng sản Việt Nam
(1986–1991)

Đỗ Mười
(1917–2018)

Khóa VII
(1991–1996)
27/6/1991 26/12/1997 Tổng Bí thư Đảng Cộng sản Việt Nam
(1991–1997)
Khóa VIII
(1996–2001)

Thượng tướng Lê Khả Phiêu
(1931–2020)
26/12/1997 22/4/2001 Tổng Bí thư Đảng Cộng sản Việt Nam
(1997–2001)

Nông Đức Mạnh
(1940)
Khóa IX
(2001–2006)
22/4/2001 19/1/2011 Tổng Bí thư Đảng Cộng sản Việt Nam
(2001–2011)
Khóa X
(2006–2011)

Nguyễn Phú Trọng
(1944-2024)
Khóa XI
(2011–2016)
19/1/2011[5] 19/7/2024 Tổng Bí thư Đảng Cộng sản Việt Nam
(2011–2024)
Chủ tịch nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
(2018–2021)
Khóa XII
(2016–2021)
Khóa XIII
(2021–2026)

Đại tướng Tô Lâm
(1957-)
Khóa XIII
(2021–2026)
3/8/2024 nay Tổng Bí thư Đảng Cộng sản Việt Nam
(2024–nay)
Chủ tịch nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
(2024–nay)

Phó Bí thư Quân ủy Trung ương

Xem thêm: Phó Bí thư Quân ủy Trung ương

Tham khảo

  1. ^ “Tại Hội nghị Quân chính toàn quân năm 2011, Tổng Bí thư Nguyễn Phú Trọng: Giữ vững môi trường hòa bình, ổn định để phát triển đất nước là lợi ích cao nhất”. Báo Điện tử Chính phủ nước CHXNCN Việt Nam. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 7 năm 2014. Truy cập 3 tháng 7 năm 2014.
  2. ^ https://baochinhphu.vn/tong-bi-thu-nguyen-phu-trong-chu-tri-hoi-nghi-quan-uy-trung-uong-lan-thu-3-102305667.htm
  3. ^ “Tài liệu từ Trường Đại học Vinh”. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2015.
  4. ^ “Đại tướng Văn Tiến Dũng”. Cổng thông tin Điện tử, Bộ Quốc Phòng. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2021.
  5. ^ “Bí thư và Phó Bí thư Quân ủy Trung Ương”. Cổng thông tin Điện tử, Bộ Quốc phòng. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2021.

Xem thêm

Read other articles:

Artikel ini sebatang kara, artinya tidak ada artikel lain yang memiliki pranala balik ke halaman ini.Bantulah menambah pranala ke artikel ini dari artikel yang berhubungan atau coba peralatan pencari pranala.Tag ini diberikan pada Desember 2023. K (lahir 21 Oktober 1997) adalah seorang penyanyi Jepang kelahiran Chiba. Ia adalah anggota grup vokal laki-laki &TEAM. Ia sempat menjadi peserta I-Land yang tersingkir di episode terakhir bagian 2. Sebelum tampil di I-Land, ia berlatih selama 2 t...

 

 

Vlag van Oost-Timor Vlag van Oost-Timor Details Gebruik ? Nationale vlag Verhouding 1:2 Aangenomen 20 mei 2002 Jurisdictie Oost-Timor Portaal    Vlaggen en wapens De vlag van Oost-Timor werd voor het eerst gebruikt door de FRETILIN als nationale vlag toen de partij de onafhankelijkheid van de kolonie Portugees-Timor uitriep op 28 november 1975. Na de bezetting van het land door Indonesië werd de vlag pas als nationale vlag van Oost-Timor aangenomen bij het herstel van de onafhanke...

 

 

Gereja Katolik di Laos dan Kamboja, yang keduanya bekas koloni Prancis di Indocina (Asia Tenggara) hanya terdiri dari misionaris ritus Latin yang tergabung dalam Konferensi Waligereja Laos dan Kamboja (Prancis: Conférence Episcopale du Laos et du Cambodgecode: fr is deprecated , CELAC). Hanya terdapat yurisdiksi pra-keuskupan (semua dikecualikan, yaitu bukan bagian dari suatu provinsi gerejawi tetapi tunduk langsung pada Takhta Suci dan para misionaris dari Kongregasi Penyebaran Iman), belum...

Founder Mathla'ul Anwar Kyai Haji Mas Abdurrahman[1] adalah putra dari Kyai Haji Mas Jamal, lahir di Kampung Janaka, Kawedanan Caringin, Pandeglang,[2] pada tahun 1875 M, sekarang Kecamatan Jiput, Kabupaten Pandeglang, Provinsi Banten. KH Mas Abdurrahman meninggal pada 16 Agustus 1944 M[3] (27 Sya'ban 1363 H), dan dimakamkan di Komplek Perguruan Mathla'ul Anwar Cikaliung, Kecamatan Saketi, Kabupaten Pandeglang. KH Mas Abdurrahman adalah putra bungsu dari tiga bersaudar...

 

 

Desert in Poland Siedlec DesertSiedlec DesertShow map of PolandSiedlec DesertShow map of Europe without the extreme northArea0.3 km2 (0.12 sq mi)NamingNative namePustynia Siedlecka (Polish)GeographyCountryPolandCoordinates50°42′16″N 19°21′35″E / 50.70444°N 19.35972°E / 50.70444; 19.35972  The Siedlec Desert (Polish: Pustynia Siedlecka) is an area of sand near the village of Siedlec, district of Gmina Janów, within Częstochowa Cou...

 

 

Katedral Maronit BeirutGereja Katedral Katolik Maronit Santo Georgius di BeirutArab: كاتدرائية مار جرجس للموارنةcode: ar is deprecated Katedral Maronit BeirutLokasiBeirutNegara LebanonDenominasiGereja Katolik Roma (sui iuris: Gereja Maronit)SejarahDedikasiSanto GeorgiusArsitekturArsitekGiuseppe MaggiorePeletakan batu pertama1884Selesai1894AdministrasiKeuskupan AgungEparki Agung Beirut Katedral Katolik Maronit Santo Georgius, Beirut (Arab: كاتدرائية مار...

Hukum mad pada lafaz; faa, fii, fuu, faa. Mad (bahasa Arab: المد, al mad) secara harfiah bermakna melanjutkan atau melebihkan, secara istilah mad dapat diartikan sebagai tanda bunyi panjang dalam bahasa Arab (bunyi pendek menjadi bunyi panjang).[1] Dari segi istilah ulama tajwid dan ahli bacaan, mad bermakna memanjangkan suara dengan lanjutan menurut kedudukan salah satu dari huruf mad. Terdapat dua bagian mad, yaitu mad asli dan mad far'i. Terdapat tiga huruf mad yaitu alif, wau,...

 

 

Seindah DirikuAlbum studio karya AlenaDirilisApril 2008GenrePopLabelNagaswaraKronologi Alena Alena(2002)Alena2002 Seindah Diriku (2008) Seindah Diriku merupakan sebuah album musik kedua karya Alena yang dirilis pada tahun 2008.[1] Daftar lagu Seindah diriku Lavender (為你存在) Perbedaan Tanpa Air Mata Maaf Awan Putih Hati Yang Bicara Cinta Yang Menepi Yi Xuan Le Ta Berbagi Cinta Terlanjur Memilih Dia Love To Last My Life Referensi ^ Seindah Diriku. nagaswara.co.id. 2008-07-15....

 

 

Questa voce sull'argomento società calcistiche rumene è solo un abbozzo. Contribuisci a migliorarla secondo le convenzioni di Wikipedia. Oțelul GalatiCalcio Oțelarii (Acciaieria) Segni distintivi Uniformi di gara Casa Trasferta Colori sociali Blu, rosso, bianco Dati societari Città Galați Nazione  Romania Confederazione UEFA Federazione FRF Campionato Liga I Fondazione 1964 Rifondazione2016 Presidente Robert George Florea Allenatore Dorinel Munteanu Stadio Stadio Oțelul(13&#...

Untuk kegunaan lain, lihat City of Liverpool. City of LiverpoolNew South WalesDewan Kota Liverpool di Moore Street, Liverpool.Jumlah penduduk176,903(2008)[1] • Kepadatan57,906/km2 (149,976/sq mi)Luas305,5 km2 (118,0 sq mi)WalikotaWendy Waller (ALP)Ibu kota dewanLiverpoolDaerahMetropolitan SydneyDaerah pemilihan negara bagianLiverpool, Macquarie Fields, Menai, Mulgoa, CamdenDivisi FederalHughes, Fowler, Macarthur, WerriwaSitus webCity of Liverpool Wilayah Pem...

 

 

Cet article est une ébauche concernant l’archéologie, la Rome antique et la Bulgarie. Vous pouvez partager vos connaissances en l’améliorant (comment ?) selon les recommandations des projets correspondants. Consultez la liste des tâches à accomplir en page de discussion. Maquette au Musée Historique d'Ivailovgrad, Bulgarie. La Villa Armira (en bulgare : Вила Армира) est une villa romaine parmi les plus remarquables de l'ancienne Thrace romaine. Elle est implant�...

 

 

Questa voce sull'argomento Regno Unito è solo un abbozzo. Contribuisci a migliorarla secondo le convenzioni di Wikipedia. Office for National Statistics Fondazione1º aprile 1996 Sede centrale Londra IndirizzoGovernment Buildings, Cardiff Road, Newport NP10 8XG Sito web e Sito web Modifica dati su Wikidata · Manuale L'Office for National Statistics (ONS-Ufficio per le statistiche nazionali) è un'agenzia governativa britannica che raccoglie, analizza e pubblica le informazioni st...

Hokuto YoshinoNama asal吉野北人Lahir6 Maret 1997 (umur 27)[1][2]Miyazaki Prefecture, JepangPekerjaanPenyanyi, aktorTahun aktif2014 -sekarangAgenLDHKarier musikGenreJ-popLabelRhythm ZoneArtis terkaitThe Rampage from Exile Tribe Hokuto Yoshino (吉野北人; Yoshino Hokuto, lahir 6 Maret 1997) adalah penyanyi, pemain, dan aktor Jepang. Dia adalah anggota grup J-Pop The Rampage from Exile Tribe. Yoshino diwakili dengan LDH. Referensi ^ LDH期待のグループ...

 

 

Archaic unit for bundles of sticks Woman Carrying a Faggot, Mihály Munkácsy A faggot, in the meaning of bundle, is an archaic English unit applied to bundles of certain items. Alternate spellings in Early Modern English include fagate, faget, fagett, faggott, fagot, fagatt, fagott, ffagott, and faggat. A similar term is found in other languages (e.g. Latin: fascis). Background Sometimes called a short faggot, a faggot of sticks equals a bundle of wood sticks or billets that is 3 feet (90...

 

 

Makam Sofiur Rahman di Kuburan Azimpur, Dhaka. Sofiur Rahman (atau Safiur Rahman, Saifur Rahman) (bahasa Bengali: শফিউর রহমান) (24 Januari 1918 – 22 Februari 1952) adalah tokoh yang dianggap sebagai martir Pergerakan Bahasa di Bangladesh. Sofiur Rahman lahir di Konnagar. Pada 22 Februari 1952, ketika ia memasuki Jalan Nawabpur, yang saat itu penuh dengan demonstran, ditembak oleh polisi, dan tewas setelah dilarikan ke Dhaka Medical College. Ia dikubur pada tengah mal...

  关于与「內閣總理大臣」標題相近或相同的条目页,請見「內閣總理大臣 (消歧義)」。 日本國內閣總理大臣內閣總理大臣紋章現任岸田文雄自2021年10月4日在任尊称總理、總理大臣、首相、阁下官邸總理大臣官邸提名者國會全體議員選出任命者天皇任期四年,無連任限制[註 1]設立法源日本國憲法先前职位太政大臣(太政官)首任伊藤博文设立1885年12月22日,...

 

 

يفتقر محتوى هذه المقالة إلى الاستشهاد بمصادر. فضلاً، ساهم في تطوير هذه المقالة من خلال إضافة مصادر موثوق بها. أي معلومات غير موثقة يمكن التشكيك بها وإزالتها. (ديسمبر 2018) 58° خط طول 58 غرب خريطة لجميع الإحداثيات من جوجل خريطة لجميع الإحداثيات من بينغ تصدير جميع الإحداثيات من كي...

 

 

Japanese high-speed train type 300 series300 series train on the Tokaidō Shinkansen in January 2008In service1 March 1992; 32 years ago (1992-03-01) – 16 March 2012; 12 years ago (2012-03-16)ManufacturerHitachi, Kawasaki Heavy Industries, Kinki Sharyo, Nippon SharyoReplaced100 seriesConstructed1990–1998Scrapped2007–2012Number built1,104 vehicles (69 sets)Number preserved2 vehiclesNumber scrapped1,102 vehiclesFormation16 cars per trainsetFleet...

Endangered language family of British Columbia and Alaska TsimshianicTsmksianEthnicityTsimshianGeographicdistributionBritish Columbia, AlaskaLinguistic classificationPenutian ?TsimshianicSubdivisions Maritime Tsimshian Nass–Gitksan Glottologtsim1258Pre-contact distribution of Tsimshianic languages The Tsimshianic languages are a family of languages spoken in northwestern British Columbia and in Southeast Alaska on Annette Island and Ketchikan. All Tsimshianic languages are endangered, ...

 

 

Commonwealth of Massachusetts v. United States Department of Health and Human ServicesCourtUnited States Court of Appeals for the First CircuitFull case nameCommonwealth of Massachusetts v.United States Department of Health and Human Services, et al.ArguedApril 4 2012DecidedMay 31 2012Citation682 F.3d 1Case historyPrior history698 F.Supp.2d 234 (D.Mass. 2010)Subsequent historyPetitions for certiorari filed with the U.S. Supreme Court (No. 12-15 and 12-97) denied.Related cases Gill v. Office o...