Năm phát sóng
|
Tựa đề
|
Đạo diễn
|
Số tập
|
Ghi chú
|
1985
|
High School! Kimengumi
|
Fukutomi Hiroshi
|
86
|
Chuyển thể từ manga của Shinzawa Motoei. Đồng sản xuất với Studio Gallop.
|
1987
|
Tsuideni Tonchinkan
|
Yamada Yūzō
|
43
|
Chuyển thể từ manga của Endo Koichi.
|
1988
|
Meimon! Daisan Yakyuubu
|
Fukutomi Hiroshi
|
40
|
Tác phẩm nguyên tác.
|
1989
|
Dragon Quest: Yuusha Abel Densetsu
|
Yamada Katsuhisa, Rintaro, Kanda Takeyuki
|
43
|
Dựa trên trò chơi điện tử Dragon Quest của Square Enix.
|
1991
|
High School Mystery: Gakuen Nanafushigi
|
Misawa Shin
|
41
|
Tác phẩm nguyên tác.
|
1992
|
Maruboshi Mabo-chan
|
Ishiodori Hiroshi
|
24
|
Chuyển thể từ manga Mabo-chan Ryokōki của Katsukawa Katsushi.
|
Tsuyoshi Shikkari Shinasai
|
Misawa Shin
|
112
|
Chuyển thể từ manga của Nagamatsu Kiyoshi.
|
1994
|
Captain Tsubasa J
|
Fukutomi Hiroshi
|
47
|
Phần tiếp theo của OVA Shin Captain Tsubasa. Dựa trên manga Captain Tsubasa của Takahashi Yōichi.
|
1996
|
Mizuiro Jidai
|
Tokita Hiroko
|
47
|
Chuyển thể từ manga của Yabuuchi Yuu.
|
1997
|
Kero Kero Chime
|
Koyama Yoshitaka
|
30
|
Chuyển thể từ manga của Fujita Maguro.
|
1998
|
Initial D First Stage
|
Mitsusawa Noboru
|
26
|
Chuyển thể từ manga của Shigeno Shūichi. Đồng sản xuất với Studio Gallop.
|
Hatsumei Boy Kanipan
|
Ishiodori Hiroshi
|
31
|
Tác phẩm nguyên tác.
|
1999
|
Chou Hatsumei Boy Kanipan
|
Ishiodori Hiroshi
|
21
|
Phần tiếp theo của Hatsumei Boy Kanipan.
|
Bikkuriman 2000
|
Yamamoto Yusuke
|
68
|
Phần tiếo theo của Super Bikkuriman.
|
2001
|
Dr.Rin ni Kiitemite!
|
Misawa Shin
|
51
|
Chuyển thể từ manga của Arai Kiyoko.
|
Hoshi no Kirby
|
Sōji Yoshikawa
|
100
|
Dựa trên dòng trò chơi điện tử Kirby của Nintendo và HAL Laboratory. Đồng sản xuất với Studio Sign và Warpstar, Inc.
|
2002
|
Whistle!
|
Fukutomi Hiroshi
|
39
|
Chuyển thể từ manga của Higuchi Daisuke.
|
Shin Megami Tensei: Devil Children – Light & Dark
|
Misawa Shin
|
52
|
Dựa trên trò chơi điện tử Shin Megami Tensei: Devil Childrencủa Multimedia Intelligence Transfer và Atlus. Sản xuất tập 27-52.
|
2004
|
The Marshmallow Times
|
Fukutomi Hiroshi, Lee Seung Ii
|
52
|
Chuyển thể từ manga của Yamamoto Lun Lun.
|
Mutsu enmei ryuu gaiden: Shura no toki
|
Misawa Shin
|
26
|
Chuyển thể từ manga của Kawahara Masatoshi.
|
School Rumble
|
Takamatsu Shinji
|
26
|
Chuyển thể từ manga của Kobayashi Jin.
|
2005
|
Peach Girl
|
Ishiodori Hiroshi
|
25
|
Chuyển thể từ manga của Ueda Miwa.
|
Onegai My Melody
|
Moriwaki Makoto
|
52
|
Tác phẩm nguyên tác.
|
Suzuka
|
Fukutomi Hiroshi
|
26
|
Chuyển thể từ manga của Seo Kōji.
|
capeta
|
Misawa Shin
|
52
|
Chuyển thể từ manga của Soda Masahito.
|
2006
|
Yokai Ningen Bem
|
Harada Hiroshi
|
26
|
Tác phẩm nguyên tác.[2]
|
Wan Wan Celeb Soreyuke! Tetsunoshin
|
Fukumoto Kiyoshi
|
51
|
Tác phẩm nguyên tác.
|
Onegai My Melody: Kuru Kuru Shuffle!
|
Moriwaki Makoto
|
52
|
Phần tiếp theo của Onegai My Melody[2]
|
School Rumble Ni Gakki
|
Kanesaki Takaomi
|
26
|
Phần tiếp theo của School Rumble.
|
Mamotte! Lollipop
|
Nakamura Noriyoshi
|
13
|
Chuyển thể từ manga của Kikuta Michiyo.
|
2007
|
Saint October
|
Satou Masafumi
|
26
|
Tác phẩm nguyên tác.
|
Onegai My Melody Sukkiri♪
|
Makoto Moriwaki
|
52
|
Phần tiếp theo của Onegai My Melody: Kuru Kuru Shuffle!.
|
2008
|
Onegai♪My Melody Kirara★
|
Makoto Moriwaki
|
52
|
Phần tiếp theo của Onegai My Melody Sukkiri♪.
|
2009
|
Jewelpet
|
Sasaki Nanako
|
52
|
Tác phẩm nguyên tác
|
Sora no Manimani
|
Takamatsu Shinji
|
12
|
Chuyển thể từ manga của Kashiwabara Mami .
|
Fuyu no Sonata
|
Nakayama Daisuke
|
|
Tác phẩm gốc. Đồng sản xuất với KeyEast và REALTHING.
|
2010
|
Jewelpet Twinkle☆
|
Yamamoto Takashi
|
52
|
Phần tiếp theo của Jewelpet.
|
2011
|
Jewelpet Sunshine
|
Inagaki Takayuki
|
52
|
Tác phẩm nguyên tác.
|
2012
|
Jewelpet Kira☆Deco!
|
Moriwaki Makoto
|
52
|
Phần tiếp theo của Jewelpet Sunshine.[3]
|
2013
|
Jewelpet Happiness
|
Moriwaki Makoto
|
52
|
Phần tiếp theo của Jewelpet Kira☆Deco!.
|
2014
|
Lady Jewelpet
|
Kawasaki Itsuro
|
52
|
Tác phẩm nguyên tác. Đồng sản xuất với Zexcs.[4]
|
2016
|
Binan Koukou Chikyuu Boueibu Love! Love!
|
Takamatsu Shinji
|
12
|
Phần tiếp theo của Binan Koukou Chikyuu Boueibu Love!.[5]
|
Pittanko! Nekozakana
|
Nonaka Kazumi
|
50
|
Tác phẩm nguyên tác sản xuất cho chuơng trình trẻ em "Kinzer TV". Đồng sản xuất với TMS Entertainment.
|
2018
|
Binan Koukou Chikyuu Boueibu Happy Kiss!
|
Takamatsu Shinji
|
12
|
Phần tiếp theo của Binan Koukou Chikyuu Boueibu Love! Love!.[6]
|
2019
|
RobiHachi
|
Takamatsu Shinji
|
12
|
Tác phẩm nguyên tác[7]
|
2020
|
LALACOCO
|
Nonaka Kazumi
|
25
|
Tác phẩm nguyên tác sản xuất cho chuơng trình trẻ em "Kinzer TV".
|
Awajishima no shichifukujin
|
25
|
2021
|
Fairy Ranmaru: Anata no kokoro otasuke shimasu
|
Kobayashi Kōsuke, Hishida Masakazu
|
12
|
Tác phẩm nguyên tác.[8]
|
2023
|
Eiyū-ō, bu o kiwameru tame tensei-su
|
Kuzuya Naoyuki
|
12
|
Dựa trên light novel cùng tên do Hayaken viết và Nagu minh họa.[9]
|
2024
|
Henjin no Salad Bowl
|
Sato Masafumi
|
12
|
Dựa trên light novel cùng tên do Hirasaka Yomi sáng tác và Kantoku minh họa; đồng sản xuất với SynergySP.[10]
|
2025
|
Izure Saikyō no Renkinjutsu-shi?
|
Kuzuya Naoyuki
|
|
Dựa trên light novel cùng tên do Kogitsunemaru sáng tác.[11]
|