Tiếng Yoron

Tiếng Yoron
ユンヌフトゥバ
Yunnu Futuba
Sử dụng tạiNhật Bản
Khu vựcYoronjima thuộc quần đảo Amami, tỉnh Kagoshima
Tổng số người nói950
Phân loạiNhật Bản-Lưu Cầu
Hệ chữ viếtNhật Bản
Mã ngôn ngữ
ISO 639-3yox
Glottologyoro1243[1]

Tiếng Yoron (ユンヌフトゥバ Yunnu Futuba) là một nhóm phương ngữ được nói trên đảo Yoronjima thuộc tỉnh Kagoshima, phía tây nam Nhật Bản. Đây là một trong những ngôn ngữ Bắc Lưu Cầu, là một nhánh trong ngữ hệ Nhật Bản-Lưu Cầu. Ngôn ngữ này là một trong những ngôn ngữ có nguy cơ tuyệt chủng cao nhất ở Nhật Bản.

Phương ngữ

Theo nhà văn học dân gian địa phương Kiku Chiyo, phương ngữ Yoron có thể được chia thành ba nhóm:[2]

  • Chabana
  • Asato (/asi⸢tu/), Gusuku (/gusi⸢ku/ ~ /gusu⸢ku/), Ritchō, Kanō (/ha⸢noː/) và Nama (/naː⸢ma/)
  • Mugiya-higashiku, Mugiya-nishiku và Furusato (/puru⸢satu/)

Nhóm phương ngữ Mugiya có một dạng trọng âm và ngữ điệu riêng biệt.

Thuật ngữ dân gian

Theo Kiku Hidenori, người đứng đầu các hoạt động bảo tồn, người dân đảo Yoronjima, tỉnh Kagoshima gọi ngôn ngữ của họ là "Yunnu Futuba".[3] Chính xác hơn, một cuốn từ điển do mẹ của ông là Kiku Chiyo (sinh năm 1927) biên soạn, rằng /junnuhu⸢tuba/ là dạng phiên âm của tên ngôn ngữ cộng đồng quê hương bà, theo phương ngữ Mugiya-higashiku. Những từ khác mà bà thu thập bao gồm /junnu⸢jun/ (giọng Yoronjima), /nizjancju⸢jun/ (giọng Mugiya-higashiku và Mugiya-nishiku), /sima⸢jun/ (theo phương ngữ), /sima⸢guci/ và /simahu⸢tuba/ (giọng của cộng đồng trên đảo).[2] Yamada Minoru (sinh năm 1916) cung cấp các dạng từ của cộng đồng theo phương ngữ Chabana: /⸢ju⸣nnu ⸢fu⸣tuba/ và /⸢ʃi⸣ma ⸢fu⸣tuba/ (tên ngôn ngữ của hòn đảo).[4]

Âm vị học

Sau đây là âm vị học của phương ngữ Mugiya, dựa trên Hirayama et al. (1969).[5]

Phụ âm

Phụ âm
Môi-môi Lợi Sau lợi Ngạc cứng Ngạc mềm Hầu Mora
Mũi m n  Q
N
Dừng p b t d k ɡ ʔ
Tắc-xát t͡ʃ
Xát s z h
Tiếp cận j w
Vỗ r

Lưu ý

  • /∅/ có thể được thêm vào. Nó tương phản với âm hầu /h/ và /ʔ/.
  • /h/[ç] trước /i/, và là [ɸ] trước /u/. /hwa/ được phiên âm thành [ɸa].
  • /si/, /se/[t͡ʃu] lần lượt được xem là [ʃi], [ʃe], và [t͡su].
  • [t͡ʃa], [t͡ʃu][t͡ʃo] được phân tích theo ngữ âm lần lượt là /t͡ʃja/, /t͡ʃju//t͡ʃjo/.
  • [ʃa], [ʃu][ʃo] được phân tích theo ngữ âm lần lượt là /sja/, /sju//sjo/.
  • N và Q là các âm tiết kết thúc (tương ứng là âm tắc mũi và âm tắc kép).

Nguyên âm

Tiếng Yoron có /a/, /e/, /i/, /o/ và /u/, dài và ngắn.

Sự tương ứng với tiếng Nhật tiêu chuẩn

Chỉ những âm thanh chính tương ứng được liệt kê.

  • /e/ trong tiếng Nhật tiêu chuẩn được hợp nhất thành /i/.
  • /o/ trong tiếng Nhật tiêu chuẩn được hợp nhất thành /u/.
  • Âm Yoron /e//o/ có nguồn gốc thứ cấp hoặc từ vay mượn và hầu hết tương ứng với các nguyên âm đôi tiêu chuẩn của Nhật Bản.
  • Yoron giữ nguyên âm /p/ trong khi nó đổi thành /h/ trong tiếng Nhật tiêu chuẩn.
  • /t͡ʃu/, /su//zu/ trong tiếng Nhật tiêu chuẩn tương ứng với /t͡ʃi/ ,[t͡ʃi] /si/ [ʃi]/zi/ [d͡ʒi].
  • /k/ trong tiếng Nhật tiêu chuẩn thể hiện sự tương ứng phức tạp. /ka/ trong tiếng Nhật tiêu chuẩn tương ứng với cả /ka//ha/ trong tiếng Yoron. /ki/ tương ứng với /ki//si/. /ke/ tương ứng với /si/ trong một số ngoại lệ. /ku/ tương ứng với /hu/.
  • Nói cách khác, /ni/ trong tiếng Nhật tiêu chuẩn tương ứng với /mi/ trong tiếng Yoron.
  • /r/ trong tiếng Yoron bị bỏ khi nó được bao quanh bởi một nguyên âm và /i/.
  • /o/ trong tiếng Nhật tiêu chuẩn bắt đầu từ /wo/ tương ứng với /hu/ trong tiếng Yoron.

Tài nguyên

  • Yorontō-go jien (1995) của Yamada Minoru. Tác giả đến từ Chabana, đảo Yoronjima thuộc quần đảo Amami nhưng cũng thu thập dữ liệu từ các cộng đồng khác trên đảo.
  • Yoron hōgen jiten (2005) của Kiku Chiyo và Takahashi Toshizō. Một cuốn từ điển dành cho cộng đồng quê hương của Kiku, Mugiya-higashiku, đảo Yoronjima thuộc quần đảo Amami.

Tham khảo

  1. ^ Nordhoff, Sebastian; Hammarström, Harald; Forkel, Robert; Haspelmath, Martin biên tập (2013). “Yoron”. Glottolog. Leipzig: Max Planck Institute for Evolutionary Anthropology.
  2. ^ a b Kiku Chiyo 菊千代 and Takahashi Toshizō 高橋俊三 (2005). Yoro hōgen jiten 与論方言辞典 (bằng tiếng Japanese).Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  3. ^ Kiku Hidenori 菊秀史 (2011). “Yoron no kotoba de hanasō 与論の言葉で話そう”. Nihon no hōgen no tayōsei o mamoru tame ni 日本の方言の多様性を守るために (bằng tiếng Japanese). tr. 12–23.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  4. ^ Yamada Minoru 山田實 (1995). Yorontō-go jiten 与論島語辞典 (bằng tiếng Japanese).Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  5. ^ Hirayama Teruo 平山輝男, Ōshima Ichirō 大島一郎 and Nakamoto Masachie 中本正智 (1969). “Gengo 言語”. Trong Hirayama Teruo 平山輝男 (biên tập). Satsunan shotō no sōgōteki kenkyū 薩南諸島の総合的研究 (bằng tiếng Japanese). tr. 235–478.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)

Đọc thêm

Read other articles:

Dalam nama Korean ini, nama keluarganya adalah Ji. Ji Su-yeonInformasi latar belakangLahir20 April 1997 (umur 26)AsalGoyang, Korea SelatanGenreK-popPekerjaanPenyanyiInstrumenVokalTahun aktif2017-sekarangLabelFantagioArtis terkaitWeki MekiFantagio Music Ji Soo-yeon (Hangul: 지수연), lahir pada 20 April 1997 (umur 26) atau kadang ditulis juga sebagai Ji Su-yeon [1] adalah penyanyi Korea Selatan di bawah kontrak dengan Fantagio Music. Ia adalah anggota grup vokal wa...

 

Abdul Basid Ismail H. Basid atau nama lengkapnya H. Abdul Basid Ismail merupakan artis penyanyi daerah dari Kota Banjarmasin, Provinsi Kalimantan Selatan yang telah menyanyikan lagu-lagu Banjar dengan irama pop. Lagu-lagu Banjar tersebut terdapat dalam album The Best Banjar HINDAU BANUA, penata musik dan pencipta lagu oleh Syarifuddin, MS . Lagu-lagu ciptaan Syarifuddin, MS yang telah dipopulerkan oleh H. Basid dalam album bersama tersebut antara lain: Talambat Badatang / Cipt. Syarifuddin, ...

 

American diplomat (1892–1950) Laurence Steinhardt9th United States Ambassador to Canada In officeNovember 1, 1948 – March 28, 1950PresidentHarry TrumanPreceded byRay AthertonSucceeded byStanley WoodwardUnited States Ambassador to Czechoslovakia In officeJuly 20, 1945 – September 19, 1948PresidentHarry TrumanPreceded byAnthony Joseph Drexel Biddle Jr.Succeeded byJoseph E. Jacobs10th United States Ambassador to Turkey In officeMarch 10, 1942 – April 2, 1945Pre...

Pour l’article ayant un titre homophone, voir Jean-Louis Tourenne. Pour les articles homonymes, voir Touraine (homonymie). Jean-Louis Touraine Jean-Louis Touraine en 2017. Fonctions Député français 20 juin 2007 – 21 juin 2022(15 ans et 1 jour) Élection 17 juin 2007 Réélection 17 juin 201218 juin 2017 Circonscription 3e du Rhône Législature XIIIe, XIVe et XVe (Cinquième République) Groupe politique SRC (2007-2016)SER (2016-2017)LREM (2017-2022) Prédécesseur Jean-Mich...

 

All About Love得閒炒飯SutradaraAnn HuiProduserAnn HuiWong JingDitulis olehElsa ChanSkenarioYang Yee-ShanPemeranSandra NgVivian ChowPenyuntingChan Chi WaiKong Chi LeungTanggal rilis26 Agustus 2010 (2010-08-26)Durasi105 menitNegara Hong KongBahasaKantonis All About Love (得閒炒飯) adalah sebuah film drama-komedi Hong Kong tahun 2010. Film ini disutradarai oleh Ann Hui dengan naskah tulisan Elsa Chan. Film ini dibintangi Sandra Ng, Vivian Chow, Cheung Siu-Fai, William Chan, dan masi...

 

Questa voce o sezione sull'argomento politica è ritenuta da controllare. Motivo: Fonti mancanti, (solo bibliografia) e versione in molti passaggi apologetica Partecipa alla discussione e/o correggi la voce. Segui i suggerimenti del progetto di riferimento. Movimento per l'Indipendenza della Sicilia(SCN) Muvimentu pâ Nnipinnenza dâ Sicilia LeaderAndrea Finocchiaro Aprile Stato Italia SedePalermo AbbreviazioneMIS Fondazione1943 Dissoluzione1951 IdeologiaIndipendentismo s...

Protected area of San Diego County, California Scripps Coastal ReserveThe path to Black's Beach through Scripps Coastal ReserveShow map of CaliforniaShow map of the United StatesLocationLa Jolla, CaliforniaCoordinates32°52′31.4468″N 117°14′55.0525″W / 32.875401889°N 117.248625694°W / 32.875401889; -117.248625694Area126 acres (0.197 sq mi)Governing bodyUniversity of California, San DiegoWebsitehttp://nrs.ucsd.edu/reserves/kendall.html Scripps ...

 

King of Babylon Zababa-šuma-iddinaKing of BabylonDetail from unfinished kudurru found at SusaReign1158 BCPredecessorMarduk-apla-iddina ISuccessorEnlil-nādin-aḫeHouseKassite Zababa-šuma-iddina[nb 1] was the 35th and next to last king of the Kassite or 3rd dynasty of Babylon, who reigned for just one year,[i 1] ca. 1158 BC (short chronology). He was without apparent ties to the royal family and there is uncertainty concerning the circumstances of his coming to power. Biogra...

 

Brazilian biologist Alysson MuotriAlma materState University of CampinasUniversity of São PauloEmployersUniversity of California in San Diego StatusIn training[2]OccupationbiologistSpace careerCommercial astronautSelection2023[1] Scientific careerFieldsGenetics, neurosciencesThesisModulação da expressão do gene de reparo de DNA XPA por meio de vetores genéticos em células humanas (2001)Doctoral advisorCarlos Frederico Martins Menck Websitemuotri.ucsd.edu Alysso...

2008 North Carolina Attorney General election ← 2004 November 4, 2008 (2008-11-04) 2012 →   Nominee Roy Cooper Bob Crumley Party Democratic Republican Popular vote 2,538,178 1,615,762 Percentage 61.1% 38.9% County resultsCooper:      50–60%      60–70%      70–80%      80–90%Crumley:      50–60%    ...

 

Aspect of Argentine politics Anarchist demonstration around 1900 The Argentine anarchist movement was the strongest such movement in South America.[1] It was strongest between 1890 and the start of a series of military governments in 1930. During this period, it was dominated by anarchist communists and anarcho-syndicalists. The movement's theories were a hybrid of European anarchist thought and local elements, just as it consisted demographically of both European immigrant workers an...

 

Chronologies Données clés 1902 1903 1904  1905  1906 1907 1908Décennies :1870 1880 1890  1900  1910 1920 1930Siècles :XVIIIe XIXe  XXe  XXIe XXIIeMillénaires :-Ier Ier  IIe  IIIe Chronologies géographiques Afrique Afrique du Sud, Algérie, Angola, Bénin, Botswana, Burkina Faso, Burundi, Cameroun, Cap-Vert, République centrafricaine, Comores, République du Congo, République démocratique du Congo, Côte d'Ivoire, Djibouti, Égyp...

  「俄亥俄」重定向至此。关于其他用法,请见「俄亥俄 (消歧义)」。 俄亥俄州 美國联邦州State of Ohio 州旗州徽綽號:七葉果之州地图中高亮部分为俄亥俄州坐标:38°27'N-41°58'N, 80°32'W-84°49'W国家 美國加入聯邦1803年3月1日,在1953年8月7日追溯頒定(第17个加入联邦)首府哥倫布(及最大城市)政府 • 州长(英语:List of Governors of {{{Name}}}]]) •&...

 

此条目序言章节没有充分总结全文内容要点。 (2019年3月21日)请考虑扩充序言,清晰概述条目所有重點。请在条目的讨论页讨论此问题。 哈萨克斯坦總統哈薩克總統旗現任Қасым-Жомарт Кемелұлы Тоқаев卡瑟姆若马尔特·托卡耶夫自2019年3月20日在任任期7年首任努尔苏丹·纳扎尔巴耶夫设立1990年4月24日(哈薩克蘇維埃社會主義共和國總統) 哈萨克斯坦 哈萨克斯坦政府...

 

كسوف الشمس 26 يناير 2047خريطةنوع الكسوفطبيعةجزئيغاما1.045الحجم0.8907الكسوف الأقصىإحداثيات62°54′N 111°42′E / 62.9°N 111.7°E / 62.9; 111.7الأوقات (UTC)أعظم كسوف1:33:18مراجعساروس151 (16 من 72)كتلوج # (SE5000)9611سيحدث كسوف جزئي للشمس يوم السبت الموافق 26 يناير 2047. يحدث كسوف الشمس عندما يمر القمر بين ...

Ritual milk-bathing in Indian religions Abhishekam redirects here. For the film, see Abhishekam (film). For the TV series, see Abhishekam (TV series). For the given name, see Abhishek. Abhisheka ritual with Panchamrita being conducted over a Hindu shrine Abhisheka (Sanskrit: अभिषेक, romanized: Abhiṣeka) is a religious rite or method of prayer in which a devotee pours a liquid offering on an image or murti of a deity. This is common to religions such as Hinduism, Buddhism an...

 

SalihAl-Malik as-SalihKoin perunggu sultan Mamluk sultan as-Salih Salih minted in Aleppo in 1354Sultan MesirBerkuasaDesember 1351 – Oktober 1354PendahuluAn-Nasir HasanPenerusAn-Nasir HasanKelahiran28 September 1337KematianDesember 1360PemakamanKairoWangsaQalawunNama lengkapAl-Malik an-Salih Salah ad-Din Salih bin Muhammad bin QalawunAyahAn-Nasir MuhammadIbuQutlumalik binti TankizAnakMuhammadAgamaIslam As-Salih Salah ad-Din Salih bin Muhammad bin Qalawun (28 September 1337–1360/61, yang le...

 

Bothriospermum Bothriospermum tenellum TaksonomiDivisiTracheophytaSubdivisiSpermatophytesKladAngiospermaeKladmesangiospermsKladeudicotsKladcore eudicotsKladasteridsKladlamiidsOrdoBoraginalesFamiliBoraginaceaeGenusBothriospermum Bunge, 1833 lbs Bothriospermum adalah sebuah genus tumbuhan berbunga yang masuk keluarga Boraginaceae.[1] Genus tersebut berasal dari kawasan tropis dan subtropis Asia sampai Mongolia.[1] Genus tersebut terdiri dari spesies-spesies berikut ini:[1 ...

Daftar keuskupan di Republik Kongo adalah sebuah daftar yang memuat dan menjabarkan pembagian terhadap wilayah administratif Gereja Katolik Roma yang dipimpin oleh seorang uskup ataupun ordinaris di Republik Kongo. Konferensi para uskup Republik Kongo bergabung dalam Konferensi Waligereja Kongo. Saat ini terdapat 9 buah yurisdiksi, di mana 1 merupakan keuskupan agung dan 8 lainnya merupakan keuskupan sufragan. Daftar keuskupan Provinsi Gerejawi Brazzaville Keuskupan Agung Brazzaville: Mgr. An...

 

Pour les articles homonymes, voir Municipalité. Cet article est une ébauche concernant le Venezuela. Vous pouvez partager vos connaissances en l’améliorant (comment ?) selon les recommandations des projets correspondants. Les 335 municipalités du Venezuela Les municipalités (municipios, en espagnol) sont une subdivision administrative du Venezuela. Le pays est divisé en 23 États, eux-mêmes divisés en 335 municipalités, elles-mêmes divisées en paroisses civiles. Portail du ...