That's What I Like (bài hát của Bruno Mars)

"That's What I Like"
Bìa phiên bản phối lại
Đĩa đơn của Bruno Mars
từ album 24K Magic
Phát hành30 tháng 1 năm 2017 (2017-01-30)
Thu âm2016
Thể loại
Thời lượng3:26
Hãng đĩaAtlantic
Sáng tác
Sản xuất
Thứ tự đĩa đơn của Bruno Mars
"24K Magic"
(2016)
"That's What I Like"
(2017)
"Versace on the Floor"
(2017)
Video âm nhạc
"That's What I Like" trên YouTube

"That's What I Like" là một bài hát của nghệ sĩ thu âm người Mỹ Bruno Mars nằm trong album phòng thu thứ ba của anh, 24K Magic (2016). Nó được phát hành như là đĩa đơn thứ hai trích từ album vào ngày 30 tháng 1 năm 2017 bởi Atlantic Records. Bài hát được đồng viết lời và sản xuất bởi Mars, Philip LawrenceChristopher Brody Brown dưới tên gọi chung của họ Shampoo Press & Curl, cũng như James Fauntleroy, Johnathan Yip, Ray Romulus, Jeremy Reeves, và Ray McCullough II như là đội sản xuất The Stereotypes, cộng tác viên quen thuộc xuyên suốt sự nghiệp của nam ca sĩ. "That's What I Like" là sự kết hợp giữa nhiều thể loại âm nhạc khác nhau như hip hop soul, new jack swing, R&Bfunk mang nội dung đề cập đến quan điểm của một người yêu bản thân và những thứ xa xỉ trong cuộc sống nhiều như người yêu của anh, người được hứa sẽ có được mọi thứ cô muốn, đã thu hút nhiều sự so sánh với bài hát năm 2006 của Beyoncé "Kitty Kat". Một số phiên bản phối lại của bài hát đã được phát hành, với sự tham gia sản xuất từ Alan Walker, Gucci ManePartyNextDoor.

Sau khi phát hành, "That's What I Like" nhận được những phản ứng trái chiều từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao quá trình sản xuất và gọi đây là một trong những điểm nhấn nổi bật từ 24K Magic, tuy nhiên nó cũng vấp phải nhiều chỉ trích xung quanh nội dung lời bài hát. Tuy nhiên, "That's What I Like" đã gặt hái nhiều giải thưởng và đề cử tại những lễ trao giải lớn, bao gồm chiến thắng tại giải thưởng âm nhạc Soul Train năm 2017 cho Bài hát của năm cũng như ba giải Grammy cho Bài hát của năm, Trình diễn R&B xuất sắc nhấtBài hát R&B xuất sắc nhất tại lễ trao giải thường niên lần thứ 60. Bài hát cũng tiếp nhận những thành công lớn về mặt thương mại với việc lọt vào top 10 ở nhiều quốc gia, bao gồm những thị trường lớn như Úc, Bỉ, Canada, New Zealand và Bổ Đào Nha. Tại Hoa Kỳ, nó đạt vị trí số một trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100 trong một tuần, trở thành đĩa đơn quán quân thứ bảy của Mars tại đây. Tính đến nay, "That's What I Like" đã bán được hơn 10 triệu bản trên toàn cầu, trở thành một trong những đĩa đơn bán chạy nhất mọi thời đại.

Video ca nhạc cho "That's What I Like" được đồng đạo diễn bởi Mars và Jonathan Lia, trong đó bao gồm những cảnh Mars nhảy trong một căn phòng với nhiều hiệu ứng đồ họa di chuyển xung quanh anh. Nó đã nhận được nhiều lượt yêu cầu phát sóng liên tục trên những kênh truyền hình âm nhạc như MTV, VH1BET, đồng thời chiến thắng tại giải thưởng Âm nhạc Mỹ năm 2017 cho Video của nămgiải Video âm nhạc của MTV Nhật Bản năm 2017 ở hạng mục Video xuất sắc nhất của nam ca sĩ. Để quảng bá bài hát, nam ca sĩ đã trình diễn "That's What I Like" trên nhiều chương trình truyền hình và lễ trao giải lớn, bao gồm giải Brit năm 2017, giải thưởng âm nhạc iHeartRadio năm 2017giải Grammy lần thứ 59, cũng như trong nhiều chuyến lưu diễn của anh. Kể từ khi phát hành, nó đã được hát lại và sử dụng làm nhạc mẫu bởi nhiều nghệ sĩ, như Jimmy Fallon, Tina Fey, Sam Tsui, Bart Baker, Thomas Rhett, Kurt Hugo Schneider, Joseph VincentThe Key of Awesome, cũng như xuất hiện trong những tác phẩm điện ảnh và truyền hình, bao gồm Being Mary Jane, The Challenge Crashing.

Danh sách bài hát

Tải kĩ thuật số

  1. "That's What I Like" – 3:26

Tải kĩ thuật số - BLVK JVCK phối lại[1]

  1. "That's What I Like" (BLVK JVCK phối lại) – 3:45

Tải kĩ thuật số - Gucci Mane phối lại[2]

  1. "That's What I Like" (phối lại) (hợp tác với Gucci Mane) – 3:54

Tải kĩ thuật số - Alan Walker phối lại[3]

  1. "That's What I Like" (Alan Walker phối lại) – 3:14

Tải kĩ thuật số - PartyNextDoor phối lại[4]

  1. "That's What I Like" (PartyNextDoor phối lại) – 3:26

Thành phần thực hiện

Thành phần thực hiện được trích từ ghi chú của 24K Magic, Atlantic Records.[5]

Thu âm

  • Thu âm tại Glenwood Place Studios, Burbank, California
  • Phối khí tại MixStar Studios, Virginia Beach, Virginia.

Thành phần

Xếp hạng

Chứng nhận

Quốc gia Chứng nhận Số đơn vị/doanh số chứng nhận
Úc (ARIA)[75] 4× Bạch kim 280.000double-dagger
Bỉ (BEA)[76] Bạch kim 0double-dagger
Canada (Music Canada)[77] 4× Bạch kim 0double-dagger
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[78] Bạch kim 90.000double-dagger
Pháp (SNEP)[79] Bạch kim 150.000double-dagger
Đức (BVMI)[80] Vàng 150.000double-dagger
Ý (FIMI)[81] Bạch kim 50.000double-dagger
New Zealand (RMNZ)[82] 2× Bạch kim 60.000double-dagger
Bồ Đào Nha (AFP)[83] Bạch kim 10.000double-dagger
Hàn Quốc (Gaon Chart 548,623[84]
Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[85] Bạch kim 40.000double-dagger
Thụy Điển (GLF)[86] Vàng 10.000double-dagger
Anh Quốc (BPI)[87] Bạch kim 600.000double-dagger
Hoa Kỳ (RIAA)[88] 7× Bạch kim 7.000.000double-dagger

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.
double-dagger Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ+phát trực tuyến.

Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ “That's What I Like (BLVK JVCK Remix) – Single by Bruno Mars on Apple Music”. iTunes Store. 21 tháng 4 năm 2017. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2017.
  2. ^ “That's What I Like (Remix) [feat. Gucci Mane] – Single by Bruno Mars on Apple Music”. iTunes Store. 21 tháng 4 năm 2017. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2017.
  3. ^ “That's What I Like (Alan Walker Remix) – Single by Bruno Mars on Apple Music”. iTunes Store. 20 tháng 4 năm 2017. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2017.
  4. ^ “That's What I Like (PARTYNEXTDOOR Remix) – Single by Bruno Mars on Apple Music”. iTunes Store. 21 tháng 4 năm 2017. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2017.
  5. ^ 24K Magic (CD booklet). Bruno Mars. Hoa Kỳ: Atlantic Records. 2016. 558305-2.Quản lý CS1: khác (liên kết)
  6. ^ “Top 20 Argentina – Del 22 al 28 de Mayo, 2017” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Monitor Latino. 22 tháng 5 năm 2017. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2017.
  7. ^ "Australian-charts.com – Bruno Mars – That's What I Like" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles. Truy cập 1 tháng 4 năm 2017.
  8. ^ "Austriancharts.at – Bruno Mars – That's What I Like" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40. Truy cập 4 tháng 5 năm 2017.
  9. ^ "Ultratop.be – Bruno Mars – That's What I Like" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50. Truy cập 7 tháng 4 năm 2017.
  10. ^ "Ultratop.be – Bruno Mars – That's What I Like" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50. Truy cập 26 tháng 5 năm 2017.
  11. ^ “Ranking – Billboard Hot 100”. Billboard Brasil. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2017.
  12. ^ "Bruno Mars Chart History (Canadian Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 11 tháng 4 năm 2017.
  13. ^ "Bruno Mars Chart History (Canada AC)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 29 tháng 6 năm 2017.
  14. ^ "Bruno Mars Chart History (Canada CHR/Top 40)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 24 tháng 5 năm 2017.
  15. ^ "Bruno Mars Chart History (Canada Hot AC)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 18 tháng 5 năm 2017.
  16. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiální. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 15. týden 2017. Truy cập 19 tháng 4 năm 2017.
  17. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Digital Top 100 Oficiální. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 14. týden 2017. Truy cập 11 tháng 4 năm 2017.
  18. ^ "Danishcharts.com – Bruno Mars – That's What I Like" (bằng tiếng Đan Mạch). Tracklisten. Truy cập 19 tháng 4 năm 2017.
  19. ^ "Lescharts.com – Bruno Mars – That's What I Like" (bằng tiếng Pháp). Les classement single. Truy cập 10 tháng 6 năm 2017.
  20. ^ "Offiziellecharts.de – Bruno Mars – That's What I Like" (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment Charts. Truy cập 7 tháng 4 năm 2017.
  21. ^ “Monitor Latino – Top 20 General – Guatemala – Del 5 al 11 de Junio, 2017” (bằng tiếng Tây Ban Nha). monitorlatino.com. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2017.
  22. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Single (track) Top 40 lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập 17 tháng 6 năm 2017.
  23. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Stream Top 40 slágerlista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập 1 tháng 6 năm 2017.
  24. ^ "The Irish Charts – Search Results – That's What I Like" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2019.
  25. ^ "Italiancharts.com – Bruno Mars – That's What I Like" (bằng tiếng Anh). Top Digital Download. Truy cập 6 tháng 5 năm 2017.
  26. ^ "Bruno Mars Chart History (Japan Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 29 tháng 7 năm 2017.
  27. ^ “Mexico Airplay: May 6, 2017”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2018.
  28. ^ "Nederlandse Top 40 – week 16, 2017" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40 Truy cập 21 tháng 4 năm 2017.
  29. ^ "Dutchcharts.nl – Bruno Mars – That's What I Like" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập 19 tháng 5 năm 2017.
  30. ^ "Charts.nz – Bruno Mars – That's What I Like" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles. Truy cập 24 tháng 3 năm 2017.
  31. ^ "Norwegiancharts.com – Bruno Mars – That's What I Like" (bằng tiếng Anh). VG-lista. Truy cập 8 tháng 4 năm 2017.
  32. ^ “Paraguay General” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Monitor Latino. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2018.
  33. ^ “BillboardPH Hot 100”. Billboard Philippines. 12 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2017.
  34. ^ "Listy bestsellerów, wyróżnienia :: Związek Producentów Audio-Video" (bằng tiếng Ba Lan). Polish Airplay Top 100. Truy cập 3 tháng 7 năm 2017.
  35. ^ "Portuguesecharts.com – Bruno Mars – That's What I Like" (bằng tiếng Anh). AFP Top 100 Singles. Truy cập 21 tháng 4 năm 2017.
  36. ^ “Gaon Digital Chart – Week 18, 2017” (bằng tiếng Hàn). Gaon. Truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2017.
  37. ^ "Official Scottish Singles Sales Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập 1 tháng 4 năm 2017.
  38. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Singles Digital Top 100 Oficiálna. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 09. týden 2017. Truy cập 7 tháng 3 năm 2017.
  39. ^ "Spanishcharts.com – Bruno Mars – That's What I Like" (bằng tiếng Anh). Canciones Top 50. Truy cập 22 tháng 4 năm 2017.
  40. ^ "Swedishcharts.com – Bruno Mars – That's What I Like" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100. Truy cập 14 tháng 4 năm 2017.
  41. ^ "Swisscharts.com – Bruno Mars – That's What I Like" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart. Truy cập 10 tháng 4 năm 2017.
  42. ^ "Bruno Mars: Artist Chart History" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập 29 tháng 4 năm 2017.
  43. ^ "Bruno Mars Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 2 tháng 5 năm 2017.
  44. ^ "Bruno Mars Chart History (Adult Contemporary)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 19 tháng 9 năm 2017.
  45. ^ "Bruno Mars Chart History (Adult Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 2 tháng 5 năm 2017.
  46. ^ "Bruno Mars Chart History (Dance Club Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 13 tháng 6 năm 2017.
  47. ^ "Bruno Mars Chart History (Dance Mix/Show Airplay)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 18 tháng 11 năm 2018.
  48. ^ "Bruno Mars Chart History (Hot R&B/Hip-Hop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 21 tháng 3 năm 2017.
  49. ^ "Bruno Mars Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 25 tháng 4 năm 2017.
  50. ^ "Bruno Mars Chart History (Rhythmic)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 4 tháng 4 năm 2017.
  51. ^ “Top 100 Anual Argentina”. Monitor Latino. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2017.
  52. ^ “ARIA End Of Year Singles 2017”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2018.
  53. ^ “Jaaroverzichten 2017”. Ultratop. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2017.
  54. ^ “Rapports Annuels 2017”. Ultratop. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2017.
  55. ^ “Canadian Hot 100 – Year-End 2017”. Billboard. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2017.
  56. ^ “Track Top-100 2017”. Hitlisten. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2018.
  57. ^ “Top Singles Annuel 2017 (physique + téléchargement + streaming)”. SNEP(Syndicat National de l'Edition phonographique). Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2018.
  58. ^ “Top 100 Anual Guatemala”. Monitor Latino. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2019.
  59. ^ “Stream Top 100 – 2017”. Mahasz. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2018.
  60. ^ “Top 50 Israel airplay 2017”. mediaforest.biz. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2018.
  61. ^ “Jaarlijsten 2017” (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2019.
  62. ^ “Jaaroverzichten – Single 2017”. Hung Medien. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2017.
  63. ^ “Top Selling Singles of 2017”. Recorded Music NZ. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2017.
  64. ^ “Top 100 Anual Paraguay”. Monitor Latino. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2019.
  65. ^ “2017년 International Digital Chart”. Gaon Music Chart. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2019.
  66. ^ Copsey, Rob (3 tháng 1 năm 2018). “The Official Top 40 Biggest Songs of 2017”. Official Charts Company. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2018.
  67. ^ “Hot 100 Songs – Year-End 2017”. Billboard. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2017.
  68. ^ “Adult Pop Songs – Year-End 2017”. Billboard. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2017.
  69. ^ “Dance/Mix Show Airplay Songs – Year-End 2017”. Billboard. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2019.
  70. ^ “Hot R&B/Hip-Hop Songs – Year-End 2017”. Billboard. Billboard. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2017.
  71. ^ “Pop Songs – Year-End 2017”. Billboard. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2017.
  72. ^ “Rhythmic Songs – Year-End 2017”. Billboard. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2017.
  73. ^ “2016년 International Digital Chart”. Gaon Music Chart. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2019.
  74. ^ “Billboard Hot 100 60th Anniversary Interactive Chart”. Billboard. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2019.
  75. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2017 Singles” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2017.
  76. ^ “Ultratop − Goud en Platina – singles 2017” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2018.
  77. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Canada – Bruno Mars – That's What I Like” (bằng tiếng Anh). Music Canada.
  78. ^ “Bruno Mars "That's What I Like". IFPI Denmark. 3 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2018.
  79. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Pháp – Bruno Mars – That's What I Like” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2017.
  80. ^ “Gold-/Platin-Datenbank (Bruno Mars; 'That's What I Like')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2018.
  81. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Ý – Bruno Mars – That's What I Like” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2017. Chọn "2017" ở menu thả xuống "Anno". Chọn "That's What I Like" ở mục "Filtra". Chọn "Singoli" dưới "Sezione".
  82. ^ “Chứng nhận đĩa đơn New Zealand – Bruno Mars – That's What I Like” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2017.
  83. ^ ESC Portugal Staff (25 tháng 8 năm 2017). “Quais os álbuns e singles mais vendidos em Portugal?”. ESC Portugal. Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2018.
  84. ^ Doanh số tiêu thụ của "That's What I Like":
  85. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Tây Ban Nha – Bruno Mars – That's What I Like”. El portal de Música (bằng tiếng Tây Ban Nha). Productores de Música de España.
  86. ^ certweek BẮT BUỘC CHO CHỨNG NHẬN THỤY ĐIỂN.
  87. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Bruno Mars – That's What I Like” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Chọn single trong phần Format. Chọn Bạch kim' ở phần Certification. Nhập That's What I Like vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
  88. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Bruno Mars – That's What I Like” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2018.