Trận Aschaffenburg

Trận chiến Aschaffenburg
Một phần của cuộc Chiến tranh Áo-Phổ
Thời gian14 tháng 7 năm 1866 [1][2]
Địa điểm
Kết quả Quân đội Phổ giành chiến thắng[4], chiếm được Aschaffenberg. Thiệt hại nặng nề cho quân đội Liên minh các quốc gia Đức.[5]
Tham chiến
Vương quốc Phổ Vương quốc Phổ Đế quốc Áo (1804–1867) Đế quốc Áo
Đại Công quốc Hesse
Tuyển hầu quốc Hesse
Chỉ huy và lãnh đạo
Vương quốc Phổ August Karl von Göben[6] Đế quốc Áo (1804–1867) Tướng Bá tước Neipperg[7]
Lực lượng
Vương quốc Phổ Sư đoàn số 13 [8] Đế quốc Áo (1804–1867) Sư đoàn Áo thuộc Quân đoàn số 8 của Liên minh [7][9]
Thương vong và tổn thất
5 sĩ quan và 22 binh lính tử trận, 12 sĩ quan và 132 binh lính bị thương, 9 binh lính mất tích[10]
Tổng cộng: 17 sĩ quan và 163 binh lính thương vong [11]
3 sĩ quan và 223 binh lính tử trận, 20 sĩ quan và 464 binh lính bị thương (tổng cộng: 17 sĩ quan và 683 binh lính chết và bị thương), 21 sĩ quan và 1.783 binh lính bị bắt [10][11]

Trận Aschaffenburg là một trận đánh trong cuộc Chiến tranh nước Đức năm 1866[12], đã diễn ra vào ngày 14 tháng 7 năm 1866, tại Aschaffenburg[5], Vương quốc Bayern (cách Frankfurt am Main 23 dặm Anh), giữa quân đội PhổLiên minh các quốc gia Đức.[13] Trong trận chiến này, sư đoàn số 13 của Vương quốc Phổ dưới quyền chỉ huy của Trung tướng August Karl von Göben[8] đã giành chiến thắng trước sư đoàn Áo thuộc Quân đoàn số 8 của Liên minh dưới sự chỉ huy của tướng Bá tước Neppeirg và một số lực lượng HessenDarmstadtKassel, buộc quân đội Liên minh phải rút chạy về hướng nam với thiệt hại rất nặng nề.[7][10][14] Trong khi đó, với thắng lợi dễ dàng này, Binh đoàn Main của Phổ do Thượng tướng Bộ binh Eduard Vogel von Falckenstein chỉ huy[15] chỉ chịu thiệt hại nhẹ.[10] Cũng như thắng lợi của ông tại trận Kissingen trước đó, tài nghệ của tướng Von Göben được xem là nguyên nhân chủ yếu cho thành công của các lực lượng Phổ trong trận chiến tại Aschaffenburg,[16] ngoài ra tinh thần chủ bại của binh lính người gốc Venezia trong quân ngũ của Áo cũng tạo điều kiện cho quân Phổ thắng trận.[17] Tiếp theo sau chiến thắng tại Aschaffenburg, Binh đoàn Main của Falckenstein đã tiến đánh Frankfurt am Main và đánh chiếm được thành phố cổ này.[5][18]

Sau những chiến thắng tại HammelburgKissingen của các sư đoàn thuộc Binh đoàn Main của tướng Falckenstein, viên tướng Phổ đã làm chủ được chiến tuyến sông Saale và tạm thời đánh gục sức mạnh tấn công của quân đội Bayern. Sau đó, ông chuyển tầm nhìn của mình sang Quân đoàn số 8 của Liên minh các quốc gia Đức do Vương công Alexander xứ Hessen-Darmstadt chỉ huy. Theo thượng lệnh của ông, sư đoàn của Von Göben sẽ tiến đánh Aschaffenburg qua Laufach, nơi quân đội của Đại Công quốc Hesse đang án ngữ.[9] Vào ngày 13 tháng 7, nhận được tin về bước tiến của quân đội Phổ, Alexander đã phái một lữ đoàn Áo của Trung tướng Neipperg đến Aschaffenburg.[10] Quân Hessen đã tiến công đội tiền binh của Göben trong trận Laufach nhưng bị quân Phổ đánh tan tác.[9][18] Cho đến sáng ngày 14 tháng 7, phần lớn sư đoàn của Neipperg đã có mặt tại Aschaffenburg (bản thân ông đã đến vào đêm ngày 13 tháng 7). Được biết về bước tiến của đối phương, Neipperg đã đóng quân ở phía trước và các vùng phụ cận của Aschaffenbirg. Do có nhầm lẫn, sư đoàn số 3 của Hesse – trái với nhiệm vụ phòng ngự bờ trái sông Main – của mình, đã rời khỏi vị trí mà chỉ để lại một số đơn vị[10] hỗ trợ cho Neipperg.[7] Sáng ngày 14 tháng 7, quân đội Phổ đã khởi đầu cuộc tiến công của mình. Dưới sự yểm trợ của lực lượng pháo binh ưu việt và địa hình thuận lợi, quân Phổ đã giành được lợi thế. Mũi tấn công chính của quân Phổ nhằm vào cánh phải của quân Áo, với dự kiến thọc sâu vào những đoạn đường chật hẹp của thị trấn và cắt đứt đường rút chạy của quân Áo. Quân Phổ đã mau chóng chiếm được phần lớn các vị trí tại đây, và khai hỏa về phía ngọn cầu. Viên tướng Áo ở cánh phải và Neipperg ở cánh trái thua trận, song họ rút quân trong trật tự. Pháo binh Áo đã rút lui qua thị trấn, cũng như quân kỵ binh Hesse-Cassel, song họ chịu thiệt hại nặng nề khi qua cầu. Giao tranh trên đường phố và trên cầu không diễn ra quyết liệt và quân đội Phổ nhanh chóng giành thắng lợi toàn diện. Một số lực lượng của Liên minh và pháo binh Hesse không đến được thị trấn, phải chạy dọc theo trạm xe lửa trước khi vượt qua sông Main.[10]

Trong trận đánh này, quân đội Phổ đã bắt được một số lượng lớn tù binh mà phần lớn là người gốc Ý[7]. Cũng giống như trong chiến thắng Laufach vào ngày hôm trước, khí hậu nóng bức và sự mệt nhoài của binh tướng Phổ đã khiến cho họ không thể truy kích đội quân bại trận. Tuy nhiên, lính gác trại của Falckenstein đã bắt giữ được vài trăm tù binh.[10]

Chú thích

  1. ^ Henry Smith Williams, The historians' history of the world, trang 492
  2. ^ Alexander Charles Ewald, The last century of universal history, trang 222
  3. ^ "The reconstruction of Europe; a sketch of the diplomatic and military history of continental Europe"
  4. ^ Viscount James Bryce Bryce, Holland Thompson, Sir William Matthew Flinders Petrie, The Book of History: Europe in the nineteenth century, trang 5079
  5. ^ a b c Tony Jaques, Dictionary of Battles and Sieges: A Guide to 8,500 Battles from Antiquity Through the Twenty-First Century, Tập 1, trang 74
  6. ^ James Louis Garvin, Franklin Henry Hooper, Warren E. Cox, The Encyclopedia britannica, Tập 10, trang 467
  7. ^ a b c d e Henry Montague Hozier, The seven weeks' war: its antecedents and its incidents, các trang 306-307.
  8. ^ a b Walter Yust, The Encyclopædia britannica, Tập 10, trang 467
  9. ^ a b c "Germany, 1815-1890"
  10. ^ a b c d e f g h Sir Alexander Malet, The Overthrow of the Germanic Confederation by Prussia in 1866, các trang 281-284.
  11. ^ a b George J. Robert Glünicke, The campaign in Bohemia, 1866, trang 209
  12. ^ Theodor Fontane, Der deutsche Krieg von 1866, Tập 2, trang 172
  13. ^ Samuel Rhoads, Enoch Lewis (biên tập), Friends' Review: A Religious, Literary and Miscellaneous Journal, Tập 19, trang 783
  14. ^ Cassell, ltd, John Cassell's illustrated history of England. The text, to the reign of Edward i by J.F. Smith; and from that period by W. Howitt, trang 230
  15. ^ Haugh Chisholm, The Encyclopædia britannica: a dictionary of arts, sciences, literature and general information, Tập 24, trang 714
  16. ^ Julius von Pflugk-Harttung, Sir John Frederick Maurice, The Franco-German war, 1870-71, trang 361
  17. ^ M.E. THALHEIMER, A MANUAL OF MEDIAEVAL AND MODERN HISTORY, trang 425
  18. ^ a b Elizabeth Peake, History of the German emperors and their contemporaries, trang 561

Đọc thêm

Liên kết ngoài

Read other articles:

Dimethylcadmium Identifiers CAS Number 506-82-1 3D model (JSmol) Interactive image ChemSpider 10254476 ECHA InfoCard 100.007.324 EC Number 208-055-4 PubChem CID 10479 UNII 0T3G3H597H CompTox Dashboard (EPA) DTXSID20964832 InChI InChI=1S/2CH3.Cd/h2*1H3;Key: KVVGSXJGEUULNM-UHFFFAOYSA-N SMILES C[Cd]C Properties Chemical formula C2H6Cd Molar mass 142.484 g·mol−1 Appearance Colorless liquid Odor Foul; unpleasant; metallic; disagreeable; characteristic Density 1.985 g/mL Meltin...

 

Artikel ini bukan mengenai Negara Slovenia, Kroasia, dan Serbia; Republik Federal Sosialis Yugoslavia; Republik Federal Yugoslavia; atau Serbia dan Montenegro. Kerajaan Serbia, Kroasia, dan Slovenia 1918-1920 Kerajaan Yugoslavia 1920-19431918–1943 Bendera Lambang Semboyan: Serbo-Kroasia, Kiril: Један народ, један краљ, једна држава Latin: Jedan narod, jedan kralj, jedna država Satu bangsa, satu raja, satu negaraLagu kebangsaan: Himna Kraljevine Jugos...

 

Djafar H. Achmad Bupati Ende ke-9PetahanaMulai menjabat 8 September 2019PresidenJoko WidodoGubernurViktor Laiskodat PendahuluMarselinus Y. W. Petu†PenggantiPetahanaWakil Bupati Ende ke-3Masa jabatan7 April 2019 – 26 Mei 2019PresidenJoko WidodoGubernurViktor Laiskodat PendahuluDjafar H. AchmadPenggantiPetahanaWakil Bupati Ende ke-3Masa jabatan7 April 2014 – 7 April 2019PresidenJoko WidodoGubernurFrans Lebu RayaRobert Simbolon (Pjs.)Viktor Laiskodat Penda...

Theodor Aman Theodor Aman (Թեոդոր Աման; Câmpulung, 20 marzo 1831 – Bucarest, 19 agosto 1891) è stato un pittore rumeno, di origini armene. Pittore di genere, di soggetti storici ed autore di acqueforti, Aman è considerato il primo grande pittore della Romania unita. Theodor Aman si formò sotto Constantin Lecca e Carol Wallenstein a Craiova e Bucarest, poi si portò a Parigi presso Michel Martin Drolling e François-Édouard Picot, nel biennio 1850-1851. Dopo un'esposizione pre...

 

У этого термина существуют и другие значения, см. Вена (значения). Запрос «Виенна» перенаправляется сюда; см. также другие значения. ГородВенанем. Wienбав. Wean Флаг Герб 48°13′00″ с. ш. 16°22′24″ в. д.HGЯO Страна  Австрия Внутреннее деление 23 округа Бургомистр Миха�...

 

Theatrical program This article is about the specific Shakespeare in the Park presentation in New York City. For a general overview of the program and performances in other cities, see Shakespeare in the Park. This article includes a list of general references, but it lacks sufficient corresponding inline citations. Please help to improve this article by introducing more precise citations. (December 2013) (Learn how and when to remove this message) Shakespeare in the Park in July 2021. The pr...

American record label Stax RecordsParent companyConcordFounded1957; 67 years ago (1957)FounderJim Stewart, Estelle AxtonDistributor(s)Concord Records (in the United States)Universal Music Group (distribution)Craft Recordings (reissues) Atlantic RecordsRhino Entertainment (Pre-1968 catalog)Genre Soul R&B Funk Prog rock LocationMemphis, TennesseeOfficial websitewww.staxrecords.com Stax Records is an American record company, originally based in Memphis, Tennessee. Founded i...

 

Michele TalmoneStato Italia Forma societariasocietà per azioni Fondazione1850 a Torino Fondata daMichele Talmone Chiusura1974 fallimento per bancarotta SettoreAlimentare Prodotticioccolatini, tavolette di cioccolato, dolciumi, torroni, confetti, biscotti Sito webwww.museoarteurbana.it/cioccolato-talmone/ Modifica dati su Wikidata · Manuale La Michele Talmone fu una fabbrica di cioccolato e cacao fondata a Torino nel 1850 con sede a Torino[1][2]. Indice 1 Storia...

 

Cet article est une ébauche concernant une localité suisse. Vous pouvez partager vos connaissances en l’améliorant (comment ?) selon les recommandations des projets correspondants. Zollikofen Vue du château de Zollikofen. Armoiries Administration Pays Suisse Canton Berne Arrondissement administratif Berne-Mittelland Communes limitrophes Münchenbuchsee, Berne, Ittigen, Kirchlindach, Bremgarten bei Bern Maire Stefan Funk NPA 3052 No OFS 0361 Démographie Populationpermanente 1...

土库曼斯坦总统土库曼斯坦国徽土库曼斯坦总统旗現任谢尔达尔·别尔德穆哈梅多夫自2022年3月19日官邸阿什哈巴德总统府(Oguzkhan Presidential Palace)機關所在地阿什哈巴德任命者直接选举任期7年,可连选连任首任萨帕尔穆拉特·尼亚佐夫设立1991年10月27日 土库曼斯坦土库曼斯坦政府与政治 国家政府 土库曼斯坦宪法 国旗 国徽 国歌 立法機關(英语:National Council of Turkmenistan) ...

 

Alto impero romanoAlto impero romano - LocalizzazioneL'impero romano sotto Traiano nel 117, alla sua massima espansione Dati amministrativiNome completoAlto impero Romano Nome ufficialeRESPUBLICA POPULI ROMANI Lingue ufficialiLatino Lingue parlatelatino: di cultura e ufficiale in tutto l'impero e, in Occidente, d'uso;greco: di cultura e, in Oriente, d'uso CapitaleRoma PoliticaForma di governoRepubblica oligarchica (de iure)Principato (de facto) Imperatore (Cesare e Augusto)elenco Organi delib...

 

ليلويت   تاريخ التأسيس 1946  تقسيم إداري البلد كندا  [1][2] خصائص جغرافية إحداثيات 50°41′11″N 121°56′11″W / 50.686388888889°N 121.93638888889°W / 50.686388888889; -121.93638888889   المساحة 2,751 كيلومتر مربع الارتفاع 820 قدم  السكان التعداد السكاني 2,321 نسمة (إحصاء ) معلومات أخرى الرمز...

Військово-музичне управління Збройних сил України Тип військове формуванняЗасновано 1992Країна  Україна Емблема управління Військово-музичне управління Збройних сил України — структурний підрозділ Генерального штабу Збройних сил України призначений для планува...

 

This is a list of dishes found in Hungarian cuisine. Soups and stews Name Image Region Description Borleves A fresh and strong wine soup. Csirkepaprikás A stew with a lot of sweet paprika, cream or sour cream called tejföl. Csontleves A basic bone broth, usually served with spaghetti noodles, carrots, and turnips. It may also be served with stewed meat (usually pork), meat bones or parsley. Főzelék A type of thick Hungarian vegetable stew or soup, similar to pottage. Gombaleves A soup ma...

 

Overview of the foreign relations of India This article is part of a series on the Politics of India Constitution and law Constitution of India Fundamental Rights, Directive Principles and Fundamental Duties of India Human rights Judicial review Taxation Uniform Civil Code Basic structure doctrine Amendment Law of India Indian criminal law Bharatiya Nyaya Sanhita Bharatiya Nagarik Suraksha Sanhita Bharatiya Sakshya Adhiniyam Code of Civil Procedure (India) Government President of India Droupa...

هذه المقالة تحتاج للمزيد من الوصلات للمقالات الأخرى للمساعدة في ترابط مقالات الموسوعة. فضلًا ساعد في تحسين هذه المقالة بإضافة وصلات إلى المقالات المتعلقة بها الموجودة في النص الحالي. (يناير 2018) الدوري البحريني الممتاز 1970–71معلومات عامةالرياضة كرة القدم البطولة الدوري الب...

 

2004 UK local government election Map of the results The 2004 Harrogate Council election took place on 10 June 2004 to elect members of Harrogate Borough Council in North Yorkshire, England. One third of the council was up for election and the Conservative Party stayed in overall control of the council.[1] After the election, the composition of the council was: Conservative 29 Liberal Democrat 21 Independent 4[2] Campaign Before the election the Conservatives ran the council w...

 

English archaeologist, naturalist, geologist and pioneering spelunker, 1869–1958 Herbert E. BalchPortrait of BalchBorn(1869-11-04)4 November 1869Wells, SomersetDied27 May 1958(1958-05-27) (aged 88)Wells, SomersetOccupation(s)Archaeologist, Speleologist, Geologist, Naturalist Herbert Ernest Balch (4 November 1869 – 27 May 1958) MA FSA was an English archaeologist, naturalist, caver and geologist who explored the caves of the Mendip Hills and pioneered many of the techniques used by mo...

経済的、社会的及び文化的権利に関する国際規約の選択議定書   締約国   署名・未批准国   未署名・未締約国通称・略称 社会権規約選択議定書起草 1993年-2008年署名 2008年12月10日、国際連合総会(ニューヨーク国際連合本部)において採択。2009年9月24日署名のため開放。署名場所 ニューヨーク発効 2013年5月5日寄託者 国際連合事務総長言語 アラビ�...

 

Questa voce sull'argomento canottieri russi è solo un abbozzo. Contribuisci a migliorarla secondo le convenzioni di Wikipedia. Vladimir EšinovNazionalità Unione Sovietica Altezza194 cm Peso109 kg Canottaggio Termine carriera???? Palmarès  Unione Sovietica Competizione Ori Argenti Bronzi Olimpiadi 1 0 0 Mondiali 2 1 1 Europei 1 0 1 Vedi maggiori dettagli  Modifica dati su Wikidata · Manuale Vladimir Nikolaevič Ešinov (in russo Владимир Никола...