Đổng Quân là đảng viên Đảng Cộng sản Trung Quốc. Ông có sự nghiệp phục vụ quân chủng hải quân, từng công tác ở tất cả các khu vực Hải quân Trung Quốc như vùng biển Hoàng Hải, Hoa Đông, Biển Đông.
Xuất thân và giáo dục
Đổng Quân sinh năm 1961 tại địa khu Yên Đài, nay là địa cấp thị Yên Đài, tỉnh Sơn Đông, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, lớn lên và tốt nghiệp phổ thông ở Yên Đài. Tháng 9 năm 1978, ông được Hải quân Trung Quốc tuyển chọn tham gia học tập ở Học viện Hải quân Đại Liên tại thành phố Đại Liên, tỉnh Liêu Ninh, tốt nghiệp sĩ quan hải quân vào năm 1983, khi 20 tuổi.[2]
Sự nghiệp
Các giai đoạn
Đổng Quân chính thức nhập ngũ Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc tại quân chủng Hải quân vào năm 1983 ở khu vực Đông Bắc Trung Quốc. Trong những năm công tác ở quân chủng hải quân, ông lần lượt đảm nhiệm các vị trí như Bộ trưởng Bộ Quân huấn, Bộ Tư lệnh Hải quân Trung Quốc, Phó Tham mưu trưởng Hạm đội Bắc Hải rồi Tư lệnh đơn vị 92330 của Hải quân vùng Đông Bắc. Tháng 7 năm 2012, ông được phong quân hàm Thiếu tướng Hải quân,[3] và trở thành Phó Tư lệnh Hạm đội Đông Hải từ năm 2013.[4] Tháng 12 năm 2014, ông được điều về trung ương, nhậm chức Phó Tham mưu trưởng Hải quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc.[5][6] Đến tháng 1 năm 2017, ông được điều chuyển tới Chiến khu Nam Bộ, được bổ nhiệm làm Phó Tư lệnh Chiến khu, rồi được phong làm Trung tướng vào tháng 7 năm 2018.[7][8]
Nửa cuối năm 2023, một số vị trí lãnh đạo cấp cao của Trung Quốc được thay thế, trong đó có Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Lý Thượng Phúc. Vào ngày 29 tháng 12 năm 2023, tại hội nghị lần thứ 7 của Ủy ban Thường vụ Nhân đại khóa XIV đã bổ nhiệm Đổng Quân làm Bộ trưởng Bộ Quốc phòng và là Bộ trưởng thứ 14 của Bộ Quốc phòng. Trước đó, với chỉ đạo của Quân ủy Trung ương, ông đã bàn giao vị trí Tư lệnh Hải quân cho Thượng tướng Hồ Trung Minh.[17]
^蒋子文 (ngày 27 tháng 3 năm 2017). “海军原副参谋长董军少将出任南部战区副司令员”. The Paper (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2022.
^“邱小琪大使会见出席墨西哥独立庆典中方代表团”. 中华人民共和国驻墨西哥大使馆. 16 tháng 9 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2019.
^“解放军多位将领岗位调整”. 人民网. 4 tháng 1 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2019.
^徐娅文(实习)、曾伟 (ngày 4 tháng 1 năm 2015). “解放军多位将领岗位调整 海军至少5人变动职务”. Mạng Nhân dân. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2022.
^王珂园; 宋美琪 (ngày 17 tháng 8 năm 2022). “解放军和武警部队选举产生出席中国共产党第二十次全国代表大会代表”. Đảng Cộng sản (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2022.
^任一林; 白宇 (ngày 22 tháng 10 năm 2022). “中国共产党第二十次全国代表大会在京闭幕”. Đảng Cộng sản (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2022.
^牛镛; 岳弘彬 (ngày 16 tháng 10 năm 2022). “奋力开创中国特色社会主义新局面(社论)”. CPC News (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2022.
^李萌 (ngày 22 tháng 10 năm 2022). “中国共产党第二十届中央委员会委员名单”. Chính phủ Nhân dân Trung ương (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2022.
^牛镛; 袁勃 (ngày 22 tháng 10 năm 2022). “中国共产党第二十届中央委员会委员名单”. Đại 20 (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2022.
^施歌 (ngày 29 tháng 12 năm 2023). “十四届全国人大常委会第七次会议在京闭幕” [Hội nghị thứ 7 Ủy ban thường vụ Nhân Đại khóa XIV kết thúc]. Tân Hoa Xã (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 12 năm 2023. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2023.