Apt. (bài hát)

"Apt."
Rosé ngồi dựa lưng vào sàn, còn Bruno Mars thì ngồi trên ghế chơi trống phía sau lưng cô. Cả hai đều mặc áo khoác da. Tên của họ và tiêu đề "APT." được viết trên bìa đĩa đơn.
Đĩa đơn của RoséBruno Mars
từ album Rosie
Ngôn ngữ
  • Tiếng Anh
  • tiếng Hàn
Phát hành18 tháng 10 năm 2024 (2024-10-18)
Thu âm7 tháng 11 năm 2023
Phòng thuGlenwood Place Recording (Burbank)
Thể loại
Thời lượng2:49
Hãng đĩa
Sáng tác
Sản xuất
  • Bruno Mars
  • Cirkut
  • Omer Fedi
  • Rogét Chahayed
Thứ tự đĩa đơn của Rosé
"Gone"
(2021)
"Apt."
(2024)
"Number One Girl"
(2024)
Thứ tự đĩa đơn của Bruno Mars
"Die with a Smile"
(2024)
"Apt."
(2024)
Video âm nhạc
"Apt." trên YouTube

"Apt." (viết tắt của "Apartment") là một bài hát của nữ ca sĩ người New Zealand và người Hàn Quốc Rosé và ca sĩ kiêm nhạc sĩ sáng tác bài hát người Mỹ Bruno Mars. Hai hãng đĩa The Black LabelAtlantic Records phát hành bài hát này vào ngày 18 tháng 10 năm 2024 làm đĩa đơn mở đường cho album phòng thu đầu tay của Rosé, Rosie (2024). "Apt." đánh dấu sự trở lại của Rosé sau ba năm với vai trò nghệ sĩ solo phát hành đĩa đơn. Đây còn là sản phẩm ca nhạc đầu tiên mà nữ ca sĩ phát hành sau khi rời khỏi công ty YG Entertainment và hãng thu Interscope Records vào năm 2023. "Apt." được sáng tác bởi nhiều nhạc sĩ bao gồm cả Rosé and Mars. Bài hát chứa đựng những âm thanh bắt nguồn từ bài hát năm 1982 của Toni Basil, "Mickey". "Apt." là ca khúc thuộc thể loại nhạc pop tiết tấu nhanh, pop rock, pop punknew wave. Trong bài hát còn có âm hưởng thể loại như indie rockelectropop. Nội dung "Apt." được lấy ý tưởng từ một trò chơi uống rượu Hàn Quốc, với phần lời điệp khúc của bài hát là những tiếng apateu (tiếng Hàn아파트; dịch nguyên văn: "apartment") hô vang theo nhịp của trò chơi.

Giới chuyên môn tán dương "Apt." nhờ vào âm nhạc bắt tai, gây sức hấp dẫn rộng rãi cho mọi văn hóa và góp phần lan tỏa nền văn hóa Hàn Quốc trên toàn thế giới. Bài hát này đạt được thành công về mặt thương mại khi dành ra 10 tuần liền đứng đầu hai bảng xếp hạng Billboard Global 200Global Excl. US, qua đó trở thành đĩa đơn quán quân thứ hai của Rosé và Mars và là bài hát đứng hạng nhất lâu nhất trong năm 2024 trên hai bảng xếp hạng này. Tại Hàn Quốc, "Apt." đứng thứ nhất trên Circle Digital Chart suốt 10 tuần liên tiếp. Đây là ca khúc đầu tiên của ca sĩ nữ solo K-pop đứng đầu ARIA Singles Chart của Úc và là bài hát phương Tây đầu tiên giành ngôi đầu bảng Billboard Japan Hot 100 sau hơn một thập kỷ. "Apt." còn đứng đầu bảng xếp hạng ở hơn 30 quốc gia khác nhau bao gồm Áo, Đức, Indonesia, New Zealand, Philippines và Thụy Sĩ. Bài hát đạt top 5 ở các bảng xếp hạng Billboard Hot 100UK Singles Chart, giúp Rosé trở thành nghệ sĩ nữ solo K-pop đầu tiên làm được điều này.

Video âm nhạc do Mars và Daniel Ramos đạo diễn được công chiếu trên trang YouTube của Rosé cùng ngày phát hành với đĩa đơn. Nội dung trong đó chỉ đơn giản là một ban nhạc garage rock gồm hai thành viên Rosé và Mars mặc áo đen và ca hát nhảy nhót tung tăng dưới tông nền màu hồng. Video âm nhạc lập kỷ lục số lượt xem trên YouTube, trở thành video nghệ sĩ K-pop nhanh nhất đạt 500 triệu lượt xem trên nền tảng. Rosé biểu diễn "Apt." tại những chương trình như The Seasons: Lee Young-ji's Rainbow, BBC Radio 1's Christmas Live Lounge 2024, và The Tonight Show Starring Jimmy Fallon. Cô còn trình diễn chung với Mars tại giải MAMA 2024, và tại đây họ được trao giải Global Sensation.

Bối cảnh và quảng bá

Ngày 29 tháng 12 năm 2023, Rosé thông báo rời khỏi công ty giải trí Hàn Quốc YG Entertainment cùng hãng thu liên kết The Black Label để phát triển sự nghiệp ca hát solo, trong khi vẫn giữ hoạt động cùng YG với vai trò là thành viên của nhóm nhạc nữ Hàn Quốc Blackpink. Trước khi ra đi, Rosé phát hành album đĩa đơn solo đầu tay R vào tháng 3 năm 2021 gồm hai bài: "On the Ground" và "Gone". Các bản phát hành này đều đem lại cho Rosé những thành công về mặt thương mại.[1][2]

Tháng 8 năm 2024, nhiều người bắt gặp Rosé tham dự buổi hòa nhạc của nam ca sĩ kiêm nhạc sĩ sáng tác bài hát Bruno Mars tại Los Angeles và lát sau đăng tải bức hình chụp cô mặc áo có in hình Mars trên đó.[3] Tháng 9, Rosé thông báo qua tài khoản mạng xã hội của cô là đã ký hợp đồng solo toàn cầu mới với hãng thu âm Atlantic Records.[2] Ngày 16 tháng 10, Rosé đăng hình polaroid cô ngồi kế bên Mars với dòng mô tả rằng cô đang hướng dẫn anh chơi trò chơi uống rượu Hàn Quốc.[4] Mars còn đăng bài trên Instagram kể về việc Rosé đã cố hôn anh tối hôm đó, dẫn đến nhiều tin đồn là bài hát hợp tác giữa cả hai sắp sửa được phát hành.[5]

Ngày 17 tháng 10, Rosé thông báo "đánh úp" phát hành đĩa đơn lên mạng xã hội vào ngày mai,[6] kèm theo đó là bức hình chụp ảnh bìa đĩa đơn trắng đen tông hồng cho thấy Mars đứng phía sau dàn trống, còn Rosé thì ngồi phía trước mặc áo khoác lông đen.[7] Thông báo này được đưa ra vài tuần sau khi Rosé công bố phát hành album phòng thu đầu tay Rosie vào ngày 6 tháng 12 năm 2024.[8]

Nhạc và lời

"Apt." được sáng tác bởi Rosé, Amy Allen, Brody Brown, Philip Lawrence, Theron Thomas của R. City, Rogét Chahayed, Omer Fedi, Cirkut và Mars. Công đoạn sản xuất bài hát do Chahayed, Fedi và Cirkut và Mars thực hiện. Nicky ChinnMike Chapman được ghi công bổ sung nhờ vào những âm thanh trong bài hát được lấy từ đĩa đơn năm 1982 "Mickey" của Toni Basil.[9] Các nhà phê bình phân loại "Apt." là một bài hát thuộc thể loại nhạc pop,[10] pop punk,[11] pop rock[12]new wave,[13] với yếu tố thể loại phụ indie rockelectropop.[10] Mở đầu bài hát là các phân đoạn rap, tiếp đến là đoạn tiền điệp khúc phong cách melodic.[14]

'Apt.' thực ra là trò chơi uống rượu Hàn Quốc yêu thích mà tôi chơi với bạn bè ở nhà. [Bài hát] rất đơn giản, khiến bạn mỉm cười và phá vỡ sự im lặng tại bất kỳ bữa tiệc nào. Một đêm trong phòng thu, tôi đã chỉ cho ekip của mình cách chơi trò chơi này. Mọi người đều bị cuốn hút, đặc biệt là khi tôi bắt đầu hát. Vì vậy chúng tôi đã chơi đùa và nói rằng nên tạo một bài hát từ [trò chơi đó]... Sau khi Bruno tham gia vào, phần còn lại trở thành điều tuyệt vời chưa từng có!

— Rosé nói về ý tưởng sáng tác "Apt.".[15][16]

Đoạn điệp khúc "vui nhộn" và "gây nghiện" của "Apt." là những từ apateu (tiếng Hàn아파트; dịch nguyên văn: "apartment") được lấy từ lời hô vang theo nhịp của trò chơi uống rượu Hàn Quốc tên là "Apartment", đó cũng là tiêu đề của bài hát.[10][12] Trong một buổi phỏng vấn cùng Vogue, Rosé nói rằng cô lúc đầu "kiểu như hoảng loạn lo lắng" trước việc mọi người phản ứng với bài hát kể về trò chơi uống rượu.[17][10] Thậm chí, Rosé còn định kêu đội ngũ của cô xóa "Apt." khỏi điện thoại của họ, song cô phát hiện đội ngũ đã bị lôi cuốn trước bài hát đó.[10] Một thời gian sau, Rosé đề nghị hợp tác với Mars và gửi cho anh ba bài gồm có "Apt.".[18] Sau khi Mars nghe bài hát lần đầu, anh hỏi nhan đề có nghĩa là gì thì Rosé giải thích rằng đó là tên của một trò chơi uống rượu của Hàn Quốc.[18] Rosé còn bày tỏ rằng cô "chưa từng nghĩ [việc hợp tác] sẽ xảy đến" và "cực kỳ phấn khích" khi sắp làm việc cùng với Mars.[18] Ngày 8 tháng 11 năm 2024, Rosé đăng video hậu trường trên Instagram nhằm ăn mừng kỷ niệm một năm ngày sáng tác và thu âm "Apt." vào ngày 7 tháng 11 năm 2023.[19]

Đánh giá chuyên môn

"Apt." được các nhà phê bình cũng như giới mộ điệu hoan nghênh rộng rãi. Ca khúc góp mặt trong nhiều bảng xếp hạng cuối năm của nhiều nhà phê bình và được cho là một hiện tượng văn hóa. Forbes công nhận "Apt." là bài hát K-pop được hoan nghênh nhất năm 2024.[20] Rhian Daly của NME dành tặng bài hát 5 sao tuyệt đối và nhận xét "Apt." là "một bản nhạc sôi động tràn đầy năng lượng vui tươi, từ giai điệu pop rock mạnh mẽ đến đoạn điệp khúc gây nghiện."[12] Trên tờ Vogue, Irene Kim ca ngợi chất giọng hài hòa giữa Rosé và Mars và gọi đây là "một niềm vui nhạc pop punk [...] sẽ khiến người hâm mộ hò reo theo".[10] Paper chọn "Apt." là 10 ca khúc hay nhất ra mắt hàng tuần và cảm nhận đây là một "track pop rock đùa giỡn" khi đi cùng với một "video vui nhộn không thể cưỡng lại theo phong cách The Ting Tings".[21] Billboard đưa "Apt." vào danh sách những bài hát phải nghe hàng tuần và ca ngợi là "một bản nhạc pop hấp dẫn toàn là điệp khúc vỗ tay theo".[22]

Các nhà phê bình người Hàn Quốc cũng khen ngợi tương tự nhờ vào giai điệu hấp dẫn và ý tưởng sáng tạo của "Apt". Lim Dong-yeop của IZM chấm "Apt." 3,5/5 sao.[23] Jeong Min-jae tán tụng điệp khúc lặp đi lặp lại giống như thánh ca của "Apt", tính gây nghiện của bài hát và sức tác động của điệp khúc cuốn hút. Nhà phê bình nhận định "Apt" hoàn toàn có thể bắt tai người nghe nước ngoài vì lời bài hát dễ phát âm với nhịp điệu vui nhộn. Jeong phát biểu rằng phong cách pop punk trộn lẫn rock của "Apt" phù hợp với xu hướng âm nhạc hiện tại, có thể giúp tên tuổi K-pop vươn ra xa hơn cả tiêu chuẩn công nghiệp của nền âm nhạc đó.[24] Park Seon-min, một chuyên gia phê bình văn hóa đại chúng và giáo sư tại Đại học Kyung Hee, công nhận sức nổi tiếng trên toàn thế giới của "Apt." nhờ vào ca từ thu hút, chủ đề trò chơi uống rượu và sức hâp dẫn của hình tượng ngôi sao giải trí. Chuyên gia cho biết chính giai điệu gây nghiện, hình ảnh MV sống động và chủ đề dễ hiểu của bài hát, khiến "Apt." hấp dẫn và dễ được đông đảo khán giả thưởng thức.[25] Trong khi đó, Jeong Won-seok bình luận rằng bản thân "Apt." không có gì "mới mẻ" khi âm thanh bài hát gợi nhớ đến những bản nhạc như "Mickey" và "That's Not My Name" của The Ting Tings. Tuy nhiên, nhà phê bình này cũng khen ngợi "Apt." đã đem đến một phong cách mới hiếm thấy trong K-pop, gọi đây là "một bài hát pop được nhào nặn tốt" và khác biệt so với các bản nhạc pop tiếng Anh thông thường.[26]

Danh sách xếp hạng

Tên nhà xuất bản, năm liệt kê, tên bài viết và vị trí
Nhà xuất bản Bài viết dạng danh sách Vị trí Ct.
Billboard Staff List: 100 bài hát hay nhất năm 2024 56 [27]
NME 50 bài hát hay nhất năm 2024 14 [28]
25 bài hát K-pop hay nhất năm 2024 2 [29]
Rolling Stone 100 bài hát hay nhất năm 2024 21 [30]

Vinh danh

Ở các chương trình âm nhạc Hàn Quốc, "Apt." đạt tám giải thưởng với vị trí quán quân. Ngoài ra, bài hát còn giành được hai giải Popularity Awards hàng tuần của Melon vào ngày 28 tháng 10, 4 tháng 11 và 18 tháng 11 năm 2024.[31] Rosé và Bruno nhận giải Global Sensation ở MAMA Awards 2024.[32]

Giải thưởng và đề cử của "Apt."
Năm Tổ chức Giải thưởng Kết quả Ct.
2024 Asian Pop Music Awards Best Collaboration (Overseas) Chưa công bố [33]
Song of the Year (Overseas) Chưa công bố
Giải thưởng chương trình âm nhạc của "Apt."
Chương trình Ngày Ct.
Inkigayo 27 tháng 10 năm 2024 [34]
3 tháng 11 năm 2024 [35]
10 tháng 11 năm 2024 [36]
M Countdown 24 tháng 10 năm 2024 [37]
31 tháng 10 năm 2024 [38]
Show! Music Core 2 tháng 11 năm 2024 [39]
9 tháng 11 năm 2024 [40]
16 tháng 11 năm 2024 [41]
Weekly Popularity Award của Melon
Giải thưởng Ngày Ct.
Weekly Popularity Award 28 tháng 10 năm 2024 [42]
4 tháng 11 năm 2024 [43]
18 tháng 11 năm 2024 [44]

Đội ngũ thực hiện

Bản ghi công được lấy từ ghi chú bìa đĩa đơn CD.[45]

Thu âm

Đội ngũ

Bảng xếp hạng

Chứng nhận

Chứng nhận của "Apt."
Quốc gia Chứng nhận Số đơn vị/doanh số chứng nhận
Úc (ARIA)[137] 2× Bạch kim 140.000
Canada (Music Canada)[138] Bạch kim 80.000
Pháp (SNEP)[139] Vàng 100.000
New Zealand (RMNZ)[140] Bạch kim 30.000
Anh Quốc (BPI)[141] Bạc 200.000

Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ và phát trực tuyến.

Lịch sử phát hành

Lịch sử phát hành và định dạng của "Apt."
Vùng Ngày Định dạng Nhãn Ct.
Nhiều nơi 18 tháng 10, 2024 [142]
Ý Airplay radio Warner Italy [143]
Hoa Kỳ 22 tháng 10, 2024 Contemporary hit radio Atlantic [144]

Tham khảo

  1. ^ Denis, Kyle (ngày 29 tháng 12 năm 2023). “BLACKPINK Members Split With YG Entertainment for Solo Endeavors”. Billboard (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 7 năm 2024. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2024.
  2. ^ a b Horowitz, Steven J. (ngày 26 tháng 9 năm 2024). “Blackpink's Rosé Signs Solo Deal With Atlantic Records”. Variety. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 9 năm 2024. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2024.
  3. ^ Kurp, Josh (ngày 16 tháng 10 năm 2024). “Rosé Taught Bruno Mars A Korean Drinking Game That Left Him Feeling 'Saucy'. Uproxx. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2024.
  4. ^ Yeo, Gladys (ngày 16 tháng 10 năm 2024). “Blackpink's Rosé and Bruno Mars spark collaboration rumours with Instagram posts”. NME. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2024.
  5. ^ “Blackpinks Rosé verführt Bruno Mars”. BigFM (bằng tiếng Đức). ngày 17 tháng 10 năm 2024. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2024.
  6. ^ Pandey, Srishti (ngày 17 tháng 10 năm 2024). “Blackpink Rose And Bruno Mars' Collab Song Apt To Be Released On This Date; Blinks Can't Wait: 'Finally'. Dainik Jagran. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2024.
  7. ^ Dailey, Hannah (ngày 17 tháng 10 năm 2024). “Bruno Mars & Rosé of Blackpink Announce New Collaboration "Apt.": Here's When It Arrives”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 11 năm 2024. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2024.
  8. ^ “Rosé, do Blackpink, vai lançar colaboração com Bruno Mars”. Billboard Brasil (bằng tiếng Bồ Đào Nha). ngày 17 tháng 10 năm 2024. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2024.
  9. ^ Lee, Tae-soo. "브루노 마스도 푹 빠진 한국 술 게임...로제 '아파트' 음원 돌풍" [Bruno Mars cũng thích trò chơi uống rượu của Hàn Quốc... Bảng xếp hạng âm nhạc 'Apt.' của Rosé gây sốt]. YNA (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 11 năm 2024. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2024 – qua Naver.
  10. ^ a b c d e f Kim, Irene (ngày 18 tháng 10 năm 2024). “Rosé and Bruno Mars's New Single 'Apt.' Is a Pop-Punk Delight”. Vogue. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 10 năm 2024. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2024.
  11. ^ Lynch, Jessica (ngày 27 tháng 10 năm 2023). “Rosé Makes ARIA History: 'APT.' Hits No. 1, a First for Solo Female K-pop”. Rolling Stone Australia. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2024.
  12. ^ a b c Daly, Rhian (ngày 18 tháng 10 năm 2024). “Rosé and Bruno Mars' 'APT.' is an addictively flirty and fun intro to the BLACKPINK star's solo era”. NME. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 10 năm 2024. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2024.
  13. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên Sheffield
  14. ^ K, Staff (ngày 28 tháng 10 năm 2024). “Rose's 'APT.' hooks world with unique Korean linguistic flavor”. The Korea Times (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2024.
  15. ^ Chelosky, Danielle (ngày 18 tháng 10 năm 2024). “ROSÉ – "APT" (Feat. Bruno Mars)”. Stereogum. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 10 năm 2024. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2024.
  16. ^ Lê Vy (ngày 21 tháng 10 năm 2024). 'APT.' (Rosé) nói gì về văn hóa uống rượu của người Hàn Quốc?”. Tri thức. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2025.
  17. ^ Pyo, Kyung-min (ngày 20 tháng 10 năm 2024). “Rose's 'APT.' sheds light on Korean drinking games”. The Korea Times (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2024.
  18. ^ a b c Kim, Ye-rang. "태극기 흔드는 브루노 마스...블랙핑크 로제 신곡에 전세계 '들썩'" [Bruno Mars vẫy tay Taegeukgi... Ca khúc mới của Blackpink Rosé 'làm phấn khích' cả thế giới] (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2024 – qua Naver.
  19. ^ Jeong, Da-yeon (ngày 8 tháng 11 năm 2024). “로제, '아파트' 열풍 속...제작 비하인드 밝혔다 "1년 전 오늘" [Rosé, giữa cơn sốt 'Apt.'... đăng story tiết lộ hậu trường sản xuất "một năm trước ngày hôm nay"]. Sports World. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 11 năm 2024. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2024.
  20. ^ Benjamin, Jeff (ngày 31 tháng 12 năm 2024). “The Most Acclaimed K-Pop Of 2024: RM, Rosé, NewJeans, ATEEZ, aespa, ILLIT And More”. Forbes. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 12 năm 2024. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2024.
  21. ^ D'Souza, Shaad (ngày 18 tháng 10 năm 2024). “Sound Off: 10 Songs You Need to Hear Now”. Paper. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 10 năm 2024. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2024.
  22. ^ Lipshutz, Jason (ngày 18 tháng 10 năm 2024). “Friday Music Guide: New Music From Morgan Wallen, ROSÉ & Bruno Mars and More”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 10 năm 2024. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2024.
  23. ^ Lim, Dong-yeop (ngày 29 tháng 10 năm 2024). “Apt”. IZM (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 10 năm 2024. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2024.
  24. ^ Yoon, Hye-ju (ngày 26 tháng 10 năm 2024). “로제 '아파트' 글로벌 돌풍..."한국 일상어가 세계인의 밈 됐다" [Cơn bão toàn cầu 'Apt.' của Rosé... "Những từ ngữ thường ngày của Hàn Quốc trở thành meme của thế giới"]. MBN (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2024.
  25. ^ Kim, Won-hee (ngày 29 tháng 10 năm 2024). "그래미 기대" '빌보드 신기록' 로제, 치솟는 '아파트'값[스경X초점]” [Người "kỳ vọng đoạt giải Grammy" và gặt hái 'kỷ lục mới Billboard', Rosé, đã gia tăng giá trị thương hiệu 'Apt.']. Kyunghyang Shinmun. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2024.
  26. ^ Go, Kyung-seok (ngày 28 tháng 10 năm 2024). “로제 '아파트'의 중독성은 'ㅍ'과 'ㅌ'의 한국말맛 때문...일본 언어학자 분석” [Sự gây nghiện của 'Apt.' của Rose là do âm vị của các chữ 'ㅍ' và 'ㅌ' trong tiếng Hàn... Bài phân tích của nhà ngôn ngữ học Nhật Bản]. The Korea Times (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2024.
  27. ^ Havens, Lyndsey (5 tháng 12 năm 2024). “The 50 best songs of 2024”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 12 năm 2024. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2024.
  28. ^ Levine, Nick (2 tháng 12 năm 2024). “The 50 best songs of 2024”. NME. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 12 năm 2024. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2024.
  29. ^ “The 25 best K-pop songs of 2024”. NME. 11 tháng 12 năm 2024. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 12 năm 2024. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2024.
  30. ^ “The 100 Best Songs of 2024”. Rolling Stone. 3 tháng 12 năm 2024. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 12 năm 2024. Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2024.
  31. ^ “멜론 주간 인기상” [Melon Weekly Popularity Award]. Melon (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 11 năm 2024. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2024.
  32. ^ Benjamin, Jeff (21 tháng 11 năm 2024). “Here Are the 2024 MAMA Awards Winners”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 11 năm 2024. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2024.
  33. ^ 【APMA 2024】亚洲流行音乐大奖2024年度入围名单 [[APMA 2024] Asian Pop Music Awards 2024 Nominees]. Weibo (bằng tiếng Trung). 2 tháng 12 năm 2024. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 12 năm 2024. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2024.
  34. ^ Seo, Ji-hyun (27 tháng 10 năm 2024). 브루노 마스 또 울겠네...로제 '아파트', '인기가요' 1위 [TV캡처] [Bruno Mars is going to cry again...Rosé's "Apt." and "Inkigayo" got 1st place. [TV capture]]. Stoo. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2024 – qua Naver.
  35. ^ Jung, Won-hee (3 tháng 11 năm 2024). 로제 '아파트', 거침없다...'인기가요' 2주 연속 1위 [Rosé's "Apt." is relentless..."Inkigayo" won first place for 2 weeks in a row]. Celuv Media. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2024 – qua Naver.
  36. ^ Jung, Seung-min (7 tháng 11 năm 2024). 로제-브루노 마스, '인기가요'에 3주 연속 '아파트' 우뚝...트리플 크라운 달성 [ROSÉ-Bruno Mars to "Apt." for 3rd consecutive week on "Inkigayo"...Triple Crown achieved] (bằng tiếng Hàn). MHN Sports. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2024 – qua Naver.
  37. ^ Cho, Sung-hyun (24 tháng 10 năm 2024). 브루노 마스, '아파트'로 한국 음방 첫 1위..."아침 내내 울어" [Bruno Mars wins first place on Korean music shows with 'Apt.'..."I'm crying all morning"] (bằng tiếng Hàn). SBS News. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2024 – qua Naver.
  38. ^ Tiwari, Kirti (1 tháng 11 năm 2024). “BLACKPINK's Rosé & Bruno Mars takes home Double Crown at M Countdown with 'APT'. Sportskeeda. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2024.
  39. ^ Kim, Na-yeon (2 tháng 11 năm 2024). 로제&브루노 마스 '아파트', '음악중심'도 점령..출연 없이 1위[종합] [Rosé & Bruno Mars' "Apt." and "Music Core" are also occupied... No. 1 without an appearance] (bằng tiếng Hàn). Osen. Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2024 – qua Naver.
  40. ^ Kyung, Ji-min (9 tháng 11 năm 2024). ‘음악중심’ 로제X브루노마스 2주 연속 1위 질주..박진영→TXT 컴백 [종합] ["Show! Music Core" Rose X Bruno Mars has been on top for 2 consecutive weeks... Park Jinyoung → TXT comeback [Roundup]] (bằng tiếng Hàn). Osen. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2024 – qua Naver.
  41. ^ Yoo, Soo-yeon (16 tháng 11 năm 2024). 브루노 마스, '음악중심'까지 정복...로제 'APT.' 1위 등극 [종합] [Bruno Mars Conquers 'Music Core'...Rosé 'APT.' 1st place [Roundup]] (bằng tiếng Hàn). Osen. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2024 – qua Naver.
  42. ^ @melon (28 tháng 10 năm 2024). 10월 4주차 '멜론 주간인기상' 결과발표 [Announcement of results of 'Melon Weekly Popularity Award' in the 4th week of October] (Tweet) (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 11 năm 2024. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2024 – qua Twitter.
  43. ^ @melon (4 tháng 11 năm 2024). 10월 5주차 '멜론 주간인기상' 결과발표 [Announcement of results of 'Melon Weekly Popularity Award' in the 5th week of October] (Tweet) (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 11 năm 2024. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2024 – qua Twitter.
  44. ^ @melon (18 tháng 11 năm 2024). 11월 2주차 '멜론 주간인기상' 결과발표 [Announcement of results of 'Melon Weekly Popularity Award' in the 2nd week of November] (Tweet) (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 11 năm 2024. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2024 – qua Twitter.
  45. ^ Rosé (2024). Apt (liner notes). Atlantic Records. 075678602351.
  46. ^ "Bruno Mars – Chart History (Argentina Hot 100)" (bằng tiếng Anh). Billboard Argentina Hot 100 Singles cho Bruno Mars. Truy cập 10 tháng 11 năm 2024.
  47. ^ “Top 20 Argentina – General – Del 21 al 27 de Octubre, 2024” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Monitor Latino. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2024.
  48. ^ “ARIA Top 50 Singles Chart”. Australian Recording Industry Association. 28 tháng 10 năm 2024. Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2024.
  49. ^ "Austriancharts.at – Rosé / Bruno Mars – Apt." (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40. Truy cập 5 tháng 11 năm 2024.
  50. ^ "Ultratop.be – Rosé / Bruno Mars – Apt." (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50. Truy cập 10 tháng 11 năm 2024.
  51. ^ "Ultratop.be – Rosé / Bruno Mars – Apt." (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50. Truy cập 17 tháng 11 năm 2024.
  52. ^ “Top Radio Hits Belarus Weekly Chart: Nov 7, 2024”. TopHit. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2024.
  53. ^ “Bruno Mars Chart History (Bolivia Songs)”. Billboard. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2024.
  54. ^ “Top 20 Bolivia – General – Del 28 de Octubre al 3 de Noviembre, 2024” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Monitor Latino. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2024.
  55. ^ “Архив класации” [Rankings] (bằng tiếng Bulgaria). PROPHON. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 11 năm 2024. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2024.
  56. ^ "Bruno Mars Chart History (Canadian Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 28 tháng 10 năm 2024.
  57. ^ "Bruno Mars Chart History (Canada CHR/Top 40)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 2 tháng 11 năm 2024.
  58. ^ “Top 20 Centroamerica – General – Del 4 al 10 de Noviembre, 2024” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Monitor Latino. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2024.
  59. ^ a b Rosé & Bruno Mars — Apt. (bằng tiếng Anh). Tophit. Truy cập 8 tháng 11 năm 2024.
  60. ^ “Top 20 Costa Rica – General – Del 4 al 10 de Noviembre, 2024” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Monitor Latino. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2024.
  61. ^ “Bruno Mars Chart History (Chile Songs)”. Billboard. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2024.
  62. ^ “Top 20 Chile – General – Del 4 al 10 de Noviembre, 2024” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Monitor Latino. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2024.
  63. ^ “Bruno Mars Chart History (Colombia Songs)”. Billboard. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2024.
  64. ^ “Top 20 Colombia – General – Del 4 al 10 de Noviembre, 2024” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Monitor Latino. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2024.
  65. ^ “Bruno Mars Chart History (Croatia Songs)”. Billboard. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2024.
  66. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Digital Top 100 Oficiální. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 44. týden 2024. Truy cập 7 tháng 11 năm 2024.
  67. ^ “Track Top-40 Uge 44, 2024”. Hitlisten. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2024.
  68. ^ “Top 20 Republica Dominicana — General – Del 28 de Octubre al 3 de Noviembre, 2024” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Monitor Latino. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2024.
  69. ^ “Bruno Mars Chart History (Ecuador Songs)”. Billboard. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2024.
  70. ^ “Top 20 Ecuador – General – Del 28 de Octubre al 3 de Noviembre, 2024” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Monitor Latino. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2024.
  71. ^ “The Official Mena Chart – This Week's Official Egypt Chart Top 20 from 18/10/2024 to 24/10/2024”. International Federation of the Phonographic Industry. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 10 năm 2024. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2024.
  72. ^ “Top Radio Hits Estonia Weekly Chart: Oct 31, 2024”. TopHit. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2024.
  73. ^ "Rosé, Bruno Mars: Apt." (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập 2 tháng 11 năm 2024.
  74. ^ “Top Singles (Week 43, 2024)” (bằng tiếng French). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2024.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  75. ^ "Musicline.de – Rosé / Bruno Mars Single-Chartverfolgung" (bằng tiếng Đức). Media Control Charts. PhonoNet GmbH. Truy cập 8 tháng 11 năm 2024.
  76. ^ "Bruno Mars Chart History (Global 200)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 28 tháng 10 năm 2024.
  77. ^ “Official IFPI Charts – Digital Singles Chart (International) (Week: 43/2024)” (bằng tiếng Hy Lạp). IFPI Greece. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 10 năm 2024. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2024.
  78. ^ “Top 20 Guatemala – General – Del 28 de Octubre al 3 de Noviembre, 2024” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Monitor Latino. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2024.
  79. ^ “Top 20 Honduras – General – Del 28 de Octubre al 3 de Noviembre, 2024” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Monitor Latino. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2024.
  80. ^ “Bruno Mars Chart History (Hong Kong Songs)”. Billboard. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2024.
  81. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Single (track) Top 40 lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập 6 tháng 11 năm 2024.
  82. ^ “Streymi, spilun og sala viku 45” (bằng tiếng Iceland). Plötutíðindi. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 11 năm 2024. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2024.
  83. ^ “Bruno Mars Chart History (India Songs)”. Billboard. Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2024.
  84. ^ “IMI International Top 20 Singles for week ending 28th October 2024 | Week 43 of 52”. IMIcharts. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 10 năm 2024. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2024.
  85. ^ “ASIRI Top 50 Mixed Chart minggu ke - 43 2024” [ASIRI TOP 50 Mixed Chart Week of 43, 2024.]. ASIRI. 1 tháng 11 năm 2024. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2024 – qua Instagram.
  86. ^ "Official Irish Singles Chart Top 50" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập 15 tháng 11 năm 2024.
  87. ^ “Media Forest charts”. Media Forest. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 11 năm 2024. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2024.
  88. ^ “Top Singoli – Classifica settimanale WK 46” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2024.
  89. ^ “Billboard Japan Hot 100 – Week of November 13, 2024”. Billboard Japan (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2024.
  90. ^ “Oricon Top 50 Combined Singles: 2024-11-18” (bằng tiếng Nhật). Oricon. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 11 năm 2024. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2024.
  91. ^ “Top Radio Hits Kazakhstan Weekly Chart: Nov 7, 2024”. TopHit. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2024.
  92. ^ “Top 20 Latinoamerica – General – Del 4 al 10 de Noviembre, 2024” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Monitor Latino. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2024.
  93. ^ “Straumēšanas Top 2024 – 43. nedēļa” [Streaming TOP 2024 – Week 43] (bằng tiếng Latvia). LaIPA. 30 tháng 10 năm 2024. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2024.
  94. ^ “Latvijas spēlētāko dziesmu Radio Top 2024. gads – 45. nedēļa” [Latvia's most played songs Radio Top 2024 – Week 45] (bằng tiếng Latvia). LaIPA. 13 tháng 11 năm 2024. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2024.
  95. ^ “OLT20 – Combined Chart – Week of Sunday November 10th, 2024”. The Official Lebanese Top 20. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2024.
  96. ^ “2024 44-os savaitės klausomiausi (Top 100)” (bằng tiếng Litva). AGATA. 4 tháng 11 năm 2024. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2024.
  97. ^ “Top Radio Hits Lithuania Weekly Chart: Nov 7, 2024”. TopHit. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2024.
  98. ^ “Bruno Mars Chart History (Luxembourg Songs)”. Billboard. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2024.
  99. ^ “Bruno Mars Chart History (Malaysia Songs)”. Billboard. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2024.
  100. ^ “TOP 20 Most Streamed International Singles In Malaysia Week 43 (18/10/2024-24/10/2024)”. RIM. 2 tháng 11 năm 2024. Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2024 – qua Facebook.
  101. ^ “The Official Mena Chart – This Week's Official MENA Chart Top 20 from 18/10/2024 to 24/10/2024”. International Federation of the Phonographic Industry. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 10 năm 2024. Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2024.
  102. ^ “Top 20 Mexico – General – Del 4 al 10 de Noviembre, 2024” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Monitor Latino. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2024.
  103. ^ "Nederlandse Top 40 – week 46, 2024" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40 Truy cập 16 tháng 11 năm 2024.
  104. ^ "Dutchcharts.nl – Rosé / Bruno Mars – Apt." (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập 17 tháng 11 năm 2024.
  105. ^ “NZ Top 40 Singles Chart”. Recorded Music NZ. 28 tháng 10 năm 2024. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 10 năm 2024. Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2024.
  106. ^ “TurnTable Nigeria Top 100: November 1st, 2024 – November 7th, 2024”. TurnTable. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 11 năm 2024. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2024.
  107. ^ “The Official Mena Chart – This Week's Official North Africa Chart Top 20 from 18/10/2024 to 24/10/2024”. International Federation of the Phonographic Industry. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 10 năm 2024. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2024.
  108. ^ “Singel 2024 uke 46”. VG-lista. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2024.
  109. ^ “Top 20 Panama – General – Del 28 de Octubre al 3 de Noviembre, 2024” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Monitor Latino. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2024.
  110. ^ “Top 20 Paraguay – General – Del 28 de Octubre al 3 de Noviembre, 2024” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Monitor Latino. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2024.
  111. ^ “Bruno Mars Chart History (Peru Songs)”. Billboard. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2024.
  112. ^ “Top 20 Mexico – Peru – Del 4 al 10 de Noviembre, 2024” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Monitor Latino. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2024.
  113. ^ “Philippines Hot 100 (Week of November 2, 2024)”. Billboard Philippines. 30 tháng 10 năm 2024. ISSN 2984-9861. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 10 năm 2024. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2024.
  114. ^ “OLiS – oficjalna lista sprzedaży – single w streamie” (Select week 18.10.2024–24.10.2024.) (bằng tiếng Ba Lan). OLiS. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2024.
  115. ^ “Top 20 Puerto Rico – General – Del 4 al 10 de Noviembre, 2024” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Monitor Latino. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2024.
  116. ^ “Bruno Mars Chart History (Romania Songs)”. Billboard. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2024.
  117. ^ "Media Forest – Weekly Charts (bằng tiếng Anh). Media Forest. Truy cập 11 tháng 11 năm 2024. Ghi chú: Vị trí Romania và quốc tế được hiển thị cùng nhau theo số lượt phát rồi mới ra bảng xếp hạng tổng.
  118. ^ “Top Radio Hits Russia Weekly Chart: Nov 7, 2024”. TopHit. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2024.
  119. ^ “The Official Mena Chart – This Week's Official Saudi Arabia Chart Top 20 from 18/10/2024 to 24/10/2024”. International Federation of the Phonographic Industry. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 10 năm 2024. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2024.
  120. ^ “RIAS Top Charts Week 43 (18 – 24 Oct 2024)”. RIAS. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 10 năm 2024. Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2024.
  121. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Singles Digital Top 100 Oficiálna. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 43. týden 2024. Truy cập 30 tháng 10 năm 2024.
  122. ^ “Bruno Mars Chart History (South Africa Songs)”. Billboard. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2024.
  123. ^ “Digital Chart – Week 43 of 2024”. Circle Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2024.
  124. ^ “Top 100 Canciones 43 2024”. PROMUSICAE. 28 tháng 10 năm 2024. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2024.
  125. ^ “Veckolista Singlar, vecka 46”. Sverigetopplistan. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2024.
  126. ^ "Swisscharts.com – Rosé / Bruno Mars – Apt." (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart. Truy cập 3 tháng 11 năm 2024.
  127. ^ “Bruno Mars Chart History (Taiwan Songs)”. Billboard. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2024.
  128. ^ “Bruno Mars Chart History (Turkey Songs)”. Billboard. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2024.
  129. ^ “The Official Mena Chart – This Week's Official UAE Chart Top 20 from 18/10/2024 to 24/10/2024”. International Federation of the Phonographic Industry. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 10 năm 2024. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2024.
  130. ^ "Official Singles Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập 1 tháng 11 năm 2024.
  131. ^ "Bruno Mars Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 28 tháng 10 năm 2024.
  132. ^ "Bruno Mars Chart History (Adult Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 11 tháng 11 năm 2024.
  133. ^ "Bruno Mars Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 11 tháng 11 năm 2024.
  134. ^ “Top 20 Uruguay – General – Del 21 al 27 de Octubre, 2024” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Monitor Latino. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2024.
  135. ^ “Top 20 Venezuela – General – Del 28 de Octubre al 3 de Noviembre, 2024” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Monitor Latino. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2024.
  136. ^ “Digital Chart – October 2024”. Circle Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2024.
  137. ^ “ARIA Top 50 Singles for week of 2 tháng 12, 2024” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc. 2 tháng 12, 2024. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2024.
  138. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Canada – Rosé – Apt. (feat. Bruno Mars)” (bằng tiếng Anh). Music Canada. Truy cập ngày 27 tháng 11 năm 2024.
  139. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Pháp – Rosé & Bruno Mars – Apt” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2024.
  140. ^ “Chứng nhận đĩa đơn New Zealand – Rosé & Bruno Mars – Apt” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2024.
  141. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Rosé and Bruno Mars – Apt” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2024.
  142. ^ Định dạng phát hành của "Apt.":
  143. ^ Tenaglia, Raffaella (18 tháng 10 năm 2024). “Rosé, Bruno Mars - APT. (Radio Date: 18-10-2024)”. EarOne (bằng tiếng Ý). Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2024.
  144. ^ “Your Radio Add Recaps”. Hits. 22 tháng 10 năm 2024. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 10 năm 2024. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2024.

Read other articles:

Agusli TaherBiografiKelahiran9 Agustus 1951 (72 tahun)Seberang Palinggam Data pribadiKelompok etnikOrang Minangkabau PendidikanUniversitas Andalas Institut Pertanian Bogor University of the Philippines Los Baños KegiatanPekerjaanPenulis lagu dan agronom Dr. Ir. Agusli Taher, MS (lahir 9 Agustus 1951) adalah seorang pencipta lagu Minang dan ahli pertanian. Ia merupakan pendiri perusahaan rekaman Pitunang Record yang banyak mengorbitkan penyanyi Minang di Sumatera Barat. Ia merupakan pencipta ...

 

  Moraleja de Matacabrasموراليخا دي ماتاكابراس (بالإسبانية: Moraleja de Matacabras)‏[1]    موراليخا دي ماتاكابراس موراليخا دي ماتاكابراس موقع موراليخا دي ماتاكابراس في مقاطعة آبلة (إسبانيا) تقسيم إداري البلد  إسبانيا[2] المنطقة قشتالة وليون المسؤولون المقاطعة آبلة خصائص جغرا...

 

Pour les articles homonymes, voir Lumières. Si ce bandeau n'est plus pertinent, retirez-le. Cliquez ici pour en savoir plus. Cet article doit être recyclé (novembre 2023). Motif : cf. PdD Discussion:Siècle_des_Lumières#Pour_un_recyclage_de_l'article Améliorez-le, discutez des points à améliorer ou précisez les sections à recycler en utilisant {{section à recycler}}. Siècle des LumièresLe frontispice de l’Encyclopédie de Diderot et d’Alembert, gravure de Benoît-Louis P...

Amore ImmaginatoSingel oleh Piero Pelù feat. Anggundari album U.D.S. – L'uomo della stradaDirilis7 Januari 2003FormatCD singleDirekam2002GenrePop rockDurasi4:21LabelWarner Music ItalyPenciptaPiero Pelù, Anggun Amore Immaginato adalah sebuah lagu yang direkam secara duet oleh penyanyi Italia Piero Pelù dan penyanyi Indonesia Anggun. Lagu ini dirilis oleh Warner Music Italy pada 7 Januari 2003 sebagai singel kedua dari album solo Piero Pelù bertajuk U.D.S. – L'uomo della strada. Lagu be...

 

Laboratorium biokimia umumnya memuat alat-alat dan pereaksi kimia. Laboratorium medis yang dikelola oleh Graduate Institute of Cancer Biology of China Medical University (Taiwan) Laboratorium Teknik Biologi Molekular di Fakultas Biologi Adam Mickiewicz University di Poznan Meja kerja di laboratorium kimia The Schuster Laboratory, Universitas Manchester (laboratorium fisika) Laboratorium (Belanda: laboratoriumcode: nl is deprecated ) atau makmal (Arab: مَعْمَل, translit: ma‘malco...

 

County in Minnesota, United States County in MinnesotaLac qui Parle CountyCountyLac qui Parle County CourthouseLocation within the U.S. state of MinnesotaMinnesota's location within the U.S.Coordinates: 45°00′N 96°11′W / 45°N 96.18°W / 45; -96.18Country United StatesState MinnesotaFoundedMarch 6, 1871[1]Named forLake that speaks FrenchSeatMadisonLargest cityDawsonArea • Total778 sq mi (2,020 km2) • Land76...

American biathlete Jeremy TeelaTeela in February 2002.Personal informationFull nameJeremy Scott TeelaBorn (1976-10-27) 27 October 1976 (age 47)Tonasket, Washington, United States[2]Height1.80 m (5 ft 11 in)Professional informationSportBiathlonWorld Cup debut11 January 1997Retired18 April 2014[1]Olympic GamesTeams3 (2002, 2006, 2010)Medals0World ChampionshipsTeams10 (1997, 1999, 2000, 2001, 2003, 2004, 2005, 2007, 2008, 2009)Medals0World CupSe...

 

Синелобый амазон Научная классификация Домен:ЭукариотыЦарство:ЖивотныеПодцарство:ЭуметазоиБез ранга:Двусторонне-симметричныеБез ранга:ВторичноротыеТип:ХордовыеПодтип:ПозвоночныеИнфратип:ЧелюстноротыеНадкласс:ЧетвероногиеКлада:АмниотыКлада:ЗавропсидыКласс:Пт�...

 

У этого термина существуют и другие значения, см. Бомбарда (значения). Поплавок-бомбарда Бомба́рда (техника ловли) или Сбирули́но (техника ловли) — представляет собой объединение спиннингового и нахлыстового видов ловли рыбы. В ней используется удлинённое подобие спи�...

Cet article est une ébauche concernant une gare et la Charente. Vous pouvez partager vos connaissances en l’améliorant (comment ?) selon les recommandations des projets correspondants. Montmoreau Une Z2 dessert la gare. Localisation Pays France Commune Saint-Amant-de-Montmoreau Adresse 5, rue de la Station16190 Saint-Amant-de-Montmoreau Coordonnées géographiques 45° 23′ 55″ nord, 0° 08′ 18″ est Gestion et exploitation Propriétaire SNCF Expl...

 

2020 California ballot proposition Proposition 18 November 3, 2020 (2020-11-03) Allows 17-year-olds who will be 18 at the time of the next general election to vote in primaries and special electionsResults Choice Votes % Yes 7,514,317 43.96% No 9,577,807 56.04% Valid votes 17,092,124 96.10% Invalid or blank votes 693,027 3.90% Total votes 17,785,151 100.00% Registered voters/turnout 22,047,448 80.67% For   60%–70%   50%–60% Against   80%–90% ...

 

1984 European Parliament election in Italy ← 1979 17 June 1984 1989 → outgoing memberselected membersAll 81 Italian seats to the European ParliamentTurnout82.47% ( 2.9 pp) Party Leader % Seats +/– PCI Alessandro Natta 33.3% 27 +3 DC Ciriaco De Mita 33.0% 26 −3 PSI Bettino Craxi 11.2% 9 0 MSI Giorgio Almirante 6.5% 5 +1 PLI–PRI V. Zanone & G. Spadolini 6.1% 5 +2 PSDI Pietro Longo 3.5% 3 −1 PR Marco Pannella 3.7% 3 0 DP Mario Capanna 1.4% 1 0 SVP Silvius Magna...

Original ballot Politics of Chile Executive President (list) Gabriel Boric Ministries National Congress Senate Chamber of Deputies Judiciary Supreme Court Election Certification Court Law Constitution Constitutional Convention Administrative divisions Regions Provinces Communes Recent elections Political parties Recent elections and referendums General: 201320172021 Presidential: 2005–062009–10 Legislative: 20052009 Local: 20082012 Referendums: 198920202022 Constitutional convention: 2021...

 

خطاب الكراهيةمعلومات عامةصنف فرعي من agitation (en) جانب من جوانب حرية التعبير تسبب في عنفتحامل نظام تصنيف حوسبة رابطة مكائن الحوسبة (2012) 10003482 تعديل - تعديل مصدري - تعديل ويكي بيانات جزء من سلسلة حولالتمييز أشكال عامة عمر طائفة طبقة لون إعاقة نمط وراثي شعر طول لغة مظهر سمات عقلية ع...

 

Kolkata Municipal Corporation in West Bengal, IndiaWard No. 50Kolkata Municipal CorporationInteractive Map Outlining Ward No. 50Ward No. 50Location in KolkataCoordinates (dms): 22°33′57″N 88°21′48″E / 22.5659°N 88.3633°E / 22.5659; 88.3633Country IndiaStateWest BengalCityKolkataNeighbourhoodsBowbazar (Lebutala), Taltala, Moulali, SealdahReservationOpenParliamentary constituencyKolkata UttarAssembly constituencyChowrangheeBorough5Population (2...

Dono Indarto Deputi Bidang Identifikasi dan Deteksi BSSN Informasi pribadiLahir27 Juni 1966 (umur 58)Medan, Sumatera UtaraAlma materAkademi Kepolisian (1990)Karier militerPihak IndonesiaDinas/cabang Kepolisian Negara Republik IndonesiaMasa dinas1990—2024Pangkat Inspektur Jenderal PolisiNRP66060669SatuanReserseSunting kotak info • L • B Irjen. Pol. (Purn.) Dono Indarto, S.I.K., M.H. (lahir 27 Juni 1966) adalah seorang purnawirawan Polri yang jabatan terakhirnya a...

 

Coat of arms of Denmark The award system of Denmark, and especially the regulations for who is allowed to wear which medals, is one of great variation. The current honour-system has been created one step at a time since the 16th century. The system consists of royal orders and medals, official/governmental medals and some few private medals that have been approved by the monarch. Orders of chivalry Order of the Elephant Ribbon Name (English/Danish) Post-nominal abbreviation Date of creationD...

 

Province of Mozambique Not to be confused with Gaza Governorate. For other uses, see Gaza. Province in MozambiqueGazaProvinceGaza, Province of MozambiqueCountryMozambiqueCapitalXai-XaiArea • Total75,709 km2 (29,231 sq mi)Population (2017) • Total1,422,460 • Density19/km2 (49/sq mi)Postal code12xxArea code(s)(+258) 281, 282HDI (2019)0.449[1]low · 6th of 11Websitewww.gaza.gov.mz Bilene Beach Gaza is a province of Mozambique. ...

Mixed comprehensive secondary school in Flint, Flintshire, WaleslAddressAlbert AveFlint, FlintshireWalesCoordinates53°14′26″N 3°07′39″W / 53.240596°N 3.127563°W / 53.240596; -3.127563InformationTypeMixed Comprehensive SecondaryMottoWelsh: Dysgu â'n gilydd yng Nghrist(Learning together in Christ)Established1954OversightFlintshire County CouncilHeadteacherCatherine McCormack[1]ChaplainFr. Fretch BallesterosGradesYear 7 – Year 13 (Years 12 & 13...

 

Study of ancient humans Part of a series onAnthropology OutlineHistory Types Archaeological Biological Cultural Linguistic Social Archaeological Aerial Aviation Battlefield Biblical Bioarchaeological Environmental Ethnoarchaeological Experiential Feminist Forensic Maritime Paleoethnobotanical Zooarchaeological Biological Anthrozoological Biocultural Evolutionary Forensic Molecular Neurological Nutritional Paleoanthropological Primatological SocialCultural Applied Art Cognitive Cyborg Developm...