Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

Đệ Nhị Cộng hòa Pháp

Cộng hòa Pháp
Tên bản ngữ
  • République française
1848–1852

Tiêu ngữLiberté, égalité, fraternité
(Tự do, bình đẳng, bác ái)

Vị trí của Đệ Nhị Cộng hòa Pháp (xanh)
Vị trí của Đệ Nhị Cộng hòa Pháp (xanh)
Tổng quan
Thủ đôParis
Ngôn ngữ thông dụngTiếng Pháp
Tôn giáo chính
Công giáo La Mã (chính thức)
Thần học Calvin
Giáo hội Luther
Đạo Do Thái
Tên dân cưNgười Pháp
Chính trị
Chính phủCộng hòa bán tổng thống nhất thể (1848–1851)
Cộng hòa tổng thống độc tài nhất thể (1851–1852)
• 1848
Jacques-Charles Dupont de l'Eure (Chủ tịch chính phủ lâm thời, nguyên thủ quốc gia trên thực tế)
• 1848
Commission exécutive (Nguyên thủ quốc gia)
• 1848
Louis-Eugène Cavaignac (Chủ tịch chính phủ, nguyên thủ quốc gia trên thực tế)
• 1848-1852
Louis-Napoléon Bonaparte (Tổng thống)
Lập phápQuốc hội
Lịch sử
Lịch sử 
23 tháng 2 1848
• Bãi bỏ chế độ nô lệ
27 tháng 4 năm 1848
• Hiến pháp được thông qua
4 tháng 11 năm 1848
2 tháng 12 năm 1851
2 tháng 12 1852
Kinh tế
Đơn vị tiền tệFranc Pháp
Mã ISO 3166FR
Tiền thân
Kế tục
Quân chủ Tháng 7
Đế chế thứ hai
Hiện nay là một phần của Pháp
 Algeria

Đệ Nhị Cộng hòa Pháp (tiếng Pháp: la Deuxième République) là chính phủ cộng hòa tại Pháp tồn tại trong một thời gian ngắn ngủi, bắt đầu sau Cách mạng năm 1848 và kết thúc khi Louis-Napoléon Bonaparte thành lập Đệ Nhị Đế chế và tự phong mình là Tổng thống của đất nước. Đệ Nhị Cộng hoà Pháp chính thức áp dụng phương châm của Đệ nhất Cộng hoà Pháp (Tự do, bình đẳng, bác ái). Nền Cộng hòa thứ hai chứng kiến ​​sự căng thẳng giữa "Cộng hòa Xã hội và Dân chủ" (la République démocratique et sociale) và một hình thức cộng hòa tự do, bùng nổ trong cuộc nổi dậy Ngày tháng 6 năm 1848.

Quốc kỳ được sử dụng trong vài ngày từ 24 tháng 2 đến 5 tháng 3 năm 1848[1]

Lịch sử

Thay đổi chế độ

Có ba lý do chính cho sự sụp đổ của triều đại tháng Bảy và thành lập nền Cộng hòa thứ hai:

  1. Khủng hoảng kinh tế tiếp tục
  2. Chế độ phân rã
  3. Nhân dân muốn dân chủ

Năm 1845, cuộc khủng hoảng kinh tế quét qua châu Âu. Đầu tiên là nông nghiệp. Dịch bệnh sương mai gây ra vụ thu hoạch khoai tây kém, gây ra nạn đói Ireland từ năm 1845 đến 1849 và ảnh hưởng đến ngành. Năng suất cây trồng thấp (lúa mì, lúa mạch và lúa mạch ngắn) gây thiệt hại lớn cho nông dân (chiếm 75% dân số Pháp vào thời điểm đó) và tiêu dùng giảm mạnh. Mức độ thiệt hại là khác nhau ở các vùng khác nhau của Pháp. Tình hình dọc theo Địa Trung HảiRhône đã tốt hơn một chút. Nạn đói ở vùng núi và cao nguyên trung tâm là tồi tệ nhất.

Mặc dù có một sự cải thiện ngắn ngủi vào năm 1847, nhưng không thể phủ nhận rằng những người nông dân nghèo nhất là nạn nhân chính của cuộc khủng hoảng. Hàng trăm ngàn người dân nông thôn đã buộc phải cắt giảm lương thực và quần áo, ngành công nghiệp vải lanh và bông đang trên bờ vực sụp đổ. Sản xuất thừa công nghiệp, nhiều loại nhà máy, đặc biệt là các nhà máy vừa và nhỏ dễ bị ảnh hưởng bởi điều kiện thị trường, đã đóng cửa.

Cuộc khủng hoảng cũng phơi bày sự mong manh của cấu trúc ngân hàng Pháp. Các doanh nhân sớm phải đối mặt với tình trạng tiến thoái lưỡng nan vì không đủ tiền, vì hầu hết các ngân hàng không thể đảm bảo đủ doanh thu vốn và lợi nhuận đầu tư cần thiết. Sự suy giảm về vốn lưu động đã làm dấy lên sự hoảng loạn ngân hàng tại các trung tâm tài chính lớn như ParisLyon.

Mặc dù thị trường cho thấy xu hướng cải thiện vào cuối năm 1847 vài tuần đầu năm 1848, sự không chắc chắn lớn của điều kiện thị trường và sự bất ổn của hiện trạng đã gây ra những thay đổi lớn trong dân số thành thị và nông thôn. Số lượng người thất nghiệp tăng đột ngột đã làm giảm nghèo đói của người dân nông thôn và một số lượng lớn lao động thất nghiệp trong các doanh nghiệp nhỏ ở nông thôn đã chuyển đến các thành phố lớn để tìm việc làm. Bằng cách này, cuộc khủng hoảng kinh tế đã đẩy nhanh quá trình đô thị hóa ở Pháp (hiện tượng tị nạn nông thôn), với hậu quả là sức mạnh chính trị của các công dân nhỏ đã tăng lên (đặc biệt là Paris).

Kết thúc cộng hòa

Louis-Napoléon đã nhìn thấy cơ hội của mình và tổ chức cuộc đảo chính Pháp năm 1851. Vào đêm 1/2 tháng 12 năm 1851, kỷ niệm ngày đăng quang của chú Napoléon năm 1804 và chiến thắng của ông tại Austerlitz năm 1805, ông đã giải tán Phòng, tái lập quyền bầu cử phổ thông, bắt tất cả các nhà lãnh đạo đảng, và triệu tập một hội đồng mới để kéo dài nhiệm kỳ của ông trong mười năm. Các đại biểu đã gặp dưới quyền Berryer tại Mairie của quận 10 để bảo vệ hiến pháp và tuyên bố sự lắng đọng của Louis Napoleon đã bị quân đội phân tán tại Mazas và Mont Valérien. Cuộc kháng chiến được tổ chức bởi những người cộng hòa trong Paris dưới thời Victor Hugo đã sớm bị khuất phục bởi những người lính say xỉn. Sự kháng cự nghiêm trọng hơn trong các départements đã bị nghiền nát bằng cách tuyên bố tình trạng bao vây và bởi "ủy thác hỗn hợp". Toàn dân bầu phiếu ngày 20 tháng 12, được đa số khổng lồ coup d'état ủng hộ hoàng tử, một mình gặt hái lợi ích từ sự thái quá của đảng Cộng hòa và niềm đam mê phản động của quân chủ.[2]

Chú thích

Tham khảo

  • Anceau, Eric, Napoléon III, un Saint-Simon à cheval, Paris, Tallandier, 2008.
  • Choisel, Francis, La Deuxième République et le Second Empire au jour le jour, chronologie érudite détaillée, Paris, CNRS Editions, 2015.
  • Girard, Louis Napoléon III, Paris, Fayard,1986.

Đọc thêm

  • Agulhon, Maurice. The Republican Experiment, 1848–1852 (The Cambridge History of Modern France) (1983) excerpt and text search
  • Amann, Peter H. "Writings on the Second French Republic." Journal of Modern History 34.4 (1962): 409-429.
  • Furet, François. Revolutionary France 1770-1880 (1995), pp 385–437. survey of political history by leading scholar
  • Guyver, Christopher, The Second French Republic 1848-1852: A Political Reinterpretation, New York: Palgrave, 2016
  • Price, Roger, ed. Revolution and reaction: 1848 and the Second French Republic (Taylor & Francis, 1975).
  • Price, Roger. The French Second Republic: A Social History (Cornell UP, 1972).

Read other articles:

Tifón Phanfone (Neneng) Tifón  (JMA) Supertifón categoría 4  (EHSS) El tifón Phanfone al sureste de Minami Daitō el 3 de octubre de 2014.Duración 28 de septiembre de 2014-12 de octubre de 2014Vientos máximos 240 km/h (150 mph) (durante 1 minuto)175 km/h (110 mph) (durante 10 minutos)Presión mínima 935 hPaDaños totales US$ 41,5 millones (estimación, 2014)Fallecimientos 12 totales Ver lista Japón 12 Áreas afectadas islas Carolinas, islas Marianas y Japón.Forma parte d…

У Вікіпедії є статті про інші значення цього терміна: Гангеблов. Семен Егорович ГангебловГангеблов Семен Егорович (Георгиевич) Портрет генерала Гангеблова роботи Джорджа ДоуНародився 24 травня (4 червня) 1751(1751-06-04) Російська імперія, МоскваПомер 17 лютого (1 березня) 1827(1827-03-01) …

Spanish gymnast Sara BayónPersonal informationFull nameSara Bayón MartínezCountry represented SpainBorn (1981-05-19) 19 May 1981 (age 42)Palencia, SpainDisciplineRhythmic GymnasticsLevelInternational EliteYears on national team1997–1999ClubClub Gimnasia Rítmica PalenciaHead coach(es)María Fernández, Nancy UseroRetiredyes Medal record Rhythmic Gymnastics Representing  Spain World Championships Seville 1998 All-Around Seville 1998 3 Ribbons + 2 Hoops European Champ…

Paul John Keating Keating c. 1994. 24°. Primer ministro de Australia 20 de diciembre de 1991-11 de marzo de 1996Monarca Isabel IIGobernador Bill Hayden (1991-1996) Sir William Deane (1996)Vice primer ministro Brian Howe (1991-1995) Kim Beazley (1995-1996)Predecesor Bob HawkeSucesor John Howard 7°. Vice primer ministro de Australia 04 de abril de 1990-03 de junio de 1991Primer ministro Bob HawkePredecesor Lionel BowenSucesor Brian Howe Miembro de la Cámara de Representantes de Australiapor Bla…

Turkmen diaspora living mainly in northern and northeastern regions of Iran Iranian Turkmensایران تۆرکمنلریEýran türkmenleriTurkmens of Bandar-e Torkaman, IranTotal population500,000 - 1,000,000[1]790,000 - 1,600,000[2][3]1–2.4 million[4]1-2% of the total populationRegions with significant populationsGolestan Province, Razavi Khorasan Province and North Khorasan ProvinceLanguagesTurkmen, PersianReligionSunni Islam Iranian Turkmens (Persian: تر

  لمعانٍ أخرى، طالع ويليام جونز (توضيح). هذه المقالة يتيمة إذ تصل إليها مقالات أخرى قليلة جدًا. فضلًا، ساعد بإضافة وصلة إليها في مقالات متعلقة بها. (يوليو 2019) ويليام جونز   معلومات شخصية الميلاد 21 يوليو 1865[1]  كامبريدج[1]  الوفاة 17 فبراير 1921 (55 سنة)   سان خوان…

Series of archaeological sites in Duvensee, Germany DuvenseeShown within GermanyLocationDuvensee, Herzogtum Lauenburg, Schleswig-Holstein, GermanyCoordinates53°41′55″N 10°32′51″E / 53.69861°N 10.54750°E / 53.69861; 10.54750TypeSettlementHistoryFoundedApproximately 11,000 years agoAbandonedApproximately 8,500 years agoPeriodsMesolithic The Duvensee archaeological sites (German: Duvenseer Wohnplätze) are a series of early Mesolithic archaeological sites that ar…

Fachada da Igreja de São Januário e Santo Agostinho A Igreja de São Januário e Santo Agostinho, Paróquia da 4ª Forania do Vicariato Episcopal Urbano, cuja data de Ereção Canônica ocorreu em 08 de setembro de 1934, é componente das Paróquias da Arquidiocese de São Sebastião do Rio de Janeiro.[1] A Paróquia tem um limite territorial extenso abrangendo todo o bairro de São Cristóvão e partes do bairro Vasco da Gama e do bairro de Benfica. História[2] O local da Igreja foi doado ao…

翁嘉穗女艺人罗马拼音Yung Ka Shui英文名Virginia Yung别名嘉穗、翁嘉惠国籍 中华人民共和国(香港)籍贯福建福州出生 (1974-01-15) 1974年1月15日(49歲) 英屬香港教育程度英屬哥倫比亞大學文學學士(經濟系)[1]母校協恩中學配偶鄔友正(1999年结婚)[2]儿女2子相关团体慧姸雅集 奖项 1997年度香港小姐競選冠軍 翁嘉穗(Virginia Yung,1974年1月15日—),掛夫姓作鄔翁嘉

المحاصيل المؤسسة للحضارة هي ثمانية أنواع نباتية استأنسها البشر بحلول بداية العصر الهولوسيني في المستعمرات الزراعية في الهلال الخصيب. شكلت هذه الأنواع أساس الزراعة النظامية في المشرق العربي وبلاد فارس وفيما بعد في أوروبا.[1] أصبحت هذه الأنواع من المحاصيل الزراعية المهم

Indian writer Nalini Prava DekaBorn(1944-03-11)11 March 1944Assam, IndiaDied15 June 2014(2014-06-15) (aged 70)Guwahati, IndiaOccupationAuthor, poet, storyteller, playwright, social activist, feministYears active1964–2014SpouseBhabananda DekaChildrenAnkur Deka, Arnab Jan Deka, Jim Ankan Deka Nalini Prava Deka (11 March 1944 – 15 June 2014) was an author, poet, storyteller, actress and playwright from Assam, a state in India encompassing the Brahmaputra Valley. She was honoured at a …

Ця стаття не містить посилань на джерела. Ви можете допомогти поліпшити цю статтю, додавши посилання на надійні (авторитетні) джерела. Матеріал без джерел може бути піддано сумніву та вилучено. (грудень 2023) Ндонго Континент Африка  Ндонго у Вікісховищі Королівство Ндо…

هذه المقالة يتيمة إذ تصل إليها مقالات أخرى قليلة جدًا. فضلًا، ساعد بإضافة وصلة إليها في مقالات متعلقة بها. (يونيو 2013) موزايكا للتعليممعلومات عامةالتأسيس 1997 النوع عمل تجاري المقر الرئيسي أتلانتا موقع الويب mosaicaeducation.com تعديل - تعديل مصدري - تعديل ويكي بيانات شركة موزايكا للتعلي…

Visualization and modelling software VMDScreenshot of VMD 1.8.3.Original author(s)William Humphrey, Andrew Dalke, Klaus Schulten, John StoneDeveloper(s)University of Illinois at Urbana–ChampaignInitial releaseJuly 4, 1995; 28 years ago (1995-07-04)Stable release1.9.4 alpha 55 / October 2021; 2 years ago (2021-10) Written inCOperating systemmacOS, Unix, WindowsAvailable inEnglishTypeMolecular modellingLicenseDistribution-specific[1]Websitewww.ks.…

American diplomat Daniel C. KurtzerUnited States Ambassador to IsraelIn officeJuly 12, 2001 – July 17, 2005PresidentGeorge W. BushPreceded byMartin IndykSucceeded byRichard JonesUnited States Ambassador to EgyptIn officeNovember 10, 1997 – June 22, 2001PresidentBill ClintonGeorge W. BushPreceded byEdward S. Walker Jr.Succeeded byDavid Welch Personal detailsBornJune 1949Elizabeth, New Jersey, U.S.ChildrenYehuda Kurtzer, David Kurtzer-Ellenbogen, Jacob KurtzerAlma materYeshiv…

1997 video gameBloodDeveloper(s)Monolith ProductionsNightdive Studios (remaster)Publisher(s)GT InteractiveEidos Interactive (Europe)Atari (remaster)Director(s)Nick NewhardProducer(s)Matt SaettlerProgrammer(s)Peter FreeseNick NewhardDan LeeksMatt SaettlerArtist(s)Kevin KilstromComposer(s)Daniel BernsteinGuy WhitmoreEngineBuildKex Engine (remaster)Platform(s)MS-DOS, WindowsReleaseNA: March 7, 1997 (Shareware)NA: May 21, 1997 (Registered)EU: June 20, 1997NA: July 15, 1998 (One Unit Whole Blood)WW: …

The Right ReverendGregory BrewerBishop of Central FloridaBrewer in 2012ChurchEpiscopal ChurchDioceseCentral FloridaElectedNovember 19, 2011In office2012–2023PredecessorJohn W. HoweSuccessorJustin S. HolcombOrdersOrdinationJune 5, 1976 (deacon)January 6, 1977 (priest)ConsecrationMarch 24, 2012by Clifton DanielPersonal detailsBorn (1951-07-06) July 6, 1951 (age 72)Richmond, Virginia, United StatesNationalityAmericanDenominationAnglicanSpouseLaura Lee WilliamsChildren5 Gregory Orrin Bre…

Film distribution company in India PVR Inox PicturesTypeSubsidiaryFounded1997HeadquartersGurgaon, IndiaProductsFilmsWebsitewww.pvrpictures.com PVR Inox Pictures (formerly PVR Pictures) is the film distribution arm of PVR INOX, which also owns PVR Cinemas and INOX Leisure, two of the largest multiplex companies in India. PVR Pictures was renamed as PVR INOX Pictures post the completion of the merger between PVR and INOX Leisure, and the announcement was made at the Cannes Film Festival.[1]…

Neighborhood of Manhattan in New York CityKips BayNeighborhood of ManhattanLooking north from Stuyvesant Cove Park on the East River to Waterside Plaza in Kips Bay on a drizzly dayLocation in New York CityCoordinates: 40°44′30″N 73°58′41″W / 40.74167°N 73.97806°W / 40.74167; -73.97806Country United StatesState New YorkCityNew York CityBoroughManhattanCommunity DistrictManhattan 6[1]Area[2] • Total1.355 km2 (0.5233…

Place in GreeceAliveri ΑλιβέριAliveriCoordinates: 38°25′N 24°2′E / 38.417°N 24.033°E / 38.417; 24.033CountryGreeceAdministrative regionCentral GreeceRegional unitEuboeaMunicipalityKymi-AliveriMunicipal unitTamyneoiCommunity[1] • Population5,249 (2011)Time zoneUTC+2 (EET) • Summer (DST)UTC+3 (EEST)Vehicle registrationΧΑ Power plant of Aliveri Evias Port of Aliveri Evias Port of Aliveri Evias Aliveri (Greek: Αλιβέρι) i…

Kembali kehalaman sebelumnya

Lokasi Pengunjung: 18.216.105.248