Uptown Funk

"Uptown Funk"
Đĩa đơn của Mark Ronson hợp tác với Bruno Mars
từ album Uptown Special
Mặt B"Feel Right"
Phát hành10 tháng 11 năm 2014 (2014-11-10)
Thu âm2014[1]
Phòng thu
Nhiều
Thể loại
Thời lượng
  • 4:30 (bản album)
  • 3:58 (radio chỉnh sửa)
Hãng đĩaRCA
Sáng tác
Sản xuất
Thứ tự đĩa đơn của Mark Ronson
"Anywhere in the World"
(2012)
"Uptown Funk"
(2014)
"Daffodils"
(2015)
Thứ tự đĩa đơn của Bruno Mars
"Young Girls"
(2013)
"Uptown Funk"
(2014)
"24K Magic"
(2016)
Video âm nhạc
"Uptown Funk" trên YouTube

"Uptown Funk" (hay thường được viết cách điệu là "UpTown Funk!")[7][8] là một bài hát của nhà sản xuất âm nhạc người Anh Mark Ronson hợp tác với nghệ sĩ thu âm người Mỹ Bruno Mars nằm trong album phòng thu thứ năm của Ronson, Uptown Special (2015). Nó được phát hành vào ngày 10 tháng 11 năm 2014 như là đĩa đơn đầu tiên trích từ album bởi RCA Records. "Uptown Funk" được viết lời và sản xuất bởi hai nghệ sĩ và Jeff Bhasker, với sự tham gia đồng viết lời từ Philip Lawrence, Peter Hernandez và Devon Gallaspy, trong đó sử dụng đoạn nhạc mẫu từ bài hát năm 1979 của The Gap Band "Oops Up Side Your Head" được viết lời từ Lonnie Simmons, Charles Wilson, Ronnie Wilson, Robert Wilson và Rudolph Taylor cũng như bài hát năm 2012 của Trinidad James "All Gold Everything". Bài hát là sự kết hợp giữa nhiều thể loại nhạc khác nhau như funk, soul, boogie, Minneapolis sounddisco-pop mang nội dung đề cập đến những chàng trai tận hưởng niềm vui ở khu thành phố trên. Nó cũng đánh dấu lần hợp tác tiếp theo giữa Mars và Ronson sau album phòng thu thứ hai của Mars, Unorthodox Jukebox (2012), trong đó bao gồm hai đĩa đơn "Locked Out of Heaven" và "Gorilla".[9][10]

Sau khi phát hành, "Uptown Funk" nhận được những phản ứng đa phần là tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao giai điệu sôi động cũng như quá trình sản xuất của nó, đồng thời so sánh bài hát với âm nhạc của thập niên 1980 cũng như những tác phẩm từ nhiều nghệ sĩ như Prince, Morris DayThe Time. Ngoài ra, nó còn gặt hái nhiều giải thưởng và đề cử tại những lễ trao giải lớn, bao gồm chiến thắng tại giải Brit năm 2015 cho Đĩa đơn Anh quốc của năm và hai giải Grammy cho Thu âm của nămTrình diễn song tấu hoặc nhóm nhạc pop xuất sắc nhất tại lễ trao giải thường niên lần thứ 58. "Uptown Funk" cũng tiếp nhận những thành công ngoài sức tưởng tượng về mặt thương mại, đứng đầu các bảng xếp hạng ở Úc, Bỉ, Canada, Pháp, Ireland, New Zealand, Tây Ban Nha và Vương quốc Anh, và lọt vào top 10 ở hầu hết những quốc gia nó xuất hiện, bao gồm vươn đến top 5 ở nhiều thị trường lớn như Đan Mạch, Phần Lan, Đức, Ý, Hà Lan và Thụy Điển. Tại Hoa Kỳ, bài hát đạt vị trí số một trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100 trong 14 tuần liên tiếp, trở thành đĩa đơn quán quân đầu tiên của Ronson và thứ sáu của Mars, đồng thời tiêu thụ được hơn 7.9 triệu bản tại đây.[11]

Video ca nhạc cho "Uptown Funk" được đồng đạo diễn bởi Mars và Cameron Duddy, trong đó bao gồm những cảnh hai nghệ sĩ và ban nhạc của nam ca sĩ The Hooligans nhảy múa trên một con đường thành phố, trước khi họ cùng nhau trình diễn bài hát trong một câu lạc bộ. Nó đã nhận được đề cử tại giải Brit năm 2015 cho Video Anh quốc của năm và năm đề cử tại giải Video âm nhạc của MTV năm 2015 cho Video của năm, Video Pop xuất sắc nhất, Hợp tác xuất sắc nhất, Đạo diễn xuất sắc nhất và chiến thắng hạng mục Video xuất sắc nhất của nam ca sĩ. Để quảng bá bài hát, hai nghệ sĩ đã trình diễn "Uptown Funk" trên nhiều chương trình truyền hình và lễ trao giải lớn, bao gồm The Ellen DeGeneres Show, Saturday Night Live, The VoiceBuổi diễn giữa hiệp Super Bowl 50, cũng như trong nhiều chuyến lưu diễn của họ. Kể từ khi phát hành, nó đã được hát lại và sử dụng đoạn nhạc mẫu bởi nhiều nghệ sĩ, như Christina Aguilera, Justin Bieber, Ed Sheeran, Rick Astley, Fall Out Boy, Fifth Harmony, Pentatonix và dàn diễn viên của Glee. Tính đến nay, "Uptown Funk" đã bán được hơn 20 triệu bản trên toàn cầu, trở thành đĩa đơn bán chạy thứ hai của năm 2015 cũng như là một trong những đĩa đơn bán chạy nhất mọi thời đại.

Danh sách bài hát

Thành phần thực hiện

Thu âm

Phần của Antibalas và The Hooligans

Thành phần

Xếp hạng

Chứng nhận

Quốc gia Chứng nhận Số đơn vị/doanh số chứng nhận
Úc (ARIA)[121] 15× Bạch kim 1.050.000
Áo (IFPI Áo)[122] Vàng 15.000*
Bỉ (BEA)[123] 2× Bạch kim 60.000*
Canada (Music Canada)[124] Kim cương 800.000*
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[125] 2× Bạch kim 120.000^
Pháp (SNEP)[126] Kim cương 233.333
Đức (BVMI)[127] Bạch kim 300.000
Ý (FIMI)[128] 5× Bạch kim 250.000
Nhật Bản (RIAJ)[129] Vàng 100.000^
México (AMPROFON)[130] 3× Bạch kim 180.000*
Hà Lan (NVPI)[131] Bạch kim 20.000^
New Zealand (RMNZ)[132] 5× Bạch kim 75.000*
Na Uy (IFPI)[133] 3× Bạch kim 30.000*
Hàn Quốc (Gaon Chart 2,059,749[134]
Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[135] 4× Bạch kim 160.000
Thụy Điển (GLF)[136] Bạch kim 20.000
Anh Quốc (BPI)[137] 5× Bạch kim 3.000.000
Hoa Kỳ (RIAA)[138] 11× Bạch kim 11.000.000

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.
Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ và phát trực tuyến.

Lịch sử phát hành

Quốc gia Ngày phát hành Định dạng Nhãn hiệu No. catalogue Ng.
Úc 10 tháng 11 năm 2014 Tải kĩ thuật số Không [139]
Hoa Kỳ Sony [12]
11 tháng 11 năm 2014 Contemporary hit radio
[140]
Ý 14 tháng 11 năm 2014 Sony [141]
Vương quốc Anh 8 tháng 12 năm 2014 Tải kĩ thuật số Columbia [142]
Đức 9 tháng 1 năm 2015 Đĩa đơn CD Sony [13]
Vương quốc Anh 16 tháng 2 năm 2015 12" Columbia [143]
Hoa Kỳ 17 tháng 2 năm 2015 88875069571 [144]

Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ Uptown Special (album liner notes). Mark Ronson. Sony Music Entertainment UK. 2015.Quản lý CS1: khác (liên kết)
  2. ^ a b Moss, Liv (27 tháng 3 năm 2015). “Uptown Funk tops Billboard Hot 100 for 12th week”. Official Charts Company. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2015.
  3. ^ Faughnder, Ryan (3 July 2015). Taylor Swift's '1989,' Mark Ronson's 'Uptown Funk' top midyear charts. Los Angeles Times. Retrieved 2015-17-08.
  4. ^ Hermes, Will (13 tháng 1 năm 2015). “Mark Ronson 'Uptown Special' Review”. Rolling Stone. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2015.
  5. ^ “Mark Ronson on 2015's Biggest Song, "Uptown Funk". 18 tháng 2 năm 2016. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2018.
  6. ^ “Oops Upside Your Head writers added to Uptown Funk credits”. Music Week.
  7. ^ 'Uptown Funk!' Justifies Its Exclamation Point”. yahoo.com. 3 tháng 12 năm 2014.
  8. ^ “Why Is Mark Ronson and Bruno Mars' "Uptown Funk!" No. 1?”. fnews.com. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2018.
  9. ^ Lipshutz, Jason (11 tháng 12 năm 2012). “Bruno Mars, 'Unorthodox Jukebox': Track-By-Track Review”. Billboard. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2014.
  10. ^ Ryan Reed, Daniel Kreps (10 tháng 11 năm 2014). “Bruno Mars Helps Mark Ronson Chase Down 'Uptown Funk'. Rolling Stone. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2014.
  11. ^ “Digital Songs Chart” (PDF). Neilsen. 28 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2017.
  12. ^ a b “iTunes – Music – Uptown Funk (feat. Bruno Mars) – Single by Mark Ronson”. iTunes Store (US). Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 1 năm 2015.
  13. ^ a b “Uptown Funk: Amazon.de: Musik” (bằng tiếng Đức). Amazon.de. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2015.
  14. ^ “Uptown Funk by Mark Ronson, Bruno Mars, 12 inch with mod”. cdandlp.com. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2018.
  15. ^ “Uptown Funk (feat. Bruno Mars) [Remixes] - EP”. iTunes Store. Apple Inc. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2018.
  16. ^ “Mark Ronson recording new music at our Toronto studio”. Cherry Beach Sound. 10 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2014.
  17. ^ “Top 20 Argentina – Del 15 al 21 de Agosto, 2016”. Monitor Latino (bằng tiếng Tây Ban Nha). 15 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 1 tháng 5 năm 2017.
  18. ^ "Australian-charts.com – Mark Ronson feat. Bruno Mars – Uptown Funk!" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles. Truy cập 12 tháng 12 năm 2014.
  19. ^ "Austriancharts.at – Mark Ronson feat. Bruno Mars – Uptown Funk!" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40. Truy cập 7 tháng 2 năm 2015.
  20. ^ "Ultratop.be – Mark Ronson feat. Bruno Mars – Uptown Funk!" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50. Truy cập 7 tháng 2 năm 2015.
  21. ^ "Ultratop.be – Mark Ronson feat. Bruno Mars – Uptown Funk!" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50. Truy cập 7 tháng 2 năm 2015.
  22. ^ “Top 100 Billboard Brasil – weekly”. Billboard Brasil. 10 tháng 5 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2015.
  23. ^ "Mark Ronson Chart History (Canadian Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 7 tháng 2 năm 2015.
  24. ^ "Mark Ronson Chart History (Canada CHR/Top 40)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 7 tháng 2 năm 2015.
  25. ^ "Mark Ronson Chart History (Canada Hot AC)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 12 tháng 2 năm 2015.
  26. ^ “Anglo”. National-Report (bằng tiếng Tây Ban Nha). 27 tháng 4 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 5 năm 2015.
  27. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiální. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 02. týden 2015. Truy cập 7 tháng 2 năm 2015.
  28. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Digital Top 100 Oficiální. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 51,52. týden 2014. Truy cập 7 tháng 2 năm 2015.
  29. ^ "Danishcharts.com – Mark Ronson feat. Bruno Mars – Uptown Funk!" (bằng tiếng Đan Mạch). Tracklisten. Truy cập 7 tháng 2 năm 2015.
  30. ^ "Mark Ronson Chart History (Euro Digital Song Sales)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 7 tháng 2 năm 2015.
  31. ^ "Mark Ronson: Uptown Funk (feat. Bruno Mars)" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập 7 tháng 2 năm 2015.
  32. ^ "Lescharts.com – Mark Ronson feat. Bruno Mars – Uptown Funk!" (bằng tiếng Pháp). Les classement single. Truy cập 7 tháng 2 năm 2015.
  33. ^ “Mark Ronson feat. Bruno Mars - Uptown Funk!” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2018.
  34. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Rádiós Top 40 játszási lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập 12 tháng 2 năm 2015.
  35. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Single (track) Top 40 lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập 7 tháng 2 năm 2015.
  36. ^ a b “Éves összesített listák - Archívum - Hivatalos magyar slágerlisták” (bằng tiếng Hungary). Magyar Hangfelvétel-kiadók Szövetsége Közös Jogkezelő Egyesület. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2018.
  37. ^ "Chart Track: Week 51, 2014" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart. Truy cập 7 tháng 2 năm 2015.
  38. ^ "Mark Ronson & Bruno Mars – Uptown Funk Media Forest" (bằng tiếng Israel). Israeli Airplay Chart. Media Forest. Truy cập 7 tháng 2 năm 2015 – qua Wayback Machine.
  39. ^ "Italiancharts.com – Mark Ronson feat. Bruno Mars – Uptown Funk!" (bằng tiếng Anh). Top Digital Download. Truy cập 12 tháng 3 năm 2015.
  40. ^ "Mark Ronson Chart History (Japan Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 7 tháng 2 năm 2015.
  41. ^ “The Official Lebanese Top 20 – Mark Ronson”. The Official Lebanese Top 20. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2015.
  42. ^ "Mark Ronson Chart History (Luxembourg Digital Song Sales)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 7 tháng 2 năm 2015 – qua Wayback Machine.
  43. ^ "Nederlandse Top 40 – Mark Ronson feat. Bruno Mars" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Truy cập 7 tháng 2 năm 2015.
  44. ^ "Dutchcharts.nl – Mark Ronson feat. Bruno Mars – Uptown Funk!" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập 7 tháng 2 năm 2015.
  45. ^ “Top 20 General”. Monitor Latino (bằng tiếng Tây Ban Nha). Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2017.
  46. ^ "Charts.nz – Mark Ronson feat. Bruno Mars – Uptown Funk!" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles. Truy cập 7 tháng 2 năm 2015.
  47. ^ "Norwegiancharts.com – Mark Ronson feat. Bruno Mars – Uptown Funk!" (bằng tiếng Anh). VG-lista. Truy cập 9 tháng 2 năm 2015.
  48. ^ "Listy bestsellerów, wyróżnienia :: Związek Producentów Audio-Video" (bằng tiếng Ba Lan). Polish Airplay Top 100. Truy cập 7 tháng 4 năm 2015.
  49. ^ "Official Scottish Singles Sales Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập 7 tháng 2 năm 2015.
  50. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiálna. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 50. týden 2014. Truy cập 7 tháng 2 năm 2015.
  51. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Singles Digital Top 100 Oficiálna. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 51,52. týden 2014. Truy cập 7 tháng 2 năm 2015.
  52. ^ “SloTop50 | Slovenian official singles weekly charts” (bằng tiếng Slovenia). Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2018.
  53. ^ "EMA Top 10 Airplay: Week Ending 2015-02-03" (bằng tiếng Anh). Entertainment Monitoring Africa. Truy cập 16 tháng 9 năm 2015.
  54. ^ “Gaon Digital Chart – Week 14, 2015” (bằng tiếng Hàn). Gaon. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2015.
  55. ^ "Spanishcharts.com – Mark Ronson feat. Bruno Mars – Uptown Funk!" (bằng tiếng Anh). Canciones Top 50. Truy cập 7 tháng 2 năm 2015.
  56. ^ "Swedishcharts.com – Mark Ronson feat. Bruno Mars – Uptown Funk!" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100. Truy cập 7 tháng 2 năm 2015.
  57. ^ "Swisscharts.com – Mark Ronson feat. Bruno Mars – Uptown Funk!" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart. Truy cập 7 tháng 2 năm 2015.
  58. ^ "Official Singles Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập 7 tháng 2 năm 2015.
  59. ^ "Mark Ronson Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 7 tháng 2 năm 2015.
  60. ^ "Mark Ronson Chart History (Adult Contemporary)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 16 tháng 4 năm 2015.
  61. ^ "Mark Ronson Chart History (Adult Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 5 tháng 3 năm 2015.
  62. ^ "Mark Ronson Chart History (Dance Club Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 7 tháng 2 năm 2015.
  63. ^ "Mark Ronson Chart History (Dance Mix/Show Airplay)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2018.
  64. ^ "Mark Ronson Chart History (Latin Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 12 tháng 3 năm 2015.
  65. ^ "Mark Ronson Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 7 tháng 2 năm 2015.
  66. ^ "Mark Ronson Chart History (Rhythmic)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 7 tháng 2 năm 2015.
  67. ^ “The UK's Official Chart 'millionaires' revealed”. Official Charts. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2018.
  68. ^ “Billboard Hot 100 60th Anniversary Interactive Chart”. Billboard. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2018.
  69. ^ “Greatest of All Time Pop Songs”. Billboard. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2018.
  70. ^ “End of Year Charts – ARIA Top 100 Singles 2014”. ARIA Charts. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2015.
  71. ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 50 Urban Singles 2015”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2018.
  72. ^ “Classement Singles - année 2014” (bằng tiếng Pháp). infodisc.fr. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2018.
  73. ^ “Jaarlijsten 2014” (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2018.
  74. ^ “End of Year Singles Chart Top 100 - 2014”. Official Charts Company. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2015.
  75. ^ “ARIA Charts - End of Year Charts - Top 100 Singles 2015”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2016.
  76. ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 50 Urban Singles 2015”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2018.
  77. ^ “JAHRESHITPARADE SINGLES 2015” (bằng tiếng Đức). Austrian Charts Portal. Hung Medien. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2018.
  78. ^ “ultratop.be – Ultratop Belgian Charts”. Ultratop. Ultratop & Hung Medien. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2016.
  79. ^ “Annual Reports 2015”. Ultratop. Ultratop & Hung Medien. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2015.
  80. ^ “Canadian Hot 100 Year End 2015”. Billboard. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2015.
  81. ^ “Track Top-100, 2015”. Hitlisten.NU. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2018.
  82. ^ “Classement Singles - année 2015” (bằng tiếng Pháp). infodisc.fr. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2018.
  83. ^ “Top 100 Single-Jahrescharts”. GfK Entertainment (bằng tiếng Đức). offiziellecharts.de. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2016.
  84. ^ “Éves összesített listák - Archívum - Hivatalos magyar slágerlisták” (bằng tiếng Hungary). Magyar Hangfelvétel-kiadók Szövetsége Közös Jogkezelő Egyesület. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2018.
  85. ^ “Éves összesített listák - Archívum - Hivatalos magyar slágerlisták” (bằng tiếng Hungary). Magyar Hangfelvétel-kiadók Szövetsége Közös Jogkezelő Egyesület. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2018.
  86. ^ “IRMA - Best of 2015”. IRMA Charts. Irish Record Music Association. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2017.
  87. ^ “Israel Airplay Year End 2015”. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2016.
  88. ^ “Japan Hot 100 Year End 2015”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2015.
  89. ^ “Classifiche "Top of the Music" 2015 FIMI-GfK: La musica italiana in vetta negli album e nei singoli digitali” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2016.
  90. ^ “Jaarlijsten 2015” (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2018.
  91. ^ “Dutch Charts – Jaaroverzichten”. dutchcharts.nl. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2018.
  92. ^ “Top Selling Singles of 2015”. Recorded Music NZ. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2018.
  93. ^ “Airplay – podsumowanie 2015 roku” (bằng tiếng Ba Lan). Polish Society of the Phonographic Industry. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2015.
  94. ^ “Airplay Detection Tophit 200 Yearly” (bằng tiếng Nga). Tophit. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2018.
  95. ^ “SloTop50: Slovenian official year end singles chart”. slotop50.si. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2015.
  96. ^ “Gaon Digital Chart (International) – 2015” (bằng tiếng Hàn). Gaon Chart. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2018.
  97. ^ “Top 100 Singles 2015” (bằng tiếng Tây Ban Nha). PROMUSICAE. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2018.
  98. ^ “Årslista Singlar – År 2015” (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan. Swedish Recording Industry Association. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2017.
  99. ^ “Schweizer Jahreshitparade 2015”. Hitparade. Hung Medien. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2018.
  100. ^ Copsey, Rob (4 tháng 1 năm 2016). “The Official Top 40 Biggest Songs of 2015 revealed”. Official Charts Company. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2016.
  101. ^ “Hot 100 Songs - Year End 2015”. Billboard. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2015.
  102. ^ “Adult Contemporary Songs - Year End 2015”. Billboard. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2015.
  103. ^ “Adult Pop Songs - Year End 2015”. Billboard. Prometheus Media Group. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2015.
  104. ^ “Dance Club Songs - Year End 2015”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 2 năm 2016. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2015.
  105. ^ “Dance/Mix Show Songs - Year End 2015”. Billboard. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2018.
  106. ^ “Latin Pop Songs - Year End 2015”. Billboard. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2018.
  107. ^ “Pop Songs - Year End 2015”. Billboard. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2015.
  108. ^ “Rhythmic Songs - Year End 2015”. Billboard. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2018.
  109. ^ “IFPI Digital Music Report 2016” (PDF). International Federation of the Phonographic Industry. tr. 10. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2018.[liên kết hỏng]
  110. ^ “Top 100 Anual 2016”. Monitor Latino. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2017.
  111. ^ “ARIA Top 100 Singles 2016”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2017.
  112. ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 50 Urban Singles 2016”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2018.
  113. ^ “As 100 Mais Tocadas nas Rádios Jovens em 2016”. Billboard Brasil (bằng tiếng Bồ Đào Nha). 4 tháng 1 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2017.
  114. ^ “Classement Singles - année 2016” (bằng tiếng Pháp). infodisc.fr. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2018.
  115. ^ “Éves összesített listák - Archívum - Hivatalos magyar slágerlisták” (bằng tiếng Hungary). Magyar Hangfelvétel-kiadók Szövetsége Közös Jogkezelő Egyesület. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2018.
  116. ^ “Israel Airplay Year End 2016”. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2017.
  117. ^ “Japan Hot 100: Year End 2016”. Billboard. Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2017.
  118. ^ “Gaon Digital Chart (International) – 2016” (bằng tiếng Hàn). Gaon Chart. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2018.
  119. ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 50 Urban Singles 2017”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2018.
  120. ^ “Gaon Digital Chart (International) – 2017” (bằng tiếng Hàn). Gaon Chart. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2018.
  121. ^ “ARIA Chart Watch #454”. auspOp. 6 tháng 1 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2018.
  122. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Áo – Mark Ronson feat. Bruno Mars – Uptown Funk” (bằng tiếng Đức). IFPI Áo. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2015.
  123. ^ “Ultratop − Goud en Platina – singles 2015” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2015.
  124. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Canada – Mark Ronson – Uptown Funk” (bằng tiếng Anh). Music Canada.
  125. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Đan Mạch – Mark Ronson feat. Bruno Mars – Uptown Funk” (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Đan Mạch. Scroll through the page-list below until year 2015 to obtain certification.
  126. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Pháp – Mark Ronson – Uptown Funk” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique.
  127. ^ “Gold-/Platin-Datenbank (Mark Ronson; 'Uptown Funk')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie.
  128. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Ý – Mark Ronson – Uptown Funk” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2017. Chọn "2017" ở menu thả xuống "Anno". Chọn "Uptown Funk" ở mục "Filtra". Chọn "Singoli" dưới "Sezione".
  129. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Nhật Bản – Mark Ronson feat. Bruno Mars – Uptown Funk” (bằng tiếng Nhật). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Nhật Bản. Chọn 2015年07月 ở menu thả xuống
  130. ^ “Certificaciones” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Asociación Mexicana de Productores de Fonogramas y Videogramas. Nhập Mark Ronson ở khúc dưới tiêu đề cột ARTISTA  và Uptown Funk ở chỗ điền dưới cột tiêu đề TÍTULO'.
  131. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hà Lan – Mark Ronson – Uptown Funk” (bằng tiếng Hà Lan). Nederlandse Vereniging van Producenten en Importeurs van beeld- en geluidsdragers. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2018. Nhập Uptown Funk trong mục "Artiest of titel".
  132. ^ “Chứng nhận đĩa đơn New Zealand – Mark Ronson feat. Bruno Mars – Uptown Funk” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2015.[liên kết hỏng]
  133. ^ “Troféoversikt” (bằng tiếng Na Uy). IFPI Norway. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2018.[liên kết hỏng]
  134. ^ Doanh số tiêu thụ của "Uptown Funk":
  135. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Tây Ban Nha – Mark Ronson feat. Bruno Mars – Uptown Funk”. El portal de Música. Productores de Música de España. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2018.
  136. ^ certweek BẮT BUỘC CHO CHỨNG NHẬN THỤY ĐIỂN.
  137. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Mark Ronson feat. Bruno Mars – Uptown Funk” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2016. Chọn single trong phần Format. Chọn Bạch kim' ở phần Certification. Nhập Uptown Funk vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
  138. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Mark Ronson – Uptown Funk” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2015.
  139. ^ “Uptown Funk – Mark Ronson feat. Bruno Mars”. Bandit.fm. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2015.
  140. ^ “Top 40/M Future Releases”. All Access Music Group. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2015.
  141. ^ “Mark Ronson – Uptown Funk (feat. Bruno Mars) (Sony) – Radio Date 14/11/2014” (bằng tiếng Ý). Radio Airplay SRL. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2015.
  142. ^ “Uptown Funk: MP3 Music”. Amazon.co.uk. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2015.
  143. ^ "Uptown Funk [Vinyl]". Amazon.co.uk. Archived at the Wayback Machine on ngày 8 tháng 3 năm 2015.
  144. ^ “Uptown Funk – Mark Ronson (12 inch Vinyl single)”. AllMusic. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2015.

Read other articles:

Artikel ini tidak memiliki referensi atau sumber tepercaya sehingga isinya tidak bisa dipastikan. Tolong bantu perbaiki artikel ini dengan menambahkan referensi yang layak. Tulisan tanpa sumber dapat dipertanyakan dan dihapus sewaktu-waktu.Cari sumber: Destiny Cable Filipina – berita · surat kabar · buku · cendekiawan · JSTOR Artikel ini perlu dikembangkan agar dapat memenuhi kriteria sebagai entri Wikipedia.Bantulah untuk mengembangkan artikel in...

 

Artikel ini mengenai Allah dalam istilah Kekristenan di Indonesia dan bukan mengenai Allah, Tuhan dalam Islam. Untuk pemahaman lebih lanjut, lihat artikel Penggunaan Allah bagi umat Kristen Indonesia. GEREJA KEBANGUNAN KALAM ALLAH INDONESIALogo GKKAPenggolonganProtestanPemimpinPdt. Tjia Ing Kie, S.E., M.Div.WilayahIndonesiaDidirikan12 Mei 1973 SurabayaUmatSekira 10.000 jemaatSitus web resmihttps://www.gkkai.com/ Gereja Kebangunan Kalam Allah Indonesia (disingkat: GKKA INDONESIA) adalah salah ...

 

Contoh gambar fondation Alas bedak atau dikenal juga dengan foundation memiliki peranan penting dalam tahap riasan dasar. Produk yang satu ini bertindak seperti alas guna meratakan warna kulit wajah untuk aplikasi makeup yang sempurna.[1] Alas bedak merupakan dasar atau pondasi bagi keseluruhan tata rias wajah.[2] Fungsi dan Manfaat[2] 1. Fungsi Fungsi utama dari penggunaan alas beda (foundation) adalah untuk menyamarkan ketidaksempurnaan maupun kekurangan pada wajah s...

Raninoida Symethis variolosa Klasifikasi ilmiah Domain: Eukaryota Kerajaan: Animalia Filum: Arthropoda Subfilum: Crustacea Kelas: Malacostraca Ordo: Decapoda Subordo: Pleocyemata Infraordo: Brachyura Seksi: RaninoidaDe Haan, 1839 [1] Superfamili: RaninoideaDe Haan, 1839 Famili Camarocarcinidae (punah) Cenomanocarcinidae (punah) Raninidae Raninoida adalah seksi taksonomi kepiting yang mengandung satu superfamili, yakni Raninoidea. Kelompok kepiting ini tidak seperti kebanyakan ke...

 

East German swimmer Birgit MeinekeBirgit Meineke in 1981Personal informationFull nameBirgit MeinekeNationality East GermanyBorn (1964-07-04) 4 July 1964 (age 59)East Berlin, East GermanyHeight1.82 m (6 ft 0 in)[1]Weight68 kg (150 lb)SportSportSwimmingStrokesFreestyleClubSC Dynamo Berlin Medal record Representing  East Germany World Championships 1982 Guayaquil 100 m freestyle 1982 Guayaquil 4×100 m medley 1982 Guayaquil 4×100 m freestyle ...

 

SpongeBob's Last StandEpisode SpongeBob SquarePantsKartu judulNomor episodeMusim 7Episode 134SutradaraAndrew Overtoom dan Tom Yasumi[1]PenulisAaron SpringerSteven BanksDerek IversenMusikThe Jellyfishing SongGive Jellyfish Fields a ChanceTanggal siar22 April 2010 (Hari Bumi)[2]Kronologi episode ← SebelumnyaSquidward in Clarinetland Selanjutnya →Back to the Past Daftar episode SpongeBob SquarePants SpongeBob's Last Stand (Indonesia: Pertahanan Terakhir Spo...

Overview of the role of Buddhism in France This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Buddhism in France – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (June 2019) (Learn how and when to remove this template message) Part of a series onWestern BuddhismStatue of the Buddha in the Japanese Tea Garden, San ...

 

Indian fashion designer Omi GurungOmi GurungBornSandeep GurungSikkim, IndiaOccupation(s)Fashion designer, social entrepreneurWebsiteomigurung.com Omi Gurung (born Sandeep Gurung), is an Indian fashion designer and social entrepreneur from Sikkim. He is popularly known as The Green Man of Sikkim. He is one of the famous personalities of Sikkim. [1][2] Biography Gurung was born and brought up in Sikkim. He is the youngest son of R.K. Gurung, former Secretary, Department of Mines...

 

UK parliamentary practice This article is about questions in Parliament to the prime minister of the United Kingdom. For regular ministerial questioning, see Question time. For the TV programme, see Question Time (TV programme). PMQs redirects here. For other uses, see PMQ (disambiguation). A wide shot of Prime Minister's Questions in 2024, showing the House of Commons packed with members Prime Minister's Questions (PMQs, officially known as Questions to the Prime Minister, while colloquially...

Questa voce sull'argomento stagioni delle società calcistiche italiane è solo un abbozzo. Contribuisci a migliorarla secondo le convenzioni di Wikipedia. Segui i suggerimenti del progetto di riferimento. Voce principale: Società Sportiva Dilettantistica Trento Calcio 1921. Nuovo Calcio TrentoStagione 2001-2002Sport calcio Squadra Trento Allenatore Claudio Terzulli poi Luciano Miani Presidente Piergiorgio Chini Serie C216º nel girone B. Maggiori presenzeCampionato: Rotili (34) M...

 

Павлодарская епархия Благовещенский собор в Павлодаре Страна Казахстан Церковь Русская православная церковь Митрополия Казахстанский митрополичий округ Дата основания 6 октября 2010 года Управление Главный город Павлодар Кафедральный собор Благовещенский Иерарх Епис...

 

Fakultas PertanianUniversitas BrawijayaJenisPerguruan Tinggi Negeri Badan HukumDidirikan10 November 1960 DekanDr. Ir. Damanhuri, MS.LokasiKota Malang, Jawa Timur, IndonesiaKampusUrbanAlamatJl. Veteran, Malang 65145WarnaHijau   [1]Nama julukanFPSitus webhttp://fp.ub.ac.id Informasi UmumJenjangS1, S2, S3Jalur MasukSNMPTN, SBMPTN, SPMK, SAP, SPKPDProgram Studi S1 Agribisnis S1 Agroekoteknologi S2 Ilmu Tanaman S2 Pengelolaan Tanah dan Air S2 Ekonomi Pertanian S2 Sosiologi S3 Ilmu Per...

Admnistrasi Apostolik UzbekistanAdministratio Apostolica UsbekistanianaАпостольская администратура Узбекистанcode: ru is deprecated   (Rusia)Katolik LokasiNegara UzbekistanWilayahSeluruh wilayah UzbekistanProvinsi gerejawiTunduk langsung pada Tahta SuciKantor pusatTashkent, UzbekistanStatistikLuas447.400 km2 (172.700 sq mi)Populasi- Total- Katolik(per 2017)31.318.0393,039 (0,0%)Paroki5Imam7InformasiDenominas...

 

Bài này viết về một hòn đảo. Đối với quần đảo mà đảo này là một bộ phận, xem Svalbard. Spitsbergen Bản đồ Svalbard với Spitsbergen được tô đậm ở phía tâyĐịa lýVị tríBắc Băng DươngTọa độ78°45′B 16°00′Đ / 78,75°B 16°Đ / 78.750; 16.000Quần đảoSvalbardDiện tích39.044 km2 (15.075 mi2)Hạng diện tích36Độ cao tương đối lớn nhất1.717 m (5.633 ft)Đỉnh c...

 

Pour les articles homonymes, voir Masawaih. Yuhanna ibn MasawaihBiographieNaissance 777GundishapurDécès 857SamarraActivités Médecin, pharmacienPère Masawaiyhmodifier - modifier le code - modifier Wikidata De consolatione medicinarum, 1475 Yuhanna ibn Masawaih ou Yahya ibn Masawaih (en arabe « Jean fils de Mésué »), connu autrefois en Occident sous le nom de Jean Mésué, est un médecin perse ou assyrien chrétien, appartenant à l'Église nestorienne, né à Bagdad sous l...

107-та ракетна Мозирська ордена Леніна, Червонопрапорна бригада — ракетне з'єднання Сухопутних військ Збройних сил Російської Федерації. Бригада дислокується у місті Біробіджан у Єврейській автономній області. Умовне найменування — Військова частина № 47062 (в/ч 4...

 

American actress, comedian, and television personality Loni LoveLove in 2022Born (1971-07-14) July 14, 1971 (age 52)[1]Detroit, Michigan, U.S.Alma materPrairie View A&M University (BEE)Occupations Comedian television personality actress author Years active2003–presentTelevision The Real Star Search The Ellen DeGeneres Show Chelsea Lately Partner(s)James Welsh (2018–present)Websitelonilove.com Loni Love (born July 14, 1971) is an American comedian, television hos...

 

This article relies largely or entirely on a single source. Relevant discussion may be found on the talk page. Please help improve this article by introducing citations to additional sources.Find sources: Your Man Loves You Honey – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (August 2016)1977 single by Tom T. HallYour Man Loves You HoneySingle by Tom T. Hallfrom the album About Love B-sideOne of the Mysteries of LifeReleasedApril 4, 1977GenreCountryLen...

Трёхмерная графикаОсновы моделирование сканирование[англ.] рендеринг печать Основные виды применения 3D-модель Система автоматизированного проектирования Графический дизайн Компьютерные игры Визуальные эффекты Визуализация Виртуальная инженерия[англ.] Виртуальная �...

 

Cette page concerne l'année 1836 (MDCCCXXXVI en chiffres romains) du calendrier grégorien. Chronologies Épisode de la retraite de Constantine en novembre 1836, le carré du maréchal Changarnier attaqué par les Arabes. Estampes d’Auguste Raffet.Données clés 1833 1834 1835  1836  1837 1838 1839Décennies :1800 1810 1820  1830  1840 1850 1860Siècles :XVIIe XVIIIe  XIXe  XXe XXIeMillénaires :-Ier Ier  IIe  IIIe Chronologies géogr...