Ủy ban Bảo vệ Cách mạng

Committees for the Defense of the Revolution
Comités de Defensa de la Revolución
Biểu tượng CDR
Tổng quan Cơ quan
Thành lập28 tháng 9 năm 1960 (1960-09-28)
Quyền hạnCuba
Khẩu hiệu¡En cada barrio, Revolución! (In every neighborhood, Revolution!)
Lãnh đạo Cơ quan
  • Gerardo Hernández Nordelo (Điều phối viên Quốc gia)

Ủy ban Bảo vệ Cách mạng (tiếng Tây Ban Nha: Comités de Defensa de la Revolución), viết tắt CDR, là một mạng lưới gồm các ủy ban khu dân cư trên khắp Cuba. Mà theo lời chính phủ thì nó được mô tả là "tai mắt của cách mạng," tồn tại để thúc đẩy phúc lợi xã hội và báo cáo về các hoạt động "phản cách mạng".[1] Tính đến năm 2010, có tới 8,4 triệu người Cuba trên tổng dân số 11,2 triệu người đã đăng ký làm thành viên Ủy ban Bảo vệ Cách mạng.[1]

Lịch sử

Hệ thống CDR được lãnh tụ Fidel Castro thành lập vào ngày 28 tháng 9 năm 1960 nhằm phát hiện và đập tan mọi âm mưu chống phá cách mạng của các thế lực thù địch trong và ngoài nước, với mục đích bảo vệ chính quyền cách mạng non trẻ của Cuba từ sau cuộc cách mạng năm 1959 lật đổ nhà độc tài Fulgencio Batista.[1] Khẩu hiệu của CDR là, "¡En cada barrio, Revolución!" ("Trong mỗi khu phố, Cách mạng!"). Fidel Castro tuyên bố đó là "một hệ thống cảnh giác cách mạng tập thể," được thành lập "để mọi người đều biết ai đang sống trong từng khu, làm gì trên mỗi khu, mối quan hệ của họ với chế độ độc tài, trong những hoạt động mà họ tham gia và với người mà họ gặp gỡ."[2][3]

Hoạt động và tranh cãi

Dấu hiệu của CDR ở đường Pinar del Río
Một CDR ở khu La Habana Cổ trên đại lộ Paseo de Martí đối diện Parque Central

Các quan chức của CDR có nhiệm vụ giám sát các hoạt động của từng người trên các khu phố riêng của họ. CDR còn có một bộ hồ sơ cá nhân được lưu trữ dựa trên từng khu dân cư, một số cho thấy động lực nội bộ của mỗi hộ gia đình. Ngay cả sau sự tồn tại trong suốt 54 năm của mình, hoạt động của CDR vẫn còn tiếp tục gây tranh cãi.

Những nhà phê bình mạnh mẽ như A. Rivera Caro, một nhà báo làm việc cho tờ El Nuevo Herald, đã lần ra nguồn gốc hệ thống CDR của Fidel Castro là từ "Ủy ban cảnh giác lãnh thổ" tương tự được đặt tên và chỉ đạo do Adolf Hitler thành lập vào năm 1935.[4] Những người phản đối CDR khác tiếp tục cáo buộc những người cung cấp tin tức cho hệ thống CDR của Cuba kèm theo sự kiểm soát tự do cá nhân, dẫn đến sự tan vỡ đơn vị gia đình Cuba, mối bất hòa của con người được lan truyền và làm mất lòng tin giữa các cá nhân ở mọi nơi, mọi tầng lớp xã hội Cuba.[5]

Những người bảo vệ CDR đã phản bác luận điệu này cho rằng họ có trọng trách khác ngoài việc giám sát lý lịch chính trị và đạo đức cá nhân; bao gồm chuẩn bị các lễ hội cộng đồng, quản lý các dự án cộng đồng tình nguyện và tổ chức cộng động tham dự các cuộc mít tinh lớn. Những người ủng hộ tiếp tục nhấn mạnh điều đó đã giúp CDR thực hiện các chiến dịch y tế, giáo dục, hoặc số khác có hiệu lực ở tầm mức quốc gia và trên hết là được tổ chức trên cơ sở địa lý, Họ cũng đóng vai trò là trung tâm đối với nhiều người thất nghiệp trong các trang trại hoặc nhà máy, do đó bao gồm một phần lớn thành viên là nữ.[6] CDR còn đóng một vai trò tích cực trong các chiến dịch tiêm phòng, ngân hàng máu, tái chế, tiến hành công tác sơ tán bão lũ và hỗ trợ chính phủ trong cuộc chiến chống tham nhũng.[1]

Tuy nhiên, theo báo cáo của Tổ chức Ân xá Quốc tế năm 2006 lưu ý CDR đã nhiều lần tham gia vào các vụ vi phạm nhân quyền bao gồm bằng lời cũng như xâm phạm thể chất.[7] Các nhà phê bình còn cho rằng CDR thực chất chỉ là một công cụ đàn áp, giúp cho chính phủ đề phòng các hoạt động bất đồng chính kiến ở tầm mức địa phương bằng cách ba hoa về việc không tuân thủ pháp luật.[1] Họ còn xác định CDR là "một trong những đơn vị chịu trách nhiệm chính về làn sóng đàn áp quét qua Cuba," mà gần đây nhất là vụ đánh đập tàn nhẫn và bắt giữ 75 thành viên của phong trào Các bà mặc y phục trắngHavana vào năm 20112012.[8][9]

Elizardo Sanchez, một nhà bất đồng chính kiến ​​Cuba đã mô tả CDR như là "một công cụ vi phạm nhân quyền có hệ thống và quy mô, phân biệt đối xử và đàn áp tư tưởng. Họ còn hỗ trợ cảnh sát và mật vụ,"[1] trong khi đó một người ủng hộ CDR là Lazaro Sanchez đã nói rằng CDR theo kiểu "Kẻ thù (Mỹ) cũng như những kẻ phản bội Cuba đã tận dụng lợi thế hỗn loạn để gieo rắc sự nghi ngờ. Nếu chúng ta phải hành động thì chúng ta sẽ hành động. Đường phố của chúng ta không thể thuộc về bọn tội phạm hay những tên phản cách mạng. Đế quốc MỹFBI thì Cách mạng đã có CDR."[1]

Tham khảo

  1. ^ a b c d e f g Cuba's Neighborhood Watches: 50 Years of Eyes, Ears by Isabel Sanchez, Associated Press, ngày 27 tháng 9 năm 2010
  2. ^ “CNN World”. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 4 năm 2011. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2014.
  3. ^ Departamento de Versiones Taquigraficas del Gobierno Revolucionario (Cuban government archive of Fidel Castro's 09/28/60 CDR establishment speech)
  4. ^ [1]"Fidel Castro crea los CDR Comites de Defensa de la Revolucion"
  5. ^ "CDR 50 Años de Mierda Revolucionaria"
  6. ^ Hugh Thomas: Cuba, the pursuit of freedom p.996
  7. ^ “Amnesty International 2006 Report”. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 3 năm 2006. Truy cập ngày 21 tháng 3 năm 2006.
  8. ^ “WBEZ 91.5 Archy Obejas”. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2014.
  9. ^ Infos at www.capitolhillcubans.com

Liên kết ngoài

Read other articles:

Rincian dari lukisan Muse Urania dan Kalliope karya Simon Vouet. Dalam mitologi Yunani, Urania (Yunani: Οὐρανία) adalah salah seorang Musai. Dia adalah Mousai astronomi. Dia merupakan putri dari Zeus dan Mnemosine. Menurut beberapa pendapat, dia adalah ibu dari musisi Linos. Dia biasanya digambarkan dengan bola dunia di tangan kirinya. Dia bisa melhat masa depan dari susunan bintang. Kadang dia diasosiasikan dengan Cinta Universal dan Roh Suci. Dia mengenakan jubah bertaburkan bin...

 

العلاقات المارشالية المالطية جزر مارشال مالطا   جزر مارشال   مالطا تعديل مصدري - تعديل   العلاقات المارشالية المالطية هي العلاقات الثنائية التي تجمع بين جزر مارشال ومالطا.[1][2][3][4][5] مقارنة بين البلدين هذه مقارنة عامة ومرجعية للدولتين: وجه �...

 

Order of herbaceous flowering plants of marshy and aquatic habitats Alismatales Alisma plantago-aquatica Scientific classification Kingdom: Plantae Clade: Tracheophytes Clade: Angiosperms Clade: Monocots Order: AlismatalesR.Br. ex Bercht. & J.Presl[1] Families See Taxonomy Snake lily (Dracunculus vulgaris) of family Araceae in Crete, Greece. Ottelia alismoides from family Hydrocharitaceae in Hyderabad, India. The Alismatales (alismatids) are an order of flowering plants including ...

BlignycomuneBligny – Veduta LocalizzazioneStato Francia RegioneGrand Est Dipartimento Marna ArrondissementReims CantoneDormans-Paysages de Champagne TerritorioCoordinate49°11′40.74″N 3°51′40.18″E / 49.19465°N 3.86116°E49.19465; 3.86116 (Bligny)Coordinate: 49°11′40.74″N 3°51′40.18″E / 49.19465°N 3.86116°E49.19465; 3.86116 (Bligny) Altitudine108-225 m s.l.m. Superficie2,62 km² Abitanti119[1] (2013) D...

 

Rawa Upo Rawa Upo (우포늪) adalah sebuah dataran basah yang terletak di kabupaten Changnyeong, Gyeongsang Selatan, Korea Selatan.[1] Rawa ini merupakan bagian dari dataran basah dan rawa alami terluas di Korea yang berfungsi sebagai tempat pelestarian ekologi.[2] Rawa lainnya di kawasan ini adalah Mokpo, Sajipo, dan Jjokjibeol.[1] Luas keseluruhan Rawa Upo mencapai 2 juta m².[3] Rawa Upo berperan penting sebagai daerah resapan air yang berfungsi melepaskan ...

 

Canadian-American actor of stage, film, and television Victor JoryJory in 1962Born(1902-11-23)November 23, 1902Dawson City, Yukon, CanadaDiedFebruary 12, 1982(1982-02-12) (aged 79)Santa Monica, California, U.S.OccupationActorYears active1930–1980Spouse Jean Inness ​ ​(m. 1928; died 1978)​Children2 Victor Jory (November 23, 1902 – February 12, 1982) was a Canadian-American actor of stage, film, and television.[1] He initiall...

Sceaux 行政国 フランス地域圏 (Région) イル=ド=フランス地域圏県 (département) オー=ド=セーヌ県郡 (arrondissement) アントニー郡小郡 (canton) 小郡庁所在地INSEEコード 92071郵便番号 92330市長(任期) フィリップ・ローラン(2008年-2014年)自治体間連合 (fr) メトロポール・デュ・グラン・パリ人口動態人口 19,679人(2007年)人口密度 5466人/km2住民の呼称 Scéens地理座標 北緯48度4...

 

Se7enSeven sebagai model di sampul majalah KoreAm pada bulan Januari 2009Informasi latar belakangNama lahirChoi Dong-WookLahir9 November 1984 (umur 39)[1]Asal Seoul, Republic of KoreaGenreK-pop, J-pop, R&B, Hip hop, PopPekerjaanpenyanyi, penariTahun aktif2003–sekarangLabelYG Entertainment, YG Entertainment Japan, Nexstar, Gold Label, 21 East, EMI, GMM GrammySitus webwww.hello7.com Nama panggungHangul세븐 Alih AksaraSebeunMcCune–ReischauerSebŭnNama lahirHangul최동욱 ...

 

vteLists of United Kingdom locations Aa-Ak Al Am-Ar As-Az Bab-Bal Bam-Bap Bar Bas-Baz Bea-Bem Ben-Bez Bi Bla-Blac Blad-Bly Boa-Bot Bou-Boz Bra Bre-Bri Bro-Bron Broo-Brt Bru-Bun Bur-Bz Ca-Cap Car-Cd Ce-Chap Char-Che Chi-Ck Cl-Cn Co-Col Com-Cor Cos-Cou Cov-Coy Cra Cre-Croc Croe-Cros Crot-Croz Cru-Cu Cw-Cz Da-Dam Dan-Ddu De-Dee Deo-Dn Do-Dor Dos-Doz Dr Ds-Dz Ea-Eass East A-D East E-L East M-Y Eat-Ee Ef-El Em-Ez Fa-Fe Ff-Fn Fo Fr-Fz Gab-Gan Gao-Gar Gas-Gaz Ge-Gl Gm-Gq Gr-Gred Gree-Gz Ha-Ham Han-...

Pour les articles homonymes, voir GPS. Cet article concerne le système de géolocalisation américain. Pour l'assistant de navigation, voir GPS (assistant de navigation). Global Positioning System Données générales Organisation United States Space Force Nombre d'exemplaires 78 Constellation 32 (dont 31 opérationnels) Lancement 1978 Site www.gps.gov Principaux jalons 1973 Début du projet 1978 Premier satellite de test 1993 Service opérationnel Caractéristiques techniques Orbite Or...

 

Shah of Iran from 1941 to 1979 The Shah redirects here. For the title itself, see Shah. For other uses, see Shah (disambiguation). Not to be confused with his father Reza Shah (1878–1944) or his eldest son Reza Pahlavi (born 1960). This article has multiple issues. Please help improve it or discuss these issues on the talk page. (Learn how and when to remove these template messages) This article may be too long to read and navigate comfortably. When this tag was added, its readable prose si...

 

Các quốc gia theo GDP (danh nghĩa) 2009, theo thống kê của CIA Facebook.[1] Danh sách các quốc gia theo GDP danh nghĩa 2009 là bảng thống kê về GDP (danh nghĩa) 2009 của 56 quốc gia và vùng lãnh thổ thuộc châu Phi. Ngoài các quốc gia độc lập, là thành viên của Liên Hợp Quốc, bảng thống kê còn có mặt các vùng lãnh thổ: Tây Sahara, Somaliland, Saint Helena, Mayotte, Reunion. Trong danh sách, Nam Phi là quốc gia có...

1874 Connecticut gubernatorial election ← 1873 April 6, 1874 1875 →   Nominee Charles R. Ingersoll Henry B. Harrison Henry D. Smith Party Democratic Republican Temperance Popular vote 46,755 39,973 4,960 Percentage 50.87% 43.49% 5.40% County results Ingersoll:      40–50%      50–60%Harrison:      40–50% Governor before election Charles R. Ingersoll Democratic Elected Governor Cha...

 

Town in Massachusetts, United StatesBuckland, MassachusettsTownBuckland Town Hall FlagSealLocation in Franklin County in MassachusettsCoordinates: 42°35′32″N 72°47′32″W / 42.59222°N 72.79222°W / 42.59222; -72.79222CountryUnited StatesStateMassachusettsCountyFranklinSettled1779Incorporated1779Government • TypeOpen town meetingArea • Total19.9 sq mi (51.5 km2) • Land19.7 sq mi (50.9 km2) ...

 

Sanjay GagnaniLahir24 September 1988 (umur 35)[1]Mumbai, IndiaTempat tinggalMumbai, IndiaKebangsaanIndiaPekerjaanaktorTahun aktif2010–sekarangDikenal atasHamari DevraniKundali Bhagya Sanjay Gagnani adalah aktor televisi dan film India yang dikenal karena perannya sebagai Prithvi Malhotra di Kundali Bhagya.[2] Filmografi Films Tahun Judul Peran Keterangan Ref. 2012 Rakhtbeej Film debut [3] 2012 Heroine [4] Televisi Tahun Judul Peran Saluran TV Keter...

La Llorona 'De huilende vrouw', María La Llorona Oorsprong Mexicaanse folklore Cultuscentrum Mexico, Guatemala, Colombia, Honduras en de zuidwestelijke Verenigde Staten, Costa Rica Gedaante vrouwelijke geest Associatie kinderdoding, rouw Kunstvormen La Llorona (lied), La Llorona (film uit 1933), La Llorona (film uit 1960), The Curse of the Crying Woman, The Curse of La Llorona, La Llorona Literaire bronnen Paola Santiago and the River of Tears Verwantschap Partner ongenoemde partner Nakomel...

 

Politician from New South Wales, Australia (1820-1883) HONBLE J. BOWIE WILSON (Nineteenth Century Miracles (1884) by Emma Hardinge Britten. John Bowie Wilson (17 June 1820 – 30 April 1883), often referred to as J. Bowie Wilson, was a politician, gold miner and hydropath in colonial New South Wales, a member of the New South Wales Legislative Assembly for more than 12 years.[1] Personal life Wilson was born at Irvine, Ayrshire, Scotland, the third son of Rev. John Wilson, DD.[2&#...

 

Town in Hesse, GermanyVolkmarsen TownJuly 2009 view from the castle Kugelsburg [de] on the town Volkmarsen Coat of armsLocation of Volkmarsen within Waldeck-Frankenberg district Volkmarsen Show map of GermanyVolkmarsen Show map of HesseCoordinates: 51°23′N 9°7′E / 51.383°N 9.117°E / 51.383; 9.117CountryGermanyStateHesseAdmin. regionKassel DistrictWaldeck-Frankenberg Subdivisions5 OrtsteileGovernment • Mayor (2022–28) Hendrik Vahle...

本線 京成本線を走行する3000形(2021年3月 宗吾参道駅 - 京成酒々井駅間)基本情報国 日本所在地 東京都、千葉県起点 京成上野駅終点 成田空港駅駅数 42駅路線記号 KS開業 1912年11月3日最終延伸 1991年3月19日所有者 京成電鉄(京成上野 - 駒井野信号場間)成田空港高速鉄道(駒井野信号場 - 成田空港間)運営者 京成電鉄車両基地 高砂検車区、宗吾車両基地使用車両 京成�...

 

Method in quantum physics Electronic structure methods Valence bond theory Coulson–Fischer theoryGeneralized valence bondModern valence bond theory Molecular orbital theory Hartree–Fock methodSemi-empirical quantum chemistry methodsMøller–Plesset perturbation theoryConfiguration interactionCoupled clusterMulti-configurational self-consistent fieldQuantum chemistry composite methodsQuantum Monte Carlo Density functional theory Time-dependent density functional theoryThomas–Fermi model...