Đồng(II) hexafluorophosphat(V)

Đồng(II) hexafluorophosphat(V)
Tên khácĐồng dihexafluorophosphat(V)
Cupric hexafluorophosphat(V)
Cuprum(II) hexafluorophosphat(V)
Cuprum dihexafluorophosphat(V)
Nhận dạng
Số CAS117288-37-6
Thuộc tính
Công thức phân tửCu(PF6)2
Khối lượng mol353,4742 g/mol
Bề ngoàichất rắn (trong dung dịch: màu xanh dương nhạt)[1]
Điểm nóng chảy
Điểm sôi
Độ hòa tan trong nướctan
Độ hòa tantạo phức với amonia, chủ yếu tan trong các chất hữu cơ
Các nguy hiểm
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).

Đồng(II) hexafluorophosphat(V) là một hợp chất vô cơcông thức hóa họcCu(PF6)2, trong đó PF6 là anion không phối hợp.[2]

Điều chế

Đồng(II) hexafluorophosphat(V) có thể thu được bằng cách cho đồng(II) nitratamoni hexafluorophosphat(V) theo tỷ lệ chuẩn 1:2.[3]

Cu(NO3)2 + 2NH4PF6 → Cu(PF6)2 + 2NH4NO3

Phức hợp

Cu(PF6)2 có thể tạo phức với NH3, tạo ra Cu(PF6)2·4NH3 và Cu(PF6)2·5NH3·H2O. Pentamin có màu xanh dương nhạt, tetramin có màu đậm hơn.[4]

Đồng(II) hexafluorophosphat(V) có thể tạo phức với rất nhiều hợp chất hữu cơ, như:

Tham khảo

  1. ^ a b Dimensionality selection in a molecule-based magnet (nhiều tác giả). Truy cập 15 tháng 3 năm 2021.
  2. ^ Honeychuck, R. V.; Hersh, W. H. (1989). “Coordination of "Noncoordinating" Anions: Synthesis, Characterization, and X-ray Crystal Structures of Fluorine-Bridged [SbF6], [BF4], and [PF6] Adducts of [R3P(CO)3(NO)W]+. An Unconventional Order of Anion Donor Strength”. Inorganic Chemistry. 28 (14): 2869–2886. doi:10.1021/ic00313a034.
  3. ^ G Mukherjee,K Biradha. Coordination Polymers Containing M2L2 and M4L4 Metallacylces of Bis(pyridylcarboxamido)alkanes with an Odd Number of −(CH2)– Groups as Spacers: Guest Inclusion and Networks Recognition via α Sheet. Crystal Growth & Design, 2013, 13(9): 4100–4109.
  4. ^ Über die Salze der Phosphorhexafluorwasserstoffsäure und über einige Arylfluorsulfonate (Emil Müller; Nolte, 1933 - 34 trang), trang 9; 24. Truy cập 15 tháng 3 năm 2021.
  5. ^ Shin-ichiro Noro, Katsuo Fukuhara, Kunihisa Sugimoto, Yuh Hijikata, Kazuya Kubo, Takayoshi Nakamura – Anion-dependent host–guest properties of porous assemblies of coordination complexes (PACs), [Cu(A)2(py)4] (A = PF6, BF4, CF3SO3, and CH3SO3; py = pyridine), based on Werner-type copper(ii) complexes in the solid state. Dalton Trans., 2013, 42, 11100–11110. doi:10.1039/C3DT51104A.
  6. ^ Chemisches Zentralblatt (ngày 9 tháng 7 năm 1930), trang 219. Truy cập 15 tháng 3 năm 2021.
  7. ^ Potocnak, I.; Vavra, M.; Jager, L.; et al. Ligand rigidity and the shape of the coordination polyhedra in five-coordinated copper(II) complexes with nitrosodicyanmethanide. Monograph Series of the International Conferences on Coordination Chemistry held periodically at Smolenice in Slovakia (2005) 7, 306–312.
  8. ^ Jose M. Seco, Maria J. Gonzalez Garmendia, Miguel Quiros – Synthesis and Characterization of Tris(2,2′-bipyridine) and tris(1,10-phenanthroline) Copper(II) Hexafluorophosphate. Crystal Structure of the Phenanthroline Complex. Journal of Coordination Chemistry, 55 (3): 345–351 (tháng 3 năm 2002). doi:10.1080/00958970211891.
  9. ^ Novel Materials for Carbon Dioxide Mitigation Technology (Bryan Morreale, Fan Shi; Elsevier, 1 thg 6, 2015 - 414 trang), trang 159. Truy cập 15 tháng 3 năm 2021.
  10. ^ СИНТЕЗ И КОЛЕБАТЕЛЬНЫЕ СПЕКТРЫ КОМПЛЕКСОВ НИКЕЛЯ(II), КОБАЛЬТА(II), МЕДИ(II) И ЦИНКА(II) С 4-(4-БЕНЗО-15-КРАУН-5)-МЕТИЛОКСИ-2,2:6,2-ТЕРПИРИДИНОМ. Truy cập 15 tháng 3 năm 2021.
  11. ^ CATALYTIC ENANTIOSELECTIVE ADDITION OF DIORGANOZINC REAGENTS TO VINYL. Truy cập 15 tháng 3 năm 2021.