Tuyệt chủng

Phục dựng hình ảnh của Voi ma mút lông xoắn
Tình trạng bảo tồn
Bufo periglenes, Golden Toad, đã được ghi nhận lần cuối vào ngày 15 tháng 5 năm 1989
Tuyệt chủng
Bị đe dọa
Nguy cơ thấp

Danh mục khác

Chủ đề liên quan

IUCN Red List category abbreviations (version 3.1, 2001)

Trong sinh họchệ sinh thái, tuyệt chủng là sự kết thúc tồn tại của một nhóm sinh vật theo đơn vị phân loại, thông thường là một loài.

Một loài hoặc phân loài bị coi là tuyệt chủng khi có những bằng chứng chắc chắn rằng cá thể cuối cùng đã chết. Thời điểm tuyệt chủng thường được coi là cái chết của cá thể cuối cùng của nhóm hay loài đó, mặc dù khả năng sinh sản và phục hồi có thể đã bị mất trước thời điểm đó. Bởi vì phạm vi tiềm năng của một loài có thể là rất lớn, nên việc xác định thời điểm tuyệt chủng là rất khó, và thường được thực hiện theo phương cách truy ngược về quá khứ. Khó khăn này dẫn đến hiện tượng Lazarus taxon, một loài đã tuyệt chủng đột ngột "xuất hiện trở lại" (thường là trong các hóa thạch) sau một thời gian vắng mặt rõ ràng.

Trong hệ sinh thái hiện thời thì tuyệt chủng là một trạng thái bảo tồn của sinh vật được quy định trong Sách đỏ IUCN.

Hầu hết động vật từng sống trên Trái Đất ngày nay đã bị tuyệt chủng. Chúng ta chỉ biết chúng qua mẫu hoá thạch xương hoặc vỏ của chúng. Nếu chúng vừa tuyệt chủng gần đây thì ta có thể biết đến qua các bức tranh, phim ảnh cũ. Những loài tuyệt chủng mà công chúng biết tới phổ biến là voi ma mút[1], khủng long[2], hổ răng kiếm[3], bọ ba thùy[4]...

Dodo là một loài chim không biết bay đặc hữu vùng đảo MauritiusẤn Độ Dương tuyệt chủng khoảng năm 1662
Cóc vàng không còn được nhìn thấy từ sau năm 1989
Chó sói Tasmania tại Washington DC, 1902, nay đã tuyệt chủng.

Lý do/loại tuyệt chủng

Động vật trở nên tuyệt chủng theo nhiều cách.

Tuyệt chủng giả

Tuyệt chủng giả là trường hợp tiến hoá diễn ra trong toàn bộ loài, dẫn đến phát sinh một loài sinh học mới, và không có hậu duệ nào mang thuần các tính trạng của loài cũ. Các loài cũ không tồn tại trong thời kỳ tiếp theo, nhưng con cháu của chúng vẫn đang tồn tại dưới hình dạng một loài mới. Ví dụ theo dòng thời gian, loài vượn người đã dần dần thay đổi và tiến hóa thành loài người hiện đại; loài vượn người hiện nay đã tuyệt chủng nhưng là "tuyệt chủng giả", vì con cháu của họ là loài người vẫn đang tồn tại.

Tuyệt chủng giả là dạng khó khăn để chứng minh, trừ khi có chuỗi bằng chứng liên quan đủ mạnh về loài đang sống và thành viên của loài tổ tiên tồn tại trước đó.

Do môi trường sống

Cách thứ 2 là động vật tuyệt chủng là 1 loài đơn độc bị biến mất do môi trường sống thay đổi. Ví dụ nhiều loài có chế độ ăn quá đặc biệt có thể dễ bị tuyệt chủng hơn so với các loài ăn tạp. Ví dụ như gấu trúc chỉ ăn măng non thì dễ tuyệt chủng hơn chuột có thể ăn bất cứ thứ gì.

Cách sống đặc biệt cũng có thể gây nên sự tuyệt chủng. Voi mamút[1] và loài tê giác lông mịn sống trong môi trường thời tiết lạnh của thời kỳ Băng hà. Khi băng tan dần, khí hậu ấm hơn, khiến chúng chết dần.

Do thiên địch

Sự mất cân bằng trong quan hệ thiên địch, đặc biệt là quan hệ chuỗi thức ăn, có thể dẫn đến tuyệt chủng của loài kém cạnh tranh trong chuỗi đó. Ví dụ như sự săn bắt của chó hoang do loài người mang tới đã làm tuyệt chủng nhiều loài thú có túi bản địa ở châu Úc.

Đại bàng Haast và con moaNew Zealand
Linh dương sừng kiếm bị xem là tuyệt chủng trong tự nhiên

Cùng tuyệt chủng

Cùng tuyệt chủng là biểu hiện của sự liên kết của các sinh vật trong hệ sinh thái phức tạp. Sự tuyệt chủng hay tiến hóa của loài này có thể dẫn đến tuyệt chủng của loài khác, chủ yếu do sự đảo lộn nguồn cung cấp thức ăn hay môi trường tồn tại. Những sinh vật bị tuyệt chủng theo có thể là:

Tuyệt chủng hàng loạt

Tuyệt chủng hàng loạt là khi có hàng trăm loài tuyệt chủng ở khắp mọi nơi. Lịch sử sinh giới đã có nhiều sự kiện tuyệt chủng hàng loạt. Đợt tuyệt chủng hàng loạt trong quá khứ nổi tiếng nhất, là tuyệt chủng của các khủng long[2] xảy ra cách đây khoảng 65 triệu năm, được gọi là sự kiện tuyệt chủng kỷ Creta-Paleogen. Các nhà khoa học đang tìm nguyên nhân, và đưa ra giả thuyết chính là do thiên thạch va vào Trái Đất, đã gây ra thay đổi khí hậu tức thì, cùng với bụi khói và chất độc, làm tổn hại hệ thực vật vốn là thức ăn ở đầu chuỗi của hệ động vật.

Tác động của con người

Với sự xuất hiện và phát triển không ngừng của văn minh loài người việc tuyệt chủng trên đất đang diễn ra ngày càng phức tạp và nghiêm trọng hơn. Từ những việc như săn bắt, hái lượm đến việc đốt rừng và ngày nay là nền công nghiệp gây ô nhiễm môi trường và biến đổi khí hậu - con người đã đẩy nhanh quá trình tuyệt chủng trên toàn thế giới và làm suy giảm nghiêm trọng hệ động thực vật. Mặc dù trong tương lai, con người có thể bị tuyệt chủng bởi tác động bên ngoài khác, nhưng chính việc làm biến đổi khí hậu của con người đang khiến chúng ta có nguy cơ tuyệt chủng nhanh hơn bao giờ hết.

Ví dụ rõ nhất là sự tuyệt chủng của chó sói Tasmania, còn gọi là hổ Tasmania ở châu Úc. Chúng bị người châu Âu nhập cư tiêu diệt. Con sói Tasmania cuối cùng chết trong một vườn thú ở Tasmania vào năm 1936, mặc dù sau đó có nói đến sự phát hiện thêm một số cá thể sói hoang dã.[8] Vào nửa cuối thế kỷ XX thì không ai bắt gặp chúng nữa.

Sự tuyệt chủng của chó sói Tasmania do con người gây ra, là tiền đề dẫn đến các giả thuyết về sự tuyệt chủng của các loài thú lớn khác do bị người tiền sử săn bắt quá mức:

Chuột núi Lào, con đực.

Chuột núi Lào

Chuột núi Lào hoặc kha-nyou (tên khoa học: Laonastes aenigmamus, tức là "chuột đá Lào") là loài gặm nhấm sống ở miền Khammouan của Lào. Loài này được miêu tả lần đầu tiên năm 2005 trong một bài báo của Paulina Jenkins và một số người khác, họ nghĩ rằng động vật này có tính chất khác biệt với các loài gặm nhấm đang sống đến độ cần phải đặt nó vào một họ mới, gọi là Laonastidae.[11]

Tuy nhiên năm 2006, Mary Dawson và một số người khác bác bỏ cách phân loại của loài chuột này. Họ cho rằng nó thuộc về họ hóa thạch cổ, Diatomyidae, trước đây tưởng bị tuyệt chủng 11 triệu năm trước.[12] Do đó, loài này tiêu biểu cho đơn vị phân loại Lazarus. Con này giống với con chuột lớn có lông đen và đuôi dày rậm lông. Nó có sọ rất lạ với đặc điểm khác với các thú vật khác đang sống.

Tại Việt Nam chúng cũng đã được tìm thấy ở xã Thượng Hóa, huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình.

Cá chình Protanguilla palau

Protanguilla palau là loài cá chình duy nhất hiện nay đã biết trong chi Protanguilla, và chi này cũng là chi duy nhất đã biết trong họ Protanguillidae, được xem là "hóa thạch sống" vì những đặc tính nguyên thủy của nó. Các cá thể của loài cá chình này được phát hiện khi đang bơi vào tháng 3 năm 2010 trong một hang động nước sâu tại một rạn san hô viền bờ ngoài khơi Palau, nam Thái Bình Dương[13].

Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ a b Nogués-Bravo, D.; Rodríguez, J. S.; Hortal, J. N.; Batra, P.; Araújo, M. B. (2008). Barnosky, Anthony, ed. "Climate Change, Humans, and the Extinction of the Woolly Mammoth". PLoS Biology 6 (4), p. e79. PMC 2276529. PMID 18384234.
  2. ^ a b Kubo, T.; Benton, Michael J. (2007). "Evolution of hindlimb posture in archosaurs: limb stresses in extinct vertebrates". Palaeontology 50 (6): 1519–1529.
  3. ^ Cope, E. D. (December 1880). "On the Extinct Cats of America". The American Naturalist 14 (12): 833–858. JSTOR 2449549. Truy cập 01/11/2015.
  4. ^ Owens, R. M. (2003), "The stratigraphical distribution and extinctions of Permian trilobites.", in Lane, P. D., Siveter, D. J. & Fortey R. A., Trilobites and Their Relatives: Contributions from the Third International Conference, Oxford 2001, Special Papers in Palaeontology 70, Blackwell Publishing & Palaeontological Association, p. 377–397
  5. ^ Dunn, Robert; Nyeema Harris; Robert Colwell; Lian Pin Koh; Navjot Sodhi (2009). The sixth mass coextinction: are most endangered species parasites and mutualists?. Proceedings of the Royal Society.
  6. ^ WHO Factsheet WHO meeting agenda Scientists certified it eradicated in December 1979, WHO formally ratified this on ngày 8 tháng 5 năm 1980 in resolution WHA33.3
  7. ^ Global Polio Eradication Initiative. Polio Eradication & Endgame Midterm Review July 2015 Lưu trữ 2015-11-18 tại Wayback Machine. Truy cập 01/11/2015.
  8. ^ Burbidge, A.A.; Woinarski, J. (2016). Thylacinus cynocephalus. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2016: e.T21866A21949291. doi:10.2305/IUCN.UK.2016-2.RLTS.T21866A21949291.en. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2021.
  9. ^ Bravo, David. 2008. Climate Change, Humans, and the Extinction of the Woolly Mammoth. Truy cập 22/10/2015.
  10. ^ Flannery, Tim (2002), "The Future Eaters: An Ecological History of the Australasian Lands and People" (Grove Press).
  11. ^ Jenkins, P.D.. “Morphological and molecular investigations of a new family, genus and species of rodent (Mammalia: Rodentia: Hystricognatha) from Lao PDR” (bằng tiếng Anh) (2 (4)). Taylor & Francis Group. tr. 419–454. Bản gốc (PDF) lưu trữ 18/4/2005. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2011. These specimens are described here on the basis of their unique combination of external and craniodental features as members of a new family, genus and species, using comparative morphological and molecular data Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |ngày truy cập=|ngày lưu trữ= (trợ giúp)Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)[liên kết hỏng]
  12. ^ Dawson, M.R.. “Morphological and molecular investigations of a new family, genus and species of rodent (Mammalia: Rodentia: Hystricognatha) from Lao PDR” (bằng tiếng Anh) (311 (5766)). Taylor & Francis Group. tr. 1456–1458. Bản gốc (PDF) lưu trữ 2007. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2011. The highly distinctive characteristics of Laonastes led to the determination that the origin of Laonastes could readily be traced to a known family of earlier Asian rodents, the Diatomyidae line feed character trong |trích dẫn= tại ký tự số 26 (trợ giúp); Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |ngày truy cập= (trợ giúp)Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)[liên kết hỏng]
  13. ^ G. D. Johnson & Ida H., Sakaue J., Sado T., Asahida T. & Miya M. (2012). “A 'living fossil' eel (Anguilliformes: Protanguillidae, fam nov) from an undersea cave in Palau” (PDF). Proceedings of the Royal Society. (in press). doi:10.1098/rspb.2011.1289. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2011.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)

Liên kết ngoài

Read other articles:

The Killing is an American serial crime drama television series developed by Veena Sud, based on the Danish series of the same name that premiered on AMC on April 3, 2011.[1] The first two seasons center on the homicide of a young girl, Rosie Larsen, and its ensuing consequences on the police force, the suspects, and her distraught family. The third and fourth seasons focus on separate murder investigations. It stars Mireille Enos and Joel Kinnaman as two homicide detectives, as they...

 

Siklus asam sitrat Siklus asam sitrat[1] (Inggris: citric acid cycle, tricarboxylic acid cycle, TCA cycle, Krebs cycle, Szent-Györgyi-Krebs cycle) adalah sederetan jenjang reaksi metabolisme pernapasan seluler yang terpacu enzim yang terjadi setelah proses glikolisis, dan bersama-sama merupakan pusat dari sekitar 500 reaksi metabolisme yang terjadi di dalam sel.[2] Lintasan katabolisme akan menuju pada lintasan ini dengan membawa molekul kecil untuk diiris guna menghasilk...

 

العلاقات الأردنية الكرواتية الأردن كرواتيا   الأردن   كرواتيا تعديل مصدري - تعديل   العلاقات الأردنية الكرواتية هي العلاقات الثنائية التي تجمع بين الأردن وكرواتيا.[1][2][3][4][5] مقارنة بين البلدين هذه مقارنة عامة ومرجعية للدولتين: وجه المقارن...

.ax

.ax البلد فنلندا  الموقع الموقع الرسمي  تعديل مصدري - تعديل   ax. هو امتداد خاص بالعناوين الإلكترونية (نطاق) domain للمواقع التي تنتمي إلى جزر أولان ولكن معظم مواقعها تستخدم الامتداد.fi الخاص بفنلندا.[1][2] مراجع ^ النطاق الأعلى في ترميز الدولة (بالإنجليزية). ORSN [الإنج�...

 

ThilakanOil Painting Of ThilakanLahirK. Surendranatha Thilakan(1935-06-15)15 Juni 1935Ayroor,[1] TravancoreMeninggal24 September 2012(2012-09-24) (umur 77)Thiruvananthapuram, Kerala, IndiaKebangsaanIndianTahun aktif1956–1978 (stage)1972, 1979–2012 (film)Karya terkenalYavanika (1982)Panchagni (1986)Thaniyavarthanam (1987)Dhwani (1988)Moonnam pakkam (1988)Hrithubhedam (1988)Kireedam (1989)Perumthachan (1990)Gamanam (1994)PasanganShanthaSarojamAnakShaji (Son)Shammi (Son)Sh...

 

Koordinat: 33°49′05.3″N 106°39′33.0″W / 33.818139°N 106.659167°W / 33.818139; -106.659167 Jumlah ODB yang dideteksi berbagai proyek. Proyek Lincoln Near-Earth Asteroid Research (LINEAR) adalah sebuah kolaborasi antara Angkatan Udara Amerika Serikat, NASA, dan Lincoln Laboratory dari Massachusetts Institute of Technology untuk menemukan dan melacak secara sistematis asteroid dekat Bumi. LINEAR bertanggun jawab atas sebagian besar deteksi asteroid sejak 1998 ...

Bestselling 1845 English cookbook by Eliza Acton Modern Cookery for Private Families Title Page of 1860 editionAuthorEliza ActonCountryEnglandSubjectEnglish cookingGenreCookeryPublisherLongmansPublication date1847 Modern Cookery for Private Families is an English cookery book by Eliza Acton. It was first published by Longmans in 1845, and was a best-seller, running through 13 editions by 1853, though its sales were later overtaken by Mrs Beeton. On the strength of the book, Delia Smith called...

 

American author (born 1973) Cassandra ClareClare in 2013BornJudith Rumelt (1973-07-27) July 27, 1973 (age 50)Tehran, IranOccupationAuthorNationalityAmericanGenreYoung adult fictionLiterary movementContemporary fantasy, urban fantasy, fantasy of mannersNotable worksThe Mortal Instruments seriesSpouseJoshua LewisRelativesRichard Rumelt (father)Max Rosenberg (grandfather)Websitecassandraclare.com Judith Lewis (née Rumelt; born July 27, 1973), better known by her pen name Cassandra Clare, i...

 

莎拉·阿什頓-西里洛2023年8月,阿什頓-西里洛穿著軍服出生 (1977-07-09) 1977年7月9日(46歲) 美國佛羅里達州国籍 美國别名莎拉·阿什頓(Sarah Ashton)莎拉·西里洛(Sarah Cirillo)金髮女郎(Blonde)职业記者、活動家、政治活動家和候選人、軍醫活跃时期2020年—雇主內華達州共和黨候選人(2020年)《Political.tips》(2020年—)《LGBTQ國度》(2022年3月—2022年10月)烏克蘭媒�...

Aburage adalah bahan makanan asal Jepang yang terdiri dari lembaran tahu yang digoreng. Aburage (油揚げcode: ja is deprecated , abura-age) adalah bahan makanan Jepang yang berupa lembaran tahu yang digoreng. Aburage dihidangkan sebagai bahan campuran untuk sup, karena aburage memiliki karakteristik mudah untuk menyerap kaldu. Sebutan lain untuk aburage yaitu su-age dan inari-age. Proses pembuatan aburage dilakukan dengan teknik dua kali proses penggorengan. Panas yang diperlukan untuk meng...

 

American basketball player and coach Stacey AugmonAugmon in 2009Sacramento KingsPositionPlayer developmentLeagueNBAPersonal informationBorn (1968-08-01) August 1, 1968 (age 55)Pasadena, California, U.S.Listed height6 ft 8 in (2.03 m)Listed weight213 lb (97 kg)Career informationHigh schoolJohn Muir (Pasadena, California)CollegeUNLV (1987–1991)NBA draft1991: 1st round, 9th overall pickSelected by the Atlanta HawksPlaying career1991–2006PositionSmall forward / s...

 

هذه المقالة يتيمة إذ تصل إليها مقالات أخرى قليلة جدًا. فضلًا، ساعد بإضافة وصلة إليها في مقالات متعلقة بها. (أبريل 2019) ماركوس تومسن   معلومات شخصية الميلاد 7 يناير 1998 (26 سنة)  الجنسية النرويج  الحياة العملية المهنة منافس ألعاب قوى  الرياضة ألعاب القوى  تعديل مصدري -...

Japanese Super Robot anime television series and manga UFO Robot GrendizerCover art for the first DVD volume.UFOロボ グレンダイザー(Yūfō Robo Gurendaizā)GenreMechaCreated byGo Nagai MangaWritten byGo NagaiPublished byKodanshaMagazineTV MagazineDemographicShōnenOriginal runOctober 1975 – May 1976Volumes2 MangaWritten byGo NagaiIllustrated byGosaku OtaPublished byAkita ShotenMagazineBoken OhDemographicShōnenOriginal runOctober 1975 – March 1...

 

Edward JamesBiographieNaissance 16 août 1907West Dean House (en)Décès 2 décembre 1984 (à 77 ans)SanremoNom de naissance Edward Frank Willis JamesNationalité britanniqueFormation Christ ChurchLockers Park School (en)Collège d'EtonInstitut Le RoseyActivités Horticulteur, architecte, écrivainPère William Dodge James (en)Mère Mrs Willie James née Evelyn Elizabeth Forbes (en)Fratrie Helen James (d) (sœur aînée)Alexandra James (d) (sœur aînée)Audrey Evelyn James Coa...

 

Iranian reformist politician and architect (born 1942) Mousavi redirects here. For the surname, see Mousavi (surname). Mir-Hossein Mousaviمیرحسین موسویMousavi in 200949th Prime Minister of IranIn office29 October 1981 – 16 August 1989PresidentAli KhameneiPreceded byReza Mahdavi Kani (Acting)Succeeded byOffice abolishedMinister of Foreign AffairsIn office5 July 1981 – 15 December 1981Prime MinisterMohammad-Ali RajaiMohammad-Javad BahonarReza Mahdavi Kani(A...

1960 United States Senate special election in Missouri← 19561962 →   Nominee Edward V. Long Lon Hocker Party Democratic Republican Popular vote 999,656 880,576 Percentage 53.17% 46.83% County resultsLong:      50–60%      60–70%      70–80%Hocker:      50–60%      60–70%      70–80% U.S. senator befor...

 

Indian musical instrument AnandalahariOther namesgubgubi, khamakClassification Membranophone ChordophoneHornbostel–Sachs classification22(barrel shaped body, open on one side, and fixed on the bottom of a string(s))Related instruments Pullavan Kudam, Bhapang, gubgubi, Khamak The anandalahari (Bengali: আনন্দলহরী; Sanskrit: आनन्दलहरी, romanized: ānandalaharī) is a chordophone Indian musical instrument.[1] The instrument often accompanies danc...

 

1974 dismemberment-murder of a tontine operator Quek Lee EngQuek Lee Eng, the 53-year-old victimBornQuek Lee Engc. 1921Singapore, Straits SettlementsDied9 May 1974 (aged 53)Upper Perak Road, SingaporeCause of deathStrangulationNationalitySingaporeanOther namesKwek Lee EngQuek Sock KhingOccupationTontine operatorKnown forMurder victimSpouseSim Keng SoyChildren1+ On 9 May 1974, at the Upper Perak Road house of her sister-in-law, 53-year-old Quek Lee Eng (郭丽英 Guō...

Bilateral relationsIndia–Seychelles relations India Seychelles India–Seychelles relations are bilateral relations between the Republic of India and the Republic of Seychelles. India has a High Commission in Victoria while Seychelles maintains a High Commission in New Delhi.[1] History Diplomatic ties between India and Seychelles have existed since Seychelles gained independence in 1976. A resident high commissioner of India has been in Victoria since 1987 while Seychelles opened i...

 

Radar performance enhancement strategy This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Pulse-Doppler signal processing – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (August 2019) (Learn how and when to remove this message) Pulse-Doppler signal processing is a radar and CEUS performance enhancement strategy t...