Năm phát sóng
|
Tựa đề
|
Đạo diễn
|
Số tập
|
Ghi chú
|
Bắt đầu
|
Kết thúc
|
2002
|
Siêu rồng thép Daigunder
|
Yano Hiroyuki
|
39
|
Tác phẩm gốc.
|
2003 |
2004
|
Bōken Yūki Pluster World
|
Himaki Yūji
|
52
|
2005
|
Kamichu!
|
Masunari Koji
|
12
|
2005 |
2006
|
Gunparade Orchestra
|
Sato Yutaka (tổng), Shinohara Toshiya
|
24
|
Dựa trên trò chơi điện tử Gunparade March của Alfa System.
|
2006
|
Innocent Venus
|
Kawagoe Jun
|
12
|
Tác phẩm gốc.
|
2007
|
Kishin Taisen Gigantic Formula
|
Gotou Keiji
|
26
|
2007
|
Baccano!
|
Ōmori Takahiro
|
16
|
Dựa trên light novel cùng tên của Narita Ryōgo.
|
2008
|
Kure-nai
|
Masuo Kō
|
12
|
Dựa trên bộ light novel của Katayama Kentarō.
|
2008
|
Natsume Yūjin-chō
|
Omori Takahiro
|
13
|
Chuyển thể từ manga của Midorikawa Yuki.
|
2009
|
Akikan!
|
Himaki Yūji
|
12
|
Dựa trên bộ light novel cùng tên của Ranjō Riku.
|
2009
|
Zoku Natsume Yūjin-chō
|
Omori Takahiro
|
13
|
Phần tiếp theo của Natsume Yūjin-chō.
|
2009
|
Ōkami to Kōshinryō II
|
Takahashi Takeo
|
12
|
Phần tiếp theo của Ōkami to Kōshinryō. Hợp tác sản xuất với hãng phim Marvy Jack.
|
2010
|
Durarara!!
|
Omori Takahiro
|
26
|
Dựa trên bộ light novel cùng tên của Narita Ryōgo.
|
2010
|
Kuragehime
|
11
|
Dựa trên bộ manga của Higashimura Akiko.
|
2011
|
Dororon Enma-kun Meeramera
|
Yonetani Yoshitomo
|
12
|
Loạt anime mới trong series Dororon Enma-kun do Nagai Gō sáng tạo.[2]
|
2011
|
Natsume Yūjin-chō San
|
Omori Takahiro
|
13
|
Phần tiếp theo của Zoku Natsume Yūjin-chō.
|
2011
|
Kamisama Dolls
|
Kishi Seiji
|
13
|
Dựa trên manga của Yamamura Hajime.
|
2011
|
Mawaru-Penguindrum
|
Ikuhara Kunihiko Nakamura Shouko
|
24
|
Tác phẩm gốc.
|
2012
|
Natsume Yūjin-chō Shi
|
Omori Takahiro
|
13
|
Phần tiếp theo của Natsume Yūjin-chō San.
|
2012
|
Sengoku Collection
|
Gotou Keiji
|
26
|
Dựa trên trò chơi điện tử cùng tên của Konami.
|
2012
|
Tonari no Kaibutsu-kun
|
Kaburaki Hiro
|
13
|
Dựa trên manga của Robico.
|
2012 |
2013
|
Ixion Saga DT
|
Takamatsu Shinji
|
25
|
Dựa trên trò chơi điện tử Ixion Saga của Capcom.
|
2013
|
Amnesia
|
Ohashi Yoshimitsu
|
12
|
Dựa trên visual novel cùng tên của Idea Factory.
|
2013
|
Yahari ore no seishun love comedy wa machigatteiru
|
Yoshimura Ai
|
13
|
Dựa trên bộ light novel của Watari Wataru.
|
2013
|
Brothers Conflict
|
Matsumoto Atsushi
|
12
|
Dựa trên bộ tiểu thuyết của Kanase Atsuko và Mizuno Takeshi.
|
2013
|
Blood Lad
|
Miya Shigeyuki
|
10
|
Dựa trên bộ manga của Kodama Yuuki.
|
2014
|
D-Frag!
|
Sugawara Seiki
|
12
|
Dựa trên manga của Haruno Tomoya.
|
2014
|
Bokura wa Minna Kawai-sō
|
Shigeyuki Miya
|
12
|
Dựa trên manga của Miyahara Ruri.[3]
|
2014
|
Kamigami no Asobi
|
Kawamura Tomoyuki
|
12
|
Dựa trên visual novel do Nippon Ichi Software phát triển.[4]
|
2014
|
Isshūkan Friends
|
Iwasaki Tarou
|
12
|
Dựa trên bộ manga của Hazuki Matcha.[5]
|
2015 |
2017
|
Kyōkai no Rinne
|
Sugawara Seiki, Ishiodori Hiroshi
|
75
|
Chuyển thể từ manga của Takahashi Rumiko.[6]
|
2015
|
Aoharu × Kikanjū
|
Nakano Hideaki
|
12
|
Dựa trên manga của NAOE.[7]
|
2015
|
Dance with Devils
|
Yoshimura Ai
|
12
|
Dựa trên trò chơi điện tử của Rejet.[8]
|
2016
|
Endride
|
Gotou Keiji
|
24
|
Thuộc một phần của dự án cùng tên.[9] Hợp tác sản xuất với hãng phim Lapin Track.
|
2016
|
Servamp
|
Sara Itto
|
12
|
Chuyển thể từ manga của Strike Tanaka. Hợp tác sản xuất với Platinum Vision.[10]
|
2016
|
Cheer Danshi!!
|
Yoshimura Ai
|
12
|
Dựa trên tiểu thuyết của Asai Ryō.[11]
|
2016
|
Watashi ga Motete Dōsunda
|
Ishiodori Hiroshi
|
12
|
Chuyển thể từ manga của Junko.[12]
|
2017
|
Fukumenkei Noise
|
Takahashi Hideya
|
12
|
Dựa trên bộ manga của Fukuyama Ryōko.[13]
|
2018
|
Gakuen Babysitters
|
Morishita Shūsei
|
12
|
Chuyển thể từ manga của Tokeino Hari.[14]
|
2018
|
Gakuen Basara
|
Ohama Minoru
|
12
|
Phần ngoại truyện của trò chơi diện tử Sengoku Basara do Capcom phát triển.[15]
|
2019
|
Grimms Notes the Animation
|
Sugawara Seiki
|
12
|
Chuyển thể từ trò chơi Grimms Notes trên điện thoại của Square Enix.[16]
|
2019
|
Duel Masters!!
|
Sasaki Shinobu, Ishiodori Hiroshi
|
51
|
Loạt anime thứ ba tập trung vào nhân vật Kirifuda Joe của Duel Masters.[17]
|
2020
|
Kyokō Suiri
|
Gotou Keiji
|
12
|
Dựa trên bộ tiểu thuyết của Shirodaira Kyo.[18]
|
2020 |
2021
|
Duel Masters King
|
Ishiodori Hiroshi
|
47
|
Loạt anime thứ bốn tập trung vào nhân vật Kirifuda Joe của Duel Masters.[17]
|
2021 |
2022
|
Duel Masters King!
|
Hiroshi Ishiodori
|
43
|
Loạt anime thứ năm tập trung vào nhân vật Kirifuda Joe của Duel Masters.[19]
|
2021
|
Fumetsu no anata e
|
Murata Masahiko
|
20
|
Dựa trên bộ manga của Ōima Yoshitoki.[20]
|
2022
|
Duel Masters King MAX
|
Ishiodori Hiroshi, Suzuki Yūsuke
|
17
|
Loạt anime thứ sáu tập trung vào nhân vật Kirifuda Joe của Duel Masters.[21]
|
2022 |
2023
|
Duel Masters Win
|
Suzuki Yūsuke
|
29
|
Loạt anime đầu tiên tập trung vào nhân vật Kirifuda Win của Duel Masters.[22]
|
2022 |
2023
|
Golden Kamuy (mùa 4)
|
Suguhara Shizutaka
|
13
|
Nối tiếp câu chuyện từ mùa thứ ba của Golden Kamuy, trước đó do Geno Studio sản xuất.[23]
|
2023
|
Kyokō Suiri (mùa 2)
|
Gotou Keiji
|
12
|
Phần tiếp theo của Kyokō Suiri.[24]
|
2023 |
2024
|
Megumi no Daigo: Kyūkoku no Orange
|
Murata Masahiko
|
23
|
Chuyển thể từ manga của Soda Masahito.[25]
|
2024
|
Maō no Ore ga Dorei Elf o Yome ni Shitanda ga, Dō Medereba Ii?
|
Ishiodori Hiroshi
|
12
|
Chuyển thể từ light novel của Teshima Fuminori.[26]
|