Viện Tiểu sử Hoa Kỳ

Viện Tiểu sử Hoa Kỳ (tên gốc tiếng Anh: American Biographical Institute, viết tắt là ABI) là một tổ chức tư nhân, được thành lập từ năm 1967 và chuyên xuất bản sách tham khảo về tiểu sử của những người trả tiền để được liệt kê vào danh mục.

Các tên tuổi được chọn vào các danh mục của ABI được đề cử qua mạng tại trang web của viện và được viện gửi thư mời đăng ký, hoặc viện trực tiếp gửi thông báo cho người được mời. Các thư mời này có kèm theo yêu cầu nộp tiền lệ phí để được nhận danh hiệu/giải thưởng. Ví dụ, lệ phí cho danh hiệu "Những trí tuệ vĩ đại của thế kỷ 21" là 1095 đô la Mỹ [1].

Tuy rằng một số trong số những người được ABI vinh danh đúng là các chuyên gia trong ngành,[2] chính các danh hiệu của ABI đã bị các chính trị gia,[3][4] các nhà báo,[5] và những người khác [6][7][8] tố cáo là trò lừa đảo.

Xuất bản phẩm

Các danh mục hiện đang được soạn và xuất bản gồm

  • Những nhà trí thức hàng đầu của thế giới (Leading Intellectuals of the World)
  • Những trí tuệ vĩ đại của thế kỷ 21 (Great Minds of the 21st Century).
    (Bộ sách này nói về cả một thế kỷ mới bắt đầu được vài năm nhưng đã bao gồm rất nhiều người, được xuất bản thành xê-ri 2 năm một cuốn).
  • Tra cứu các nhà chuyên gia đương đại (Contemporary Who’s Who of Professionals)
  • Những người phụ nữ vĩ đại của thế kỷ 21 (Great Women of the 21st Century)
  • Sách tri thức thế giới (World Book of Knowledge)

Các danh mục đã được xuất bản bởi ABI:

  • 2000 người Mỹ nổi tiếng (Two Thousand Notable American Men)
  • 2000 phụ nữ nổi tiếng của Mỹ (Two Thousand Notable American Women)
  • Danh mục các nhà lãnh đạo lỗi lạc quốc tế (International Directory of Distinguished Leadership)
  • 5000 nhân vật của thế giới (Five Thousand Personalities of the World)
  • 500 nhà lãnh đạo có ảnh hưởng lớn (Five Hundred Leaders of Influence)
  • Tra cứu nữ doanh nhân và nữ chuyên gia (International Who’s Who of Professional and Business Women)

Danh hiệu thường niên

ABI nổi tiếng với việc buôn bán danh hiệu tự đặt và chứng chỉ, thông qua một lệ phí cao.

Hàng năm, ABI trao nhiều danh hiệu cho nhiều người trên khắp thế giới. Một số trong những danh hiệu của Viện này (vẫn còn được tiếp tục mở rộng):

Ambassador of Grand Eminence, American Medal of Honor (danh hiệu dễ gây nhầm lẫn với Medal of Honor - thật sự và cao nhất của Quân đội Hoa Kỳ), American Order of Excellence Medal, Continental Governor for the United States of America, Congressional Medal of Excellence (Huân chương xuất sắc của Quốc hội), Contemporary Elite (Ưu tú đương đại), Deputy Governor of the American Biographical Institute Research Association, Einsteinian Chair of Science, Gold Record of Achievement, Genius Laureate of the United States, Great Minds of the 21st Century Award (Bộ óc vĩ đại của Thế kỷ 21), Great Women of the 21st Century Award, International Medal of Vision, International Peace Prize (United Cultural Convention Award) (Giải thưởng Hòa binh Quốc tế), Key Award, Legion of Honour (United Cultural Convention Award), Man of Achievement, Man of the Year (Người của năm, là danh hiệu cũ của tạp chí TIME, trước khi đổi thành Person of the Year-Nhân vật của năm), Member of the World Institute of Achievement, One of the Genius Elite, Order of International Ambassadors, Outstanding Man of the Century (Nhân vật nổi bật của thế kỷ), Outstanding Man of the 21st Century, Outstanding Professional Award, Platinum Record for Exceptional Performance, Presidential Seal of Honor, Register of the World's Most Respected Experts, The Statesman's Award, Woman of the Year, World Lifetime Achievement Award, World Laureate of the American Biographical Institute, World Laureate of the United States of America (Người đoạt giải thế giới của Hiệp Chúng Quốc Hoa Kỳ), World Lifetime Achievement Award (Giải thưởng thành tựu suốt đời), World Medal of Freedom, 20th Century Achievement Award, 500 Leaders of Science Award (Huân chương 500 Khoa học gia đứng đầu), 500 Leaders of Influence Award, 1000 World Leaders of World Influence Award, 2000 Millennium Medal of Honour, 2000 Universal Award for Accomplishment, 5000 Personalities of the World Award,...

Thí dụ, danh hiệu Man of the Year 2004 (Nhân vật của năm 2004) đã được trao cho rất nhiều người, tạm liệt kê: Dan Theobald Lưu trữ 2006-05-11 tại Wayback Machine, Prof.Dr.Srisakdi Charmonman Lưu trữ 2007-03-12 tại Wayback Machine, Xiaoping Xiong, PhD, Mehdi Farshad Lưu trữ 2007-03-11 tại Wayback Machine, Mr. Gela Bezhuashvili Lưu trữ 2007-08-04 tại Wayback Machine, Dave E. David, M.D. Lưu trữ 2007-03-11 tại Wayback Machine, Cyril Turner Lưu trữ 2006-06-20 tại Wayback Machine, Howard P. Hopwood[liên kết hỏng], v.v... Ông Tony Robinson, một dân biểu Úc, cũng được đề cử chính danh hiệu này. Viện ABI đề nghị ông gửi 193 đôla Mỹ để được nhận chứng chỉ và thêm 100 đôla nữa để được phiên bản sang trọng của chứng chỉ đó. Ông đã tỏ ra nghi ngờ và đề nghị Bộ trưởng Tiêu dùng Úc, John Lenders, điều tra về ABI. [9] Ông Bộ trưởng John Lenders đã nói rằng Bộ Tiêu dùng Úc biết rõ những "trò" thuộc kiểu này, ông khuyên các công dân không nên để mình bị lợi dụng.[10]

Trong năm 2007, khi nhắc đến Trung tâm Tiểu sử Quốc tế và Viện Tiểu sử Hoa Kỳ, Jan Margosian, điều phối viên về thông tin cho người tiêu dùng của Bộ Tư pháp Oregon đã cảnh báo người tiêu dùng nên thận trọng và gọi những trung tâm này là lòe loẹt và nhơ nhớp ("tacky"), và nói thêm là "quý vị cần xem kỹ phương cách tiếp thị của họ và tìm hiểu vòng quay của chúng. Có cái gì đó cần phải chú ý" [11].

Tờ báo Tribune của Ấn Độ trong bài phân tích "Giải thưởng gã khờ của năm" cho rằng, ABI mang tính chất thương mại hơn là nghiên cứu học vấn (scholarly), và theo báo The Skeptic (Kẻ Hoài nghi) của Úc, số 2 mùa đông năm 2007: "Hai tổ chức này (Viện Tiểu sử Hoa Kỳ (ABI) và Trung tâm Tiểu sử Quốc tế Anh (IBC)) không đưa ra một danh sách giải thưởng cố định và cũng không xuất bản tiêu chí giải thưởng. Không thể không nghi ngờ chúng tồn tại để nuôi dưỡng sự cả tin và danh hão (vanity)" [12].

Tuy nhiên, có nhiều người trên thế giới [13] trân trọng các danh hiệu mà ABI tặng, trong đó có cả các nhà khoa học [14]. Tổng thống Gambia, Yahya Jammeh, liệt kê các danh hiệu của ABI tại tiểu sử chính thức của ông[15], trong đó có một đề cử Man of the Year 1997 và một giải Gold Record of Achievement (Bảng vàng thành tựu) năm 1998.

ABI và Việt Nam

Năm 2001 - năm thứ nhất của thế kỷ 21, giáo sư Nguyễn Cảnh Toàn đã được đưa vào danh sách Great Minds of 21 st Century (Bộ óc vĩ đại của Thế kỷ 21) [16].

Năm 2005 - năm thứ năm của thế kỷ 21, phó giáo sư, tiến sĩ Dương Quốc Việt cũng đã nhận được thư mời ghi danh vào danh sách đó[17]. Theo ông Dương Quốc Việt, lời đề nghị có kèm theo việc mời mua huy chương tôn vinh với giá 1000 đôla Mỹ. Ông còn tỏ ra nghi ngờ về tính chất "làm kinh tế" của việc trao danh hiệu này.[18].

Một số người Việt nhận danh hiệu của Viện này: Nguyễn Cảnh Toàn[19], Bùi Trang Chước[20], Đỗ Gia Cảnh [21], Bà Ngô Bá Thành, Đái Duy Ban, Phạm Song [22], Trần Văn Trường...

Những danh hiệu này đã được tuyên truyền một cách thái quá trên báo chí Việt Nam và đã gây phản ứng tiêu cực của không ít người làm khoa học và văn hóa, văn nghệ [1].

Chú thích

  1. ^ a b "Loạn" danh hiệu, giải thưởng quốc tế”. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 3 năm 2007. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2006.
  2. ^ Ohio State University College of Medicine, Department of Neuroscience. “Hojjat Adeli, Ph.D.”. Faculty CV. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 11 năm 2007. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2007.
  3. ^ Richard Baker (27 August 2004). “Scam of the year a snip at $195”. The Age. John Lenders, Bộ trưởng Bộ tiêu dùng Úc đã được yêu cầu điều tra một vụ lừa đảo do một nhóm có tên Viện Tiểu sử Hoa Kỳ sau khi nhóm này báo với một nghị sĩ Đảng lao động Úc rằng ông ta sẽ được nhận một tấm bằng chứng nhận danh hiệu "người đàn ông của năm 2004" nếu ông trả 195 đô la Mỹ … Ông nói " Rất khó lấy lại tiền từ những vụ lừa được thực hiện từ nước ngoài kiểu như thế này, đây là một tổ chức lừa đảo nổi tiếng đối với Sở tiêu dùng của bang Victoria]]. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)
  4. ^ Parliament of New South Wales (1 March 2005, 6 April 2005). “Peace Prize Scam”. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 9 năm 2007. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2007. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)
  5. ^ Rajesh Kochhar (16 January 1999). “The Sucker of the Year Award”. The Tribune. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)
  6. ^ Bhavin Jankharia (10 August 1999). “The Awards Scam”. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2007. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)
  7. ^ Don Burleson (8 October 2006). “Are you a "Man of the Year"?”. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)
  8. ^ “Dubious awards: Sashes and such”. Newsletter of the Biological Survey of Canada (Terrestrial Arthropods) Volume 26 No. 1, Spring 2007.
  9. ^ Richard Baker, phóng viên chính trị của chính phủ Úc, Scam of the year a snip at $195, The Age, ngày 27 tháng 8 năm 2004.
  10. ^ "It is very difficult to retrieve money from scams like this that are run overseas. This is a scam that is well known to Consumer Affairs Victoria."
  11. ^ “Paying for prestige:the cost of recognition”. Vanguard. Portland, Oregon. ngày 15 tháng 2 năm 2007. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2012.
  12. ^ Kỳ 2: Danh hiệu còn nhiều nghi vấn, báo Tiền Phong, 16/12/2008
  13. ^ Xem một kết quả tìm kiếm trên Google
  14. ^ “Tiểu sử của một nhà hoa học”. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 8 năm 2006. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2006.
  15. ^ “Tiểu sử chính thức của tổng thống Gambia”. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2006.
  16. ^ “Giáo sư Nguyễn Cảnh Toàn được tặng danh hiệu cao quý”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 3 năm 2007. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2006.
  17. ^ Một người Việt được lưu danh trong "Những bộ óc vĩ đại của TK 21", Dân Trí, 20/07/2005
  18. ^ Gặp một "Bộ óc vĩ đại của thế kỉ 21" - Đừng tưởng đỏ là chín
  19. ^ “Thư thông báo việc thành lập Giải thưởng Nguyễn Cảnh Toàn cho các công trình về Toán học và Giáo dục, Nhà xuất bản Giáo dục”. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2012.
  20. ^ Xét tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh: "Lọt sổ" tác giả Quốc huy VN, Hoàng Lan Anh, Báo Người Lao động, Thứ Sáu, 26/08/2011[liên kết hỏng]
  21. ^ "Nhân vật của năm 2008" được đề cử "Trí tuệ lớn của thế kỷ 21", Đài Tiếng Nói Việt Nam, 05/05/2008
  22. ^ Vĩnh biệt Giáo sư, Viện sĩ Phạm Song, Đài tiếng nói Việt Nam

Xem thêm

Liên kết ngoài

Read other articles:

Sybra nubila Klasifikasi ilmiah Kerajaan: Animalia Filum: Arthropoda Kelas: Insecta Ordo: Coleoptera Famili: Cerambycidae Subfamili: Lamiinae Tribus: Apomecynini Genus: Sybra Spesies: Sybra nubila Sybra nubila adalah spesies kumbang tanduk panjang yang berasal dari famili Cerambycidae. Spesies ini juga merupakan bagian dari genus Sybra, ordo Coleoptera, kelas Insecta, filum Arthropoda, dan kingdom Animalia. Larva kumbang ini biasanya mengebor ke dalam kayu dan dapat menyebabkan kerusakan pad...

 

Anapa seaside resort (en)kotapelabuhan Анапа (ru) flags of Anapa (en) Tempatcategoria:Articles mancats de coordenades Negara berdaulatRusiaKrai di RusiaKrai KrasnodarUrban okrug in Russia (en)Anapa Urban Okrug (en) Ibu kota dariAnapsky District (en) Anapa Urban Okrug (en) NegaraRusia PendudukTotal81.447  (2019 )GeografiLuas wilayah40 km² [convert: unit tak dikenal]Ketinggian20 m SejarahPembuatan1781 Organisasi politik• Kepala pemerintahanQ56310610 Informasi tambahan...

 

Teguh Prakosa Wakil Wali Kota Surakarta ke-5PetahanaMulai menjabat 26 Februari 2021PresidenJoko WidodoGubernurGanjar PranowoWali KotaGibran Rakabuming Raka PendahuluAchmad PurnomoPenggantiPetahanaAnggota DPRD Kota Surakarta Fraksi PDI-PMasa jabatan14 Agustus 2009 – 17 September 2020[1]PresidenSusilo Bambang YudhoyonoJoko WidodoGubernurBibit WaluyoGanjar PranowoWali KotaJoko WidodoF.X. Hadi RudyatmoKetua DPRD Kota SurakartaMasa jabatan17 September 2014 – 1...

2017 American resupply spaceflight to the ISS CRS-11 redirects here. For the Northrop Grumman CRS-11 mission, see Cygnus NG-11. SpaceX CRS-11CRS-11 SpaceX Dragon C106 on approach to the ISSNamesSpX-11Mission typeISS ResupplyOperatorSpaceXCOSPAR ID2017-030A SATCAT no.42744Mission duration29 days, 15 hours, 4 minutes (achieved) Spacecraft propertiesSpacecraftDragon C106.2Spacecraft typeCRS DragonManufacturerSpaceXDry mass4,200 kg (9,300 lb)DimensionsHeight: 6.1 m (...

 

Синелобый амазон Научная классификация Домен:ЭукариотыЦарство:ЖивотныеПодцарство:ЭуметазоиБез ранга:Двусторонне-симметричныеБез ранга:ВторичноротыеТип:ХордовыеПодтип:ПозвоночныеИнфратип:ЧелюстноротыеНадкласс:ЧетвероногиеКлада:АмниотыКлада:ЗавропсидыКласс:Пт�...

 

This article is about the Alicia Keys song. For the Soul II Soul song, see Back to Life (However Do You Want Me). 2016 single by Alicia KeysBack to LifeSingle by Alicia Keysfrom the album Queen of Katwe ReleasedSeptember 1, 2016 (2016-09-01)GenreSoulR&BLength4:52LabelRCASongwriter(s)Alicia KeysCarlo MontagneseBilly WalshProducer(s)Alicia KeysIllangeloAlicia Keys singles chronology In Common (2016) Back to Life (2016) Blended Family (What You Do for Love) (2016) Music videoB...

80th season of top-tier Italian football Football league seasonSerie ASeason1981 (1981)–82Dates13 September 1981 – 16 May 1982ChampionsJuventus (20th title) RelegatedMilanBolognaComoEuropean CupJuventusCup Winners' CupInternazionaleUEFA CupRomaFiorentinaNapoliMatches played240Goals scored474 (1.98 per match)Top goalscorerRoberto Pruzzo(15 goals)← 1980–81 1982–83 → AscoliAvellinoBolognaCagliariCesenaCatanzaroComoFiorentinaGenoaInterMilanJuventusTorinoNapoliRomaUdineseclas...

 

Retail establishment; building that offers a wide range of consumer goods For other uses, see Department store (disambiguation). Interior of Le Bon Marché in Paris A department store is a retail establishment offering a wide range of consumer goods in different areas of the store, each area (department) specializing in a product category. In modern major cities, the department store made a dramatic appearance in the middle of the 19th century, and permanently reshaped shopping habits, and th...

 

Bennie Benjamin Nazionalità Stati Uniti GenereMusica d'autoreJazzBlues Periodo di attività musicale1927 – 1989 Modifica dati su Wikidata · Manuale Bennie Benjamin, nato Claude A. Benjamin (Christiansted, 4 novembre 1907 – New York, 2 maggio 1989), è stato un cantautore e compositore statunitense. Indice 1 Biografia 2 Discografia parziale 2.1 Album 2.2 33 giri 25 cm 3 Altri progetti 4 Collegamenti esterni Biografia Nato nelle Indie occidentali danesi, all'e...

Pour les articles homonymes, voir Villaines. Villaines-la-Juhel L'église Saint-Georges. Héraldique Administration Pays France Région Pays de la Loire Département Mayenne Arrondissement Mayenne Intercommunalité Communauté de communes du Mont des Avaloirs Maire Mandat Daniel Lenoir 2020-2026 Code postal 53700 Code commune 53271 Démographie Gentilé Villainais Populationmunicipale 2 694 hab. (2021 ) Densité 93 hab./km2 Population agglomération 4 048 hab. (2016)...

 

مركز الملك عبدالعزيز للخيل العربية الأصيلة البلد السعودية  المقر الرئيسي الرياض،  السعودية تاريخ التأسيس 1384 هـ مدير عام عبدالعزيز بن سعود المقبل تعديل مصدري - تعديل   مركز الملك عبد العزيز للخيل العربية الأصيلة هو مركز يهتم في إنتاج الخيل وتحسين صفاتها مع استمر�...

 

العلاقات النمساوية الإريترية النمسا إريتريا   النمسا   إريتريا تعديل مصدري - تعديل   العلاقات النمساوية الإريترية هي العلاقات الثنائية التي تجمع بين النمسا وإريتريا.[1][2][3][4][5] مقارنة بين البلدين هذه مقارنة عامة ومرجعية للدولتين: وجه المقا...

Дорогая Маша Березина Жанр Мелодрама Создатели Роман НестеренкоПётр КротенкоСтанислав Либин Режиссёры Алла ПлоткинаЕкатерина ДвигубскаяПётр Кротенко Сценарист Галина Ивкина В главных ролях Анна АзароваОлег БасилашвилиЖан-Франк ШарансоннэАлёна БондарчукВалерий Ни...

 

Pisa-Tirrenia-LivornoStati attraversati Italia InizioPisa FineLivorno Attivazione1932 (Pisa-Calambrone)1935 (Calambrone-Livorno) Soppressione1960 Precedenti gestoriSTEFET (1932-1936)SAIET (1936-1954)ACIT (1954-1960) Lunghezza33 km Scartamento1435 mm Elettrificazione3000 V = Ferrovie Modifica dati su Wikidata · Manuale La ferrovia Pisa-Tirrenia-Livorno era una linea ferroviaria italiana inaugurata nel 1932 e chiusa nel 1960. Indice 1 Storia 1.1 Le origini e la costruz...

 

Cagar Alam Nasional WolongAnak panda di pusat pembiakan panda Cagar Alam WolongLetakKabupaten Wenchuan, Provinsi Sichuan  TiongkokKota terdekatChengduKoordinat31°1′12″N 103°6′0″E / 31.02000°N 103.10000°E / 31.02000; 103.10000[1]Luassekitar 2.000 km2 (770 sq mi)Didirikan1963 Cagar Alam Nasional Wolong (Hanzi sederhana: 卧龙自然保护区; Hanzi tradisional: 臥龍自然保護區; Pinyin: Wòlóng Zìránbǎohùqū) ...

American baseball player and manager (1900-1947) For other people with similar names, see Jim Wilson. Baseball player Jimmie WilsonCatcher / ManagerBorn: (1900-07-23)July 23, 1900Philadelphia, Pennsylvania, U.S.Died: May 31, 1947(1947-05-31) (aged 46)Bradenton, Florida, U.S.Batted: RightThrew: RightMLB debutApril 17, 1923, for the Philadelphia PhilliesLast MLB appearanceSeptember 29, 1940, for the Cincinnati RedsMLB statisticsBatting average.284Home runs32Ru...

 

Adolfo OrlandiProvveditore e Commissario dei Dieci di BaliaStemma In carica1429 Priore della Repubblica di FirenzeIn carica1461, 1471 Membro del Collegio dei Dodici BuonominiIn carica1469 Altri titoliCommissario di Pescia Luogotenente di Parma Nascita1411 DinastiaOrlandi PadreTommaso Orlandi MadreMaria Caterina Chermontesi FigliMichele ReligioneCattolicesimo Adolfo Orlandi, anche detto Aiolfo Orlandi (1411 – ...), è stato un politico italiano. Indice 1 Biografia 2 Note 3 Bibliografia...

 

Зарнен нім. Sarnen[1] Герб Прапор Країна  Швейцарія[2] Кантон Обвальден Межує з: сусідні адмінодиниці Ентлебух, Флюлі, Гасле, Альпнах, Гісвіль, Кернс, Захзельн ? Номерний знак OW Офіційна мова німецька Населення  - повне 10 514 (31 грудня 2020) Площа  - �...

Land redevelopment in cities For other uses, see Urban renewal (disambiguation). This article has multiple issues. Please help improve it or discuss these issues on the talk page. (Learn how and when to remove these template messages) This article may require cleanup to meet Wikipedia's quality standards. The specific problem is: cohesion. Please help improve this if you can. (May 2024) (Learn how and when to remove this message) This article needs additional citations for verification. Pleas...

 

Canadian ice hockey player Ice hockey player Mike Glumac Glumac with the Peoria Rivermen in 2006Born (1980-04-05) April 5, 1980 (age 44)Niagara Falls, Ontario, CanadaHeight 6 ft 2 in (188 cm)Weight 209 lb (95 kg; 14 st 13 lb)Position Right WingShoots RightKHL teamFormer teams Medveščak ZagrebSt. Louis BluesAdler MannheimNational team  CroatiaNHL draft UndraftedPlaying career 2002–present Michael Glumac (born April 5, 1980) is a retired Cana...