Đại cử tri bất tín

Map of faithless elector laws in the US
Luật về đại cư tri bất tín theo tiểu bang[1]
  Phiếu bất tín không hiệu lực, chịu hình phạt
  Phiếu bất tín không hiệu lực
  Phiếu bất tín có hiệu lực, chịu hình phạt
  Phiếu bất tín có hiệu lực
  Không có luật

Trong các cuộc bầu cử tổng thống Hoa Kỳ, một đại cử tri bất tín (còn gọi là phản bội) là thành viên của Đại cử tri đoàn Hoa Kỳ, mà không bỏ phiếu cho ứng cử viên tổng thống hoặc phó tổng thống mà họ đã cam kết bỏ phiếu. Điều này có nghĩa là họ phá vỡ niềm tin với ứng cử viên mà họ đã cam kết và bỏ phiếu cho một ứng cử viên khác, hoặc không bỏ phiếu. Một cử tri đã cam kết chỉ được coi là một cử tri bất tín khi vi phạm lời cam kết của họ; những Đại cử tri không có cam kết thì không.

Các đại cử tri thường được một đảng chính trị hoặc ứng cử viên tổng thống của đảng chọn và đề cử: họ thường là những đảng viên nổi tiếng về lòng trung thành cao đối với đảng và với ứng cử viên được chọn. Do đó, một cử tri bất tín có nguy cơ bị đảng của họ chỉ trích và trả đũa chính trị, cũng như các hình phạt pháp lý tiềm ẩn ở một số bang. Các ứng cử viên cho đại cử tri được các đảng phái chính trị của tiểu bang đề cử trong những tháng trước Ngày bầu cử. Ở một số bang, chẳng hạn như Indiana, các đại cử tri được đề cử trong các cuộc bầu cử sơ bộ, giống như cách các ứng cử viên khác được đề cử.[2] Ở các bang khác, chẳng hạn như Oklahoma, VirginiaNorth Carolina, đại cử tri được đề cử trong các đại hội đảng. Ở Pennsylvania, ủy ban vận động của mỗi ứng cử viên nêu tên các ứng cử viên của họ cho đại cử tri (một nỗ lực để làm nản lòng những cử tri bất tín). Ở một số bang, các quan chức cấp cao và/hoặc nổi tiếng của bang cho đến và bao gồm các thống đốc thường làm đại cử tri bất cứ khi nào có thể (Hiến pháp cấm các quan chức liên bang làm đại cử tri, nhưng không hạn chế các quan chức bang làm như vậy). Các đảng nói chung đã thành công trong việc giữ lòng trung thành của các cử tri của họ, loại trừ những trường hợp hiếm hoi trong đó một ứng cử viên chết trước khi đại cử tri có thể bỏ phiếu.

Tính đến 2016, đã có tổng cộng 165 [3] trường hợp bất tín, 63 trong số đó xảy ra vào năm 1872 khi Horace Greeley chết sau ngày bầu cử nhưng trước khi cử tri đoàn họp. Gần như tất cả đại cử tri đã bỏ phiếu cho các ứng cử viên của bên thứ ba hoặc những người không phải là ứng cử viên, trái ngược với việc chuyển sự ủng hộ của họ sang một ứng cử viên đối lập chính. Trong cuộc bầu cử năm 1836, toàn bộ phái đoàn bầu cử gồm 23 người của Virginia đã bỏ phiếu trắng không bỏ phiếu cho ứng cử viên chiến thắng của đảng Dân chủ Richard M. Johnson.[3] Việc Virginia mất đi sự ủng hộ đã khiến Johnson rơi vào một cuộc bầu cử đại cử tri thiếu đa số, khiến cuộc bầu cử phó tổng thống lần đầu tiên trong lịch sử Hoa Kỳ bị chuyển sang cho Thượng viện Hoa Kỳ. Bản thân cuộc bầu cử tổng thống không có gì phải bàn cãi vì các đại cử tri của Virginia đã bầu cho ứng cử viên tổng thống đảng Dân chủ Martin Van Buren như đã cam kết. Thượng viện Hoa Kỳ cuối cùng đã bầu Johnson làm phó tổng thống sau một cuộc bỏ phiếu theo đường lối của đảng.

Hiến pháp Hoa Kỳ không chỉ rõ khái niệm cam kết; không có luật liên bang hoặc quy chế hiến pháp nào ràng buộc phiếu bầu của đại cử tri với bất kỳ điều gì. Tất cả các luật cam kết bắt nguồn từ cấp tiểu bang;[4][5] Tối cao Pháp viện Hoa Kỳ duy trì các luật tiểu bang này trong phán quyết năm 1952 Ray v. Blair. Năm 2020, Tối cao Pháp viện cũng ra phán quyết trong vụ Chiafalo kiện Washington rằng các bang được tự do thi hành luật ràng buộc các đại cử tri bỏ phiếu cho người chiến thắng trong cuộc bỏ phiếu phổ thông ở bang của họ.[6]

Luật đại cử tri bất tín

Tính đến năm 2020, 33 tiểu bang với District of Columbia có luật chống lại những cử tri bất tín, mặc dù luật ở một nửa các khu vực tài phán này không có cơ chế thực thi.[7] Washington đã trở thành tiểu bang đầu tiên trừng phạt những cử tri bất tín sau kỳ bầu cử năm 2016 sau khi bang này có 4 cử tri bất tín.Thay vì trừng phạt một cử tri bất tín, một số tiểu bang như Colorado, Michigan, và Minnesota chỉ định lá phiếu của đại cử tri bất tín bị bỏ qua.[8] Colorado là bang đầu tiên vô hiệu hóa cuộc bỏ phiếu bất tín nhiệm của một cử tri trong cuộc bỏ phiếu cử tri đoàn năm 2016. Minnesota cũng viện dẫn luật này lần đầu tiên vào năm 2016 khi một cử tri cam kết bầu cho Hillary Clinton lại bầu cho Bernie Sanders.[9] Cho đến năm 2008, các đại cử tri của Minnesota đã bỏ phiếu kín. Mặc dù kết quả kiểm phiếu cuối cùng sẽ tiết lộ sự xuất hiện của các cuộc bỏ phiếu bất tín (trừ trường hợp không chắc chắn có hai hoặc nhiều thay đổi bị hủy bỏ), nhưng không thể xác định (những) cử tri nào là bất tín. Sau khi một đại cử tri vô danh bất tín vào năm 2004, Minnesota đã sửa đổi luật của mình để yêu cầu công khai các phiếu bầu của đại cử tri và làm mất hiệu lực của bất kỳ cuộc bỏ phiếu nào đối với người khác không phải là ứng cử viên mà đại cử tri đã cam kết.[10]

Tham khảo

  1. ^ “Faithless Elector State Laws”. Fair Vote. ngày 7 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2020.
  2. ^ “About the Electors”. National Archives and Records Administration.
  3. ^ a b “Faithless Electors”. Fair Vote. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 19 tháng 3 năm 2020.
  4. ^ Openshaw, Pamela Romney (2014). Promises Of The Constitution: Yesterday Today Tomorrow. BookBaby. tr. 10.3. ISBN 9781483529806.[liên kết hỏng]
  5. ^ Ross, Tara (2017). The Indispensable Electoral College: How the Founders' Plan Saves Our Country from Mob Rule. Gateway Editions. tr. 26. ISBN 9781621577072.
  6. ^ “Justices rule states can bind presidential electors' votes”. Associated Press. ngày 6 tháng 7 năm 2020.
  7. ^ “Faithless Elector State Laws”. Fair Vote. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2020.
  8. ^ “Michigan Election Law Section 168.47”. Legislature.mi.gov. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2010.
  9. ^ “Minnesota electors align for Clinton; one replaced after voting for Sanders”.
  10. ^ “208.08, 2008 Minnesota Statutes”. Revisor.leg.state.mn.us. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2009.

Read other articles:

دوري الجنوب الشرقي لكرة اليد 2016–17 تفاصيل الموسم دوري الجنوب الشرقي لكرة اليد  النسخة 6  البلد سلوفاكيا  التاريخ بداية:6 سبتمبر 2016  نهاية:9 أبريل 2017  البطل نادي فاردار لكرة اليد  مباريات ملعوبة 94   عدد المشاركين 10   دوري الجنوب الشرقي لكرة اليد 2015–16  دور...

 

Peta perbedaan sistem pemerintahan   Monarki konstitusional, yang dalam sistem ini kekuasaan ada pada parlemen.   Republik parlementer dengan sistem kepala pemerintahan terpisah dari kepala negara dan tunduk pada parlemen.   Republik parlementer dengan sistem presiden eksekutif dipilih oleh dan bertanggung jawab pada parlemen. Republik parlementer atau republik konstitusional parlementer adalah suatu jenis republik yang menjalankan pemerintahan dengan sistem parl...

 

American college basketball season 2010–11 Arizona Wildcats men's basketballPac-10 Regular Season ChampionsNCAA Tournament, Elite EightConferencePacific-10 ConferenceRankingCoachesNo. 9APNo. 17Record30–8 (14–4 Pac-10)Head coachSean Miller (2nd season)Assistant coaches Archie Miller James Whitford Emanuel Richardson Home arenaMcKale CenterSeasons← 2009–102011–12 → 2010–11 Pacific-10 Conferencemen's basketball standings Conf Overall Team W &...

EnsignNama resmiEnsign Racing TeamKantor pusatWalsall, Britania RayaKepala timMo NunnSejarah dalam ajang Formula SatuJumlah lomba99Menang0Posisi pole0Putaran tercepat1Lomba pertamaGrand Prix Prancis 1973Lomba terakhirGrand Prix Caesars Palace 1982 N180 di Paviliun Kuala Lumpur Ensign adalah konstruktor Formula Satu Dari Britania Raya. Mereka mengikuti 133 grand prix, dan mendaftarkan total 155 mobil. Ensign mendapatkan 19 poin dan tidak pernah meraih podium. Hasil terbaik adalah peringkat kee...

 

Alexandre Lacazette Lacazette bersama Arsenal pada 2019Informasi pribadiNama lengkap Alexandre LacazetteTanggal lahir 28 Mei 1991 (umur 32)Tempat lahir Lyon, PrancisTinggi 1,75 m (5 ft 9 in)Posisi bermain PenyerangInformasi klubKlub saat ini LyonNomor -Karier junior1998–2003 ELCS Lyon2003–2011 LyonKarier senior*Tahun Tim Tampil (Gol)2008–2011 Lyon B 53 (23)2010–2017 Lyon 203 (100)2017–2022 Arsenal 158 (54)2022– Lyon 31 (24)Tim nasional2006–2007 Prancis U-16 ...

 

Review of the election For related races, see 2018 United States gubernatorial elections. 2018 Arizona gubernatorial election ← 2014 November 6, 2018 2022 → Turnout64.85% 17.33pp [1]   Nominee Doug Ducey David Garcia Party Republican Democratic Popular vote 1,330,863 994,341 Percentage 56.00% 41.84% County results Congressional district results Precinct resultsDucey:      40–50%      50–60%  ...

2012 film by Chito S. Roño The HealingTheatrical release posterDirected byChito S. RoñoScreenplay byRoy IglesiasStory byChito S. RoñoRoy IglesiasProduced byCharo Santos-ConcioMalou N. SantosStarringVilma SantosKim ChiuCinematographyCharlie PeraltaEdited byJerrold TarogMusic byJerrold TarogProductioncompanyABS-CBN Film ProductionsDistributed byStar CinemaRelease date July 25, 2012 (2012-07-25) Running time107 minutesCountryPhilippinesLanguagesFilipinoEnglishBox office₱104.6...

 

Assault rifle Semi-automatic rifle Remington R4 TypeAssault rifleSemi-automatic rifle CarbinePlace of originUnited StatesService historyIn service2012–presentWarsISIL insurgency in the PhilippinesIslamic State insurgency in Iraq (2017-present)Production historyManufacturerRemington Arms Company Government ArsenalProduced2012 – c. 2020SpecificationsBarrel lengthR4 Patrol/Operator/Enhanced: 11.5 in (290 mm)R4 Patrol/Operator/Enhanced: 14.5 in (370 mm)...

 

この記事は検証可能な参考文献や出典が全く示されていないか、不十分です。出典を追加して記事の信頼性向上にご協力ください。(このテンプレートの使い方)出典検索?: コルク – ニュース · 書籍 · スカラー · CiNii · J-STAGE · NDL · dlib.jp · ジャパンサーチ · TWL(2017年4月) コルクを打ち抜いて作った瓶の栓 コルク(木栓、�...

Kwangmyong redirects here. For the North Korean intranet, see Kwangmyong (network). Municipal City in Gyeonggi Province, South KoreaGwangmyeong 광명시Municipal CityKorean transcription(s) • Hangul광명시 • Hanja光明市 • Revised RomanizationGwangmyeong-si • McCune-ReischauerKwangmyŏng-siGwangmyeong FlagHistorical SymbolLocation in South KoreaCoordinates: 37°28′34″N 126°51′58″E / 37.476°N 126.866°E...

 

Former Malaysian politician In this Malay name, there is no surname or family name. The name Idris is a patronymic, and the person should be referred to by their given name, Abdul Samad. The word bin or binti/binte means 'son of' or 'daughter of', respectively. Abdul Samad bin Idris (23 October 1923 – 16 October 2003) was a former Malaysian politician. He served as Minister of Culture, Youth and Sports from 1976 to 1980. Yang Berbahagia Tan Sri Dato' Seri UtamaAbdul Samad IdrisPMN SPNS DPMJ...

 

Public research university in Malaysia Science University of Malaysiaاونيۏرسيتي ساءينﺱ مليسيا (Jawi) மலேசிய அறிவியல் பல்கலைக்கழகம் (Tamil)Coat of armsMottoKami Memimpin (Malay)Motto in EnglishWe LeadTypePublic research universityEstablished1 June 1969[1]ChancellorTuanku Syed Sirajuddin Putra Jamalullail (Raja of Perlis)Vice-ChancellorProfessor Dato' Seri Ir. Dr. Abdul Rahman Mohamed (FASc)[2]Acad...

Stasiun Amarume余目駅Bangunan stasiun pada Juli 2009LokasiSawada Amarume, Shōnai-machi, Higashitagawa-gun, Yamagata-ken 999-7781JepangKoordinat38°50′40″N 139°54′41″E / 38.844329°N 139.911361°E / 38.844329; 139.911361Koordinat: 38°50′40″N 139°54′41″E / 38.844329°N 139.911361°E / 38.844329; 139.911361Operator JR EastJalur ■ Jalur Utama Uetsu ■ Jalur Rikuu Barat Letak154.7 kilometer dari NiitsuJumlah peron1 peron sam...

 

Railway station in North Korea Kŭmya station is a railway station in Kumya County, South Hamgyong, North Korea. It is located on the P'yŏngra Line of the Korean State Railway, and is the starting point of the Kŭmya Line.[1] History The station was originally opened by the Chosen Government Railway as Yŏnghŭng station,[2] and received its current name after the establishment of the DPRK. References ^ Kokubu, Hayato, 将軍様の鉄道 (Shōgun-sama no Tetsudō), ISBN ...

 

第三十三屆夏季奧林匹克運動會现代五项比賽比賽場館凡尔赛宫(击剑排名赛除外)巴黎北体育馆(英语:Parc des Expositions de Villepinte)(仅击剑排名赛)日期2024年8月8日至11日項目數2参赛选手72位選手← 20202028 → 2024年夏季奥林匹克运动会现代五项比赛项目男子女子查论编 2024年夏季奥林匹克运动会现代五项比赛,是2024年夏季奥林匹克运动会的其中一个比赛大�...

Newspaper in Kennewick, Washington 46°12′36.42″N 119°7′24.64″W / 46.2101167°N 119.1235111°W / 46.2101167; -119.1235111 Tri-City HeraldThe August 13, 2007, front pageof the Tri-City HeraldTypeDaily newspaperFormatBroadsheetOwner(s)The McClatchy CompanyEditorLaurie Williams[1]Founded1918 (as the Pasco Herald)LanguageEnglishHeadquarters333 W. Canal DriveKennewick, Washington, U.S.99336Circulation16,776 Daily18,715 Sunday (as of 2020)[2]OCL...

 

Ban on film genre The bushranger ban was a ban on films about bushrangers that came into effect in parts of Australia in 1911–12. Films about bushrangers had been the most popular genre of local films ever since The Story of the Kelly Gang (1906). Governments were worried about the influence this would have on the population and bans against films depicting bushrangers were introduced in South Australia (1911), New South Wales (a 1912 amendment to the 1908 New South Wales Theatres and Publi...

 

I Missionari degli Operai (in latino Institutum Missionariorum Opificum; sigla M.O.) sono un istituto religioso maschile di diritto pontificio.[1] Indice 1 Storia 2 Attività e diffusione 3 Note 4 Bibliografia Storia Collegio tecnico dei Missionari degli operai a Charleroi, Belgio Di fronte alla constatazione che molti operai propendevano per le idee socialiste, per rispondere all'appello lanciato da papa Leone XIII con l'enciclica Rerum Novarum (1891) al clero di impegnarsi per la so...

この記事は検証可能な参考文献や出典が全く示されていないか、不十分です。 出典を追加して記事の信頼性向上にご協力ください。(このテンプレートの使い方)出典検索?: アレクサンドル・グリボエードフ – ニュース · 書籍 · スカラー · CiNii · J-STAGE · NDL · dlib.jp · ジャパンサーチ · TWL (2012年5月) アレクサンドル・グリボ�...

 

Si ce bandeau n'est plus pertinent, retirez-le. Cliquez ici pour en savoir plus. Cet article ne cite pas suffisamment ses sources (septembre 2017). Si vous disposez d'ouvrages ou d'articles de référence ou si vous connaissez des sites web de qualité traitant du thème abordé ici, merci de compléter l'article en donnant les références utiles à sa vérifiabilité et en les liant à la section « Notes et références ». En pratique : Quelles sources sont attendues ?...