Vương quốc Nam Tư

Vương quốc của người Serb, Croat và Slovene (1918–1929)
Vương quốc Nam Tư (1929–1945)
Tên bản ngữ
  • Kraljevina Srba, Hrvata i Slovenaca
    Kraljevina Jugoslavija
1918–1941
Quốc huy Nam Tư
Quốc huy

Tiêu ngữ"Jedan narod, jedan kralj, jedna država"  (Latin)
Један народ, један краљ, једна држава  (Kirin)
"Một nhà nước, một vị vua, một quốc gia"

Vị trí và lãnh thổ của Vương quốc Nam Tư ở châu Âu trong những năm 1930
Tổng quan
Thủ đô
và thành phố lớn nhất
Belgrade
Ngôn ngữ thông dụngNgôn ngữ chính thức:
Serbia-Croatia - Slovene[1]a
Chính trị
Chính phủQuân chủ lập hiến (1918–1929, 1934–1945)
Quân chủ chuyên chế (1929–1934)
Vua 
• 1918–1921
Petar I
• 1921–1934
Aleksandar I
• 1934–1945
Petar IIb
Nhiếp chính 
• 1918–1921
Hoàng tử Alexander
• 1934–1941
Hoàng tử Paul
Thủ tướng 
• 1918–1919 (đầu tiên)
Stojan Protić
• 1945 (cuối cùng)
Josip Broz Tito
Lập phápQuốc hội
Thượng viện
Hạ nghị viện
Lịch sử
Thời kỳGiữa 2 Thế chiến · Đệ Nhị Thế chiến
Ngày 1 tháng 12 năm 1918
Ngày 28 tháng 6 năm 1921
Ngày 6 tháng 1 năm 1929
Ngày 6 tháng 4 năm 1941
Ngày 4 tháng 12 năm 1943
Ngày 2 tháng 11 năm 1945
Ngày 29 tháng 11 năm 1941
Địa lý
Diện tích 
• 1918
247.542 km2
(95.577 mi2)
• 1931
247.542 km2
(95.577 mi2)
Dân số 
• 1918
12017323
• 1931
13934038
Kinh tế
Đơn vị tiền tệKrone Nam Tư (1918–1920)
dinar Nam Tư (1920–1945)
Tiền thân
Kế tục
Nhà nước của người Slovene, Croat và Serb
Vương quốc Serbia
Vương quốc Montenegro
Hungary (1920-1946)
Đức Quốc Xã
Vương quốc Ý
Nhà nước Độc lập Croatia
Vương quốc Bulgaria
Vương quốc Hungary
Chính phủ Nam Tư lưu vong
Hiện nay là một phần của Bosnia và Herzegovina
 Croatia
 Kosovoc
 Macedonia
 Montenegro
 Serbia
 Slovenia
  1. Được tuyên bố trong cả hai bản hiến pháp (1921 và 1931), srpsko-hrvatsko-slovenački cũng được dịch là Serbo-Croato-Slovene hay Serbocroatoslovenian, dù Serbia-Croatia và Slovene là những ngôn ngữ riêng biệt.[2][3]
  2. Peter II, khi đó vẫn chưa đủ tuổi, được tuyên bố là đã trưởng thành bởi những người tham gia đảo chính quân sự. Không lâu sau khi ông chính thức nắm quyền, Nam Tư bị phe Trục chiếm đóng và vị vua trẻ bị lưu đày. Năm 1944, ông chấp nhận sự thành lập của Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư, cùng với vị trí là nguyên thủ quốc gia tạm thời. Ông bị phế truất bởi quốc hội Nam Tư vào năm 1945.
  3. Vị thế chính trị của Kosovo đang trong tình trạng tranh chấp. Sau khi đơn phương tuyên bố độc lập khỏi Serbia vào năm 2008, Kosovo được chính thức công nhận là một nhà nước độc lập bởi 97 trong tổng số 193 (50.3%) nước thành viên LHQ (chưa kể 15 nước khác từng công nhận nhưng sau đó đã rút lại tuyên bố đó), trong khi Serbia tiếp tục tuyên bố đây là một phần lãnh thổ của mình.


Vương quốc Nam Tư (tiếng Serbia-CroatiaSlovene: Kraljevina Jugoslavija, chữ Kirin: Краљевина Југославија)[4] là một quốc gia ở Đông Nam và Trung Âu tồn tại từ năm 1918 đến năm 1941. Từ năm 1918 đến năm 1929, nó được chính thức gọi là Vương quốc của người Serb, Croat, và Slovene, nhưng thuật ngữ "Nam Tư" (Vùng đất của Người Slav Nam) là tên thông tục do nguồn gốc của nó.[5] Tên chính thức của nhà nước được vua Alexander I đổi thành "Vương quốc Nam Tư" vào ngày 3 tháng 10 năm 1929.[5]

Vương quốc sơ bộ được thành lập vào năm 1918 bởi sự hợp nhất của Nhà nước tạm thời của người Slovenes, người Croatia và người Serb (bản thân nó được hình thành từ các lãnh thổ của Áo-Hung trước đây, bao gồm Bosnia và Herzegovina ngày nay và hầu hết CroatiaSlovenia ngày nay) và Banat, Bačka và Baranja (từng là một phần của Vương quốc Hungary thuộc Đế chế Áo-Hung) với Vương quốc Serbia độc lập trước đây. Cùng năm đó, Vương quốc Montenegro cũng tuyên bố thống nhất với Serbia, trong khi các vùng KosovoVardar Macedonia đã trở thành một phần của Serbia trước khi thống nhất.[6]

Nhà nước được cai trị bởi triều đại Karađorđević của Serbia, trước đây cai trị Vương quốc Serbia dưới thời Peter I từ năm 1903 (sau Cuộc đảo chính tháng Năm) trở đi. Peter I trở thành vị vua đầu tiên của Nam Tư cho đến khi ông qua đời vào năm 1921. Ông được kế vị bởi con trai mình là Alexander I, người từng là nhiếp chính vương cho cha mình. Ông được biết đến với biệt danh "Alexander Người thống nhất" và ông đổi tên vương quốc là "Nam Tư" vào năm 1929. Ông bị ám sát ở Marseille bởi Vlado Chernozemski, một thành viên của Tổ chức Cách mạng Nội bộ Macedonia (IMRO), trong chuyến thăm Pháp năm 1934. Vương miện được truyền lại cho cậu con trai 11 tuổi của ông là Vương thái tử Peter. Em họ của Alexander là Vương tử Paul đã cai trị với tư cách là Thân vương nhiếp chính cho cháu mình đến năm 1941, khi Peter II trưởng thành.[7] Gia đình hoàng gia bay đến London cùng năm, trước khi đất nước bị các thế lực của phe Trục xâm lược.

Vào tháng 4 năm 1941, đất nước bị các cường quốc phe Trục chiếm đóng và chia cắt. Một chính phủ hoàng gia lưu vong, được Vương quốc Anh và sau đó được tất cả các nước Đồng minh công nhận, đã được thành lập ở London. Năm 1944, sau áp lực của Thủ tướng Anh Winston Churchill, Nhà vua công nhận chính phủ Liên bang Dân chủ Nam Tư là chính phủ hợp pháp. Điều này được thành lập vào ngày 2 tháng 11 sau khi Ivan Šubašić (thay mặt Vương quốc) và Josip Broz Tito (thay mặt cho Đảng phái Nam Tư) ký kết Hiệp ước Vis).[8]

Lịch sử

Nhà nước này được thành lập năm 1918 bằng việc kết hợp quốc gia lâm thời Nhà nước Slovene, Croat và Serb, từ lãnh thổ của Đế quốc Áo-Hung cũ, với Vương quốc Serbia độc lập. Vương quốc Montenegro sáp nhập với Serbia chỉ năm ngày sau đó, trong khi các khu vực Kosovo, VojvodinaMacedonia đã là một phần của Serbia trước khi sáp nhập. Trong 11 năm đầu tồn tại, quốc gia này có tên chính thức là Vương quốc Serb, Croat và Slovene, nhưng cái tên Nam Tư là tên thường được gọi từ khi thành lập. Ngày 17 tháng 4 năm 1941, Nam Tư bị Đức quốc xã chiếm đóng và được tái cấu trúc thành bốn tỉnh nằm dưới sự cai quản của ngoại quốc; một chính phủ lưu vong hoàng gia, được Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland công nhận và sau là tất cả các cường quốc thuộc khối Đồng Minh, đã được thành lập ở Luân Đôn. Năm 1943, một đất nước mới mang tên Liên bang Dân chủ Nam Tư tuyên bố thành lập, và thủ đô của nó được giải phóng sau Cuộc phản công Beograd. Vua của nước này bị chính thức phế truất bởi hội đồng Hiến pháp vào ngày 29 tháng 11 năm 1945.

Chú thích

Tham khảo

  1. ^ Busch, Birgitta; Kelly-Holmes, Helen (2004). Language, Discourse and Borders in the Yugoslav Successor States. Multilingual Matters. tr. 26. ISBN 978-1-85359-732-9.
  2. ^ Alexander, Ronelle (2013). “Language and Identity: The Fate of Serbo-Croatian”. Trong Daskalov, Rumen; Marinov, Tchavdar (biên tập). Entangled Histories of the Balkans: Volume One: National Ideologies and Language Policies. Koninklijke Brill NV. tr. 371. ISBN 978-90-04-25076-5. Now, however, the official language of the new state, the Kingdom of Serbs, Croats, and Slovenes, bore the unwieldy name Serbo-Croato-Slovene (srpsko-hrvatsko-slovenački).
  3. ^ Wojciechowski, Sebastian; Burszta, Wojciech J.; Kamusella, Tomasz (2006). Nationalisms across the globe: an overview of nationalisms in state-endowed and stateless nations. 2. School of Humanities and Journalism. tr. 79. ISBN 978-83-87653-46-0. Similarly, the 1921 Constitution declared Serbocroatoslovenian as the official and national language of the Kingdom of Serbs, Croats, and Slovenians.
  4. ^ Kamusella, Tomasz (2009). The politics of language and nationalism in modern Central Europe. Palgrave Macmillan. tr. 228, 297. ISBN 978-0230550704. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2015.
  5. ^ a b "Kraljevina Jugoslavija! Novi naziv naše države. No, mi smo itak med seboj vedno dejali Jugoslavija, četudi je bilo na vseh uradnih listih Kraljevina Srbov, Hrvatov in Slovencev. In tudi drugi narodi, kakor Nemci in Francozi, so pisali že prej v svojih listih mnogo o Jugoslaviji. 3. oktobra, ko je kralj Aleksander podpisal "Zakon o nazivu in razdelitvi kraljevine na upravna območja", pa je bil naslov kraljevine Srbov, Hrvatov in Slovencev za vedno izbrisan." (Naš rod ("Our Generation", a monthly Slovene language periodical), Ljubljana 1929/30, št. 1, str. 22, letnik I.)
  6. ^ “Yugoslavia from a Historical Perspective” (PDF). YU Historija. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 31 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2020.
  7. ^ J. B. Hoptner (1963). “Yugoslavia in Crisis 1934–1941”. Columbia University Press.
  8. ^ Walter R. Roberts (1973). Tito, Mihailović, and the Allies, 1941–1945. Rutgers University Press. tr. 288. ISBN 978-0813507408. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2015.

Nguồn

Liên kết ngoài

Read other articles:

يفتقر محتوى هذه المقالة إلى الاستشهاد بمصادر. فضلاً، ساهم في تطوير هذه المقالة من خلال إضافة مصادر موثوق بها. أي معلومات غير موثقة يمكن التشكيك بها وإزالتها. (نوفمبر 2019) دوري السوبر الألباني 1961 تفاصيل الموسم دوري السوبر الألباني  النسخة 24  البلد ألبانيا  المنظم اتحا�...

 

Si ce bandeau n'est plus pertinent, retirez-le. Cliquez ici pour en savoir plus. Cet article ne s'appuie pas, ou pas assez, sur des sources secondaires ou tertiaires (mars 2024). Pour améliorer la vérifiabilité de l'article ainsi que son intérêt encyclopédique, il est nécessaire, quand des sources primaires sont citées, de les associer à des analyses faites par des sources secondaires. Si ce bandeau n'est plus pertinent, retirez-le. Cliquez ici pour en savoir plus. Cet article relèv...

 

Ne pas confondre avec le GIGN, qui dépend de la Gendarmerie nationale. Ne pas confondre avec la BRI, qui dépend, tout comme le Raid, de la Police nationale. Pour les articles homonymes, voir Raid. RAIDRecherche AssistanceIntervention Dissuasion Écusson du RAID Création 23 octobre 1985 Pays France Branche Police nationale Type Groupe d’intervention Rôle Lutte contre le Grand banditisme et le terrorisme Effectif 452 Fait partie de Force d'intervention de la police nationale Couleurs noi...

Exemplary or noteworthy book Great Book redirects here. For other uses, see Great Book (disambiguation). Not to be confused with Classical literature. Part of a series onReading Learning to read Reading readiness Vocabulary development Vocabulary learning Scientific theories and models Dual route theory Simple view of reading Science of reading Scarborough's Reading Rope The active view of reading model Cognitive processes Comprehension Phonemic awareness Phonological awareness Subvocalizatio...

 

توماش رادزينسكي معلومات شخصية الميلاد 14 ديسمبر 1973 (العمر 50 سنة)بوزنان الطول 1.74 م (5 قدم 8 1⁄2 بوصة) مركز اللعب مهاجم  الجنسية كندا بولندا بلجيكا  مسيرة الشباب سنوات فريق – Cuiavia Inowrocław [الإنجليزية]‏ 1987–1990 أوسنابروك المسيرة الاحترافية1 سنوات فريق م. (هـ.) 19...

 

BBC Radio 2Logo sejak 2022KotaLondon dan ManchesterWilayah siarBritania Raya dan International via Satelit dan BBC SoundsMulai mengudara30 September 1967; 56 tahun lalu (1967-09-30)FormatAdult contemporary musicVarious specialist musik programBahasaInggrisKode panggil sebelumnyaBBC Light ProgrammeFrekuensi sebelumnya200 kHz (1967–1978)909 kHz (1978–1990)PemilikBBCStasiun kembarBBC Radio 6 MusicSiaran webBBC SoundsSitus webwww.bbc.co.uk/radio2 BBC Radio 2 adalah stasiun radio nasional...

Dudu Aouateדודו אוואט Informasi pribadiNama lengkap David AouateTanggal lahir 17 Oktober 1977 (umur 46)Tempat lahir Nazareth Illit, IsraelTinggi 1,88 m (6 ft 2 in)Posisi bermain Penjaga gawangInformasi klubKlub saat ini MallorcaNomor 13Karier junior Maccabi HaifaKarier senior*Tahun Tim Tampil (Gol)1995–1997 Maccabi Haifa 0 (0)1995–1996 → Hapoel Nazareth Illit (pinjam) 3 (0)1997–1998 Maccabi Tel Aviv 1 (0)1998–2001 Hapoel Haifa 104 (0)2001–2003 Maccabi...

 

Questa voce sull'argomento stagioni delle società calcistiche italiane è solo un abbozzo. Contribuisci a migliorarla secondo le convenzioni di Wikipedia. Segui i suggerimenti del progetto di riferimento. Voce principale: Fratellanza Sportiva Sestrese Calcio 1919. Fratellanza Sportiva SestreseStagione 1950-1951Sport calcio Squadra Sestrese Allenatore Sandro Bonetti Presidente Vincenzo Bonioli Serie C18º posto nel girone A. Retrocesso in Promozione. 1949-1950 1951-1952 Si invita a...

 

2000 United States Senate election in New Mexico ← 1994 November 7, 2000 2006 →   Nominee Jeff Bingaman Bill Redmond Party Democratic Republican Popular vote 363,744 225,517 Percentage 61.70% 38.25% County resultsBingaman:      50–60%      60–70%      70–80%      80–90%Redmond:      50–60% U.S. senator before election Jeff Bing...

Zegerscappelcomune Zegerscappel – Veduta LocalizzazioneStato Francia RegioneAlta Francia Dipartimento Nord ArrondissementDunkerque CantoneWormhout TerritorioCoordinate50°53′16.08″N 2°23′02.04″E / 50.8878°N 2.3839°E50.8878; 2.3839 (Zegerscappel)Coordinate: 50°53′16.08″N 2°23′02.04″E / 50.8878°N 2.3839°E50.8878; 2.3839 (Zegerscappel) Altitudine7-40 m s.l.m. Superficie17,39 km² Abitanti1 492[1] (...

 

  关于位於加勒比海的荷屬島嶼,请见「薩巴」。 沙巴Sabah州 州旗州徽颂歌:Sabah Tanah Airku《沙巴我的故土》   沙巴   马来西亚其它州属坐标:5°18′N 117°00′E / 5.3°N 117°E / 5.3; 117首府亞庇省份 列表 西海岸省山打根省古達省內陸省斗湖省 政府[1][2] • 邦元首朱哈·马希鲁丁 • 首席部长哈芝芝·诺面积[3]...

 

Pour les articles homonymes, voir Beghetto. Cet article est une ébauche concernant un coureur cycliste italien. Vous pouvez partager vos connaissances en l’améliorant (comment ?). Pour plus d’informations, voyez le projet cyclisme. Giuseppe BeghettoInformationsNaissance 8 octobre 1939 (84 ans)TomboloNationalité italienneDistinction Collier d'or du Mérite sportifÉquipes professionnelles 1962-1964Termozeta Dei1965-1966F.B.E. - Termozeta1967Ignis1968Vittadello1969-1970Ferrett...

Ethyl lactate Names IUPAC name Ethyl 2-hydroxypropanoate Other names Ethyl lactate; Lactic acid ethyl ester; 2-Hydroxypropanoic acid ethyl ester; Actylol; Acytol Identifiers CAS Number 687-47-8 (L-isomer) Y97-64-3 (racemate) Y7699-00-5 (D-isomer) Y 3D model (JSmol) Interactive image ChemSpider 13837423 Y ECHA InfoCard 100.002.363 EC Number 202-598-0 PubChem CID 7344 RTECS number OD5075000 UNII F3P750VW8I Y UN number 1192 CompTox Dashboard (EPA) DTXSID6...

 

Species of plant Gentiana olivieri Scientific classification Kingdom: Plantae Clade: Tracheophytes Clade: Angiosperms Clade: Eudicots Clade: Asterids Order: Gentianales Family: Gentianaceae Genus: Gentiana Species: G. olivieri Binomial name Gentiana olivieriGriseb. Synonyms[1] Gentianodes olivieri (Griseb.) Omer, Ali & Qaiser Tretorhiza olivieri (Griseb.) Soják Gentiana olivieri var. aucheri Griseb. Gentiana regeliana Gand. Gentiana weschniakowii Regel Gentiana olivieri (Chi...

 

American actress and stage designer (1872–1953) This article is about the American stage actress. For the Swedish actress and model, see Maud Adams. Maude AdamsMaude Adams, 1901BornMaude Ewing Adams Kiskadden(1872-11-11)November 11, 1872Salt Lake City, Utah, U.S.DiedJuly 17, 1953(1953-07-17) (aged 80)Tannersville, New York, U.S.OccupationactressYears active1880–1918, 1931–1934Partner(s)Lillie Florence (ca.1891–1901, died)Louise Boynton (1905–1951, died)Signature Maude Ewin...

العلاقات الألبانية الغانية ألبانيا غانا   ألبانيا   غانا تعديل مصدري - تعديل   العلاقات الألبانية الغانية هي العلاقات الثنائية التي تجمع بين ألبانيا وغانا.[1][2][3][4][5] مقارنة بين البلدين هذه مقارنة عامة ومرجعية للدولتين: وجه المقارنة ألباني�...

 

Owl and the SparrowTangkapan layarSutradaraStephane GaugerProduserQuan Van Nguyen Nam Nhat DoanTimothy Bui Ham TranDitulis olehStephane GaugerPemeranCat Ly Le The Lu Pham Gia HanPenata musikPeter NguyenDistributorAnnam PicturesWave ReleasingTanggal rilis 01 Februari 2007 (2007-02-01) (Festival Film Internasional Rotterdam) NegaraVietnamBahasaVietnam Owl and the Sparrow (bahasa Vietnam: Cú và chim se sẻ) adalah film tahun 2007 oleh Stephane Gauger yang menceritakan cerit...

 

Not to be confused with Nkosi Sikelel' iAfrika or Die Stem van Suid-Afrika. National Anthem of South AfricaThe South African national anthem as it appears specified in the South African Government GazetteNational anthem of South AfricaAlso known asNkosi Sikelel' iAfrika (first segment) (English: Lord Bless Africa)Die Stem van Suid-Afrika (second segment) (English: The Call of South Africa)LyricsEnoch Sontonga, 1897Cornelis Jacobus Langenhoven, 1918Jeanne Zaidel-Rudolph, 1995 (1995)...

Конституция Республики Тыватув. Тыва Республиканың (Үндезин хоойлузу) Конституциязы Вид Конституция Государство  Тыва (субъект Российской Федерации) Принятие Верховным Хуралом Республики Тыва 6 мая 2001 года Текст в Викитеке Конституция (Основной закон) Республики Тыв...

 

Numeral system Part of a series onNumeral systems Place-value notation Hindu–Arabic numerals Western Arabic Eastern Arabic Bengali Devanagari Gujarati Gurmukhi Odia Sinhala Tamil Malayalam Telugu Kannada Dzongkha Tibetan Balinese Burmese Javanese Khmer Lao Mongolian Sundanese Thai East Asian systems Contemporary Chinese Suzhou Hokkien Japanese Korean Vietnamese Historic Counting rods Tangut Other systems History Ancient Babylonian Post-classical Cistercian Mayan Muisca Pentadic Quipu Rumi C...